- 1Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 988/2004/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG VÀO ĐIỂM 5 PHỤ LỤC SỐ 3 KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1247/2003/QĐ-NHNN2 NGÀY 20/10/2003 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG MÃ NGÂN HÀNG DÙNG TRONG GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán-Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ sung ký hiệu số thứ tự của Ngân hàng Trách nhiệm Hữu hạn UFJ vào điểm 5, Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định số 1247/2003/QĐ-NHNN ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước như sau:
5. Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam:
Số TT | Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Ký hiệu số thứ tự |
29 | Ngân hàng Trách nhiệm Hữu hạn UFJ | 631 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT/THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
- 1Quyết định 407/2005/QĐ-NHNN hủy bỏ ký hiệu số thứ tự của Ngân hàng thương mại cổ phần Mê Kông quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2Quyết định 219/2005/QĐ-NHNN sửa đổi điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1140/2004/QĐ-NHNN sửa đổi ký hiệu Mã tỉnh, thành phố; sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng liên doanh và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại phụ lục số 1 và tại điểm 4, điểm 5, Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 1321/2004/QĐ-NHNN bổ sung vào Điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 407/2005/QĐ-NHNN hủy bỏ ký hiệu số thứ tự của Ngân hàng thương mại cổ phần Mê Kông quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 2Quyết định 219/2005/QĐ-NHNN sửa đổi điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1140/2004/QĐ-NHNN sửa đổi ký hiệu Mã tỉnh, thành phố; sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng liên doanh và chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại phụ lục số 1 và tại điểm 4, điểm 5, Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 5Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 6Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 7Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 8Quyết định 1321/2004/QĐ-NHNN bổ sung vào Điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 988/2004/QĐ-NHNN bổ sung điểm 5 Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN2 về Hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 988/2004/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2004
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Vũ Thị Liên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: 29/08/2004
- Ngày hết hiệu lực: 18/02/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực