Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 988/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 26 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI KHU VỰC BẢN HUỔI BÚNG, XÃ HÁT LÓT, HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 243/TTr-STNMT ngày 14 tháng 4 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Huổi Búng, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La với những nội dung sau.

1. Thông tin về dự án

- Chủ dự án Doanh nghiệp tư nhân sản xuất vật liệu và xây dựng An Mai.

- Địa chỉ trụ sở: Số 40, tiểu khu 10, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

2. Địa điểm, diện tích, công suất khai thác

2.1. Địa điểm: Thuộc khu vực bản Huổi Búng, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

2.2. Diện tích: Tổng diện tích đất sử dụng 40.513 m2 (trong đó diện tích khu vực khai thác 25.033 m2, khu vực phụ trợ 15.480 m2).

2.3. Công suất:

- Công suất khai thác 46.000 m3 đá nguyên khai/năm tương đương với 59.800 m3 đá thành phẩm/năm; tuổi thọ mỏ 9 năm; thời gian khai thác 8 năm (từ năm 2016 đến năm 2023); tổng vốn đầu tư 6.032.180.000 đồng.

- Trình tự khai thác: Khai thác theo trình tự từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong cho đến khi hết biên giới khai trường.

3. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự án

3.1. Tuân thủ nghiêm ngặt các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy định của pháp luật hiện hành trong quá trình xây dựng, thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ và thiết kế các hạng mục công trình của dự án.

3.2. Tổ chức việc xây dựng, khai thác theo đúng tọa độ, diện tích, trữ lượng, thiết kế mỏ và thiết kế các hạng mục công trình của Dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; chống trôi lấp đất đá thải ra môi trường xung quanh.

3.3. Bố trí, thiết kế và vận hành bãi thải theo đúng thiết kế của dự án, bảo đảm các yêu cầu về an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác, sử dụng.

3.4. Trong quá trình khai thác khoáng sản phải tuân theo các quy định của pháp luật về khoáng sản và an toàn, kiểm soát bức xạ.

3.5. Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải, chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo đúng các quy định. Quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

3.6. Thực hiện nghiêm túc các biện pháp kỹ thuật trong quá trình khai thác, không để xẩy ra các sự cố môi trường trong khu vực; các quy định về phòng chống cháy nổ, ứng cứu sự cố, rủi ro, an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật trong toàn bộ các hoạt động của Dự án.

Điều 2. Phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường của dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Huổi Búng, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn với nội dung sau:

1. Giải pháp cải tạo phục hồi môi trường

- Tiến hành cải tạo theo phương án: Cải tạo khu vực khai thác, khu mặt bằng phụ trợ và chế biến, bãi cấp liệu, kho mìn nhưng giữ nguyên mục đích sử dụng đất sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn phục vụ cho dự án sản xuất tiếp theo của Doanh nghiệp.

- Tại khu vực khai thác: Ổn định bờ mỏ sau khi kết thúc khai thác. Góc nghiêng bờ mỏ khi kết thúc khai thác theo thiết kế 650 - 750 không cần thiết phải có biện pháp cải tạo; tiến hành cạy các tảng đá mất chân nhằm hạn chế tới mức thấp nhất nguy cơ sạt lở, đá đổ, đá lăn; phần đáy mỏ giữ nguyên hiện trạng cao trình + 620 m sử dụng làm mặt bằng cho dự án tiếp theo của Doanh nghiệp.

- Khu vực mặt bằng phụ trợ và chế biến đá: Tháo dỡ các công trình công nghiệp và dân dụng không còn nhu cầu sử dụng; cải tạo, san gạt mặt bằng sân công nghiệp, đường vận tải cũ; cải tạo lại các công trình còn nhu cầu sử dụng như: Văn phòng mỏ, nhà ở công nhân, nhà ăn và các công trình cấp điện, nước.

2. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường, phương thức ký quỹ

- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường: 864.737.224 đồng.

- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ tại Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La 04 lần với tổng số tiền ký quỹ: 287.427.576 đồng. Kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường doanh nghiệp phải thực hiện tiếp: 577.309.648 đồng; Số lần ký quỹ: 8 lần.

- Số tiền ký quỹ hàng năm là 72.163.706 đồng (chưa bao gồm yếu tố trượt giá), việc ký quỹ phải thực hiện trước ngày 30 tháng 01 của năm ký quỹ.

- Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La.

Điều 3. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:

1. Lập, phê duyệt và niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án trước khi triển khai thực hiện dự án theo quy định pháp luật.

2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các điều kiện nêu tại các Khoản 3 Điều 1 Quyết định này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

3. Báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để được kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa Dự án vào khai thác theo đúng quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường.

4. Trong quá trình thực hiện nếu Dự án có những thay đổi so với các Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh Sơn La.

5. Lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành phương án cải tạo phục hồi môi trường (sau khi cải tạo phục hồi môi trường xong) theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt.

6. Tuân thủ nghiêm túc công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.

7. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung quan trắc và giám sát môi trường như đã nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường và lưu trữ số liệu để các cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra khi cần thiết.

Điều 4. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 5. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2Điều 3 Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân.

Điều 6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu tại Quyết định này.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng; Chủ tịch UBND huyện Mai Sơn; Giám đốc Doanh nghiệp tư nhân sản xuất vật liệu và xây dựng An Mai; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh; (báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND tinh;
- Tổng Cục Môi trường - Bộ TN&MT;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như­ Điều 7;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Bộ phận 01 cửa - VP UBND tỉnh;
- L­ưu: VT, HS - Hiệu 30 bản.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Huổi Búng, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 988/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/04/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Bùi Đức Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản