Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 987/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 06 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1068/TTr-SGDĐT ngày 12 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch đạt hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND&UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THƯC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội điều chỉnh thời gian thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025"; Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;
- Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông; Công văn số 428/BGDĐT-CSVC ngày 30/01/2019 của Bộ GD&ĐT thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025; Kế hoạch số 270/KH-BGDĐT ngày 02/5/2018 của Bộ GD&ĐT về bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (CT, SGK GDPT) mới; Kế hoạch số 791/KH-BGDĐT ngày 12/9/2018 của Bộ GD&ĐT kế hoạch chi tiết các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới;
- Chương trình hành động số 17-CT/TU ngày 12/10/2014 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; Chỉ thị số 06-CT/TU ngày 22/4/2016 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về việc tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/7/2016 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch hành động của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới; Kế hoạch số 263/KH-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025.
1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội về việc thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT, từ đó tạo sự đồng thuận trong toàn xã hội trong việc thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT trên địa bàn tỉnh.
2. Các cấp, các ngành, các đơn vị trường học chuẩn bị tốt các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên; chương trình, tài liệu giáo dục địa phương,... đảm bảo triển khai áp dụng CT, SGK GDPT theo đúng lộ trình của Bộ GD&ĐT, của các bộ, ngành Trung ương có liên quan đạt kết quả tốt.
3. Xác định được các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
- Các cơ quan truyền thông, báo, đài trên địa bàn tỉnh và địa phương phối hợp tuyên truyền nội dung các chủ trương về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đổi mới CT, SGK GDPT nhằm tạo sự đồng thuận, phát huy hiệu quả sự tham gia của xã hội. Tuyên truyền kịp thời những tấm gương người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT.
- Tổ chức cho toàn thể CBQL, giáo viên, nhân viên, học sinh nghiên cứu, thảo luận kỹ nội dung CT, SGK GDPT.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch truyền thông về giáo dục và đào tạo hằng năm của Bộ GD&ĐtT
2. Xây dựng đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên thực hiện CT, SGK GDPT mới
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, lớp học, cấp học để có kế hoạch điều chỉnh, bố trí, sắp xếp hợp lý đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên đã có, đồng thời xây dựng kế hoạch bổ sung kịp thời, đầy đủ, đảm bảo về chất lượng đáp ứng được yêu cầu triển khai đổi mới CT, SGK GDPT theo lộ trình.
- Phối hợp, liên kết với các cơ sở đào tạo uy tín để tổ chức đào tạo giáo viên phổ thông dạy các môn học mới theo CT, SGK GDPT (Tin học và Công nghệ ở cấp tiểu học; Lịch sử và Địa lí, Khoa học tự nhiên ở cấp trung học cơ sở; Giáo dục kinh tế và pháp luật, Nghệ thuật ở cấp trung học phổ thông).
- Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện CT, SGK GDPT mới, cụ thể: Lựa chọn đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học làm nòng cốt trong công tác bồi dưỡng giáo viên để tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT; triển khai tập huấn, bồi dưỡng đại trà tại địa phương theo hình thức tập trung kết hợp với hình thức trực tuyến, đảm bảo 100% giáo viên được phân công giảng dạy Chương trình giáo dục phổ thông mới hoàn thành chương trình bồi dưỡng trước thời điểm triển khai áp dụng ở từng cấp học theo lộ trình:
+ Trước tháng 7/2020: Đối với giáo viên dạy lớp 1;
+ Trước tháng 7/2021: Đối với giáo viên dạy lớp 2, lớp 6;
+ Trước tháng 7/2022: Đối với giáo viên dạy lớp 3, lớp 7 và lớp 10;
+ Trước tháng 7/2023: Đối với giáo viên dạy lớp 4, lớp 8 và lớp 11;
+ Trước tháng 7/2024: Đối với giáo viên dạy lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
3. Biên soạn tài liệu giáo dục địa phương
* Biên soạn tài liệu giáo dục địa phương theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, trình Bộ GD&ĐT phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
* Lộ trình thực hiện:
- Năm 2019: Xây dựng kế hoạch biên soạn tài liệu giáo dục địa phương; thành lập Ban biên soạn, Hội đồng thẩm định tài liệu giáo dục địa phương.
- Năm 2020, 2021:
+ Xây dựng Chương trình giáo dục địa phương cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
+ Biên soạn tài liệu giáo dục địa phương cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Từ năm 2020 đến 2024: Tổ chức tập huấn, triển khai thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho CBQL, giáo viên cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của các cơ sở giáo dục theo lộ trình thực hiện CT, SGK GDPT của Bộ GD&ĐT.
- Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 263/KH-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025.
- Tiếp tục thực hiện rà soát, quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục phổ thông đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục phổ thông.
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng cơ sở vật chất hiện có, trên cơ sở đó thực hiện, bố trí sắp xếp bảo đảm đủ phòng học nhằm nâng cao hiệu quả, khai thác sử dụng. Xác định nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo phòng học (ưu tiên cho cấp tiểu học), phòng chức năng, thư viện, nhà vệ sinh, nhà ăn, phòng ở cho học sinh nội trú, học sinh bán trú để đảm bảo đủ điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học hiện có trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn để lập kế hoạch chi tiết thực hiện sửa chữa, thay thế, nâng cấp, mua sắm bổ sung những thiết bị dạy học cần thiết và đồng bộ nhằm đáp ứng tối thiểu phục vụ dạy và học. Thực hiện mua bổ sung trang thiết bị dạy học các lớp theo lộ trình triển khai Chương trình giáo dục phổ thông mới, tích cực thực hiện phong trào tự làm thiết bị dạy học. Việc mua sắm mới phải được tính toán trên cơ sở khai thác hết công suất của các thiết bị hiện có, phù hợp với điều kiện về kinh phí.
- Rà soát, thống kê số lượng học sinh các cấp học, từ đó xác định nhu cầu về sách giáo khoa, có phương án cung ứng đủ, kịp thời cho học sinh. Lập kế hoạch cung cấp sách giáo khoa cho các học sinh diện ưu tiên, diện chính sách.
- Bảo quản và khai thác sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo an toàn, hiệu quả, tránh lãng phí; lập hệ thống sổ sách quản lý, theo dõi việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học được trang bị theo quy định.
- Lộ trình thực hiện:
+ Trước tháng 8/2020: Chuẩn bị xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định cho các lớp 1 năm học 2020-2021.
+ Trước tháng 8/2021: Chuẩn bị xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định cho các lớp 2, lớp 6 năm học 2021 - 2022.
+ Trước tháng 8/2022: Chuẩn bị xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định cho các lớp 3, lớp 7, lớp 10 năm học 2022 - 2023.
+ Trước tháng 8/2023: Chuẩn bị xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định cho các lớp 4, lớp 8, lớp 11 năm học 2023 - 2024.
+ Trước tháng 8/2024: Chuẩn bị xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định cho các lớp 5, lớp 9, lớp 12 năm học 2024 - 2025.
5. Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện CT, SGK GDPT mới
- Căn cứ kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được giao các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội có liên quan, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong phạm vi quản lý.
- Tổ chức triển khai áp dụng CT, SGK GDPT theo hình thức cuốn chiếu ở mỗi cấp học trong toàn tỉnh, đối với cấp tiểu học từ năm học 2020-2021, đối với cấp THCS từ năm học 2021 - 2022 và đối với cấp THPT từ năm học 2022 - 2023 theo hướng dẫn và lộ trình của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
+ Năm học 2020 - 2021: lớp 1;
+ Năm học 2021 - 2022: lớp 2, lớp 6;
+ Năm học 2022 - 2023: lớp 3, lớp 7 và lớp 10;
+ Năm học 2023 - 2024: lớp 4, lớp 8 và lớp 11;
+ Năm học 2024 - 2025: lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
6. Công tác kiểm tra, giám sát
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông; tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT đồng thời điều chỉnh, bổ sung kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
1. Đối với nhiệm vụ bồi dưỡng giáo viên thực hiện theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh; đối với nhiệm vụ biên soạn, phát hành tài liệu giáo dục địa phương, truyền thông về đổi mới CT, SGK GDPT thực hiện từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục đào tạo theo phân cấp, lộ trình hằng năm và lồng ghép với các nhiệm vụ có cùng nội dung.
2. Đối với nhiệm vụ bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thực hiện theo Kế hoạch số 263/KH-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới CT, SGK GDPT của tỉnh. Giúp Ban chỉ đạo soạn thảo các kế hoạch (kế hoạch triển khai thực hiện CT, SGK GDPT của tỉnh; kế hoạch bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025...) và các văn bản triển khai nhiệm vụ, báo cáo UBND tỉnh và Bộ GD&ĐT tình hình thực hiện nhiệm vụ theo quy định (theo phụ lục đính kèm).
- Tổ chức quán triệt sâu rộng các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Bộ GD&ĐT và của tỉnh về đổi mới CT, SGK GDPT; đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội về CT, SGK GDPT; biểu dương kịp thời gương người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, cấp học thuộc phạm vi quản lý để có kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên đảm bảo triển khai thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT theo lộ trình của Bộ GD&ĐT.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong công tác tuyển dụng giáo viên đáp ứng thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT ở các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, các đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội có liên quan biên soạn, thẩm định, phát hành tài liệu giáo dục địa phương theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Tổ chức rà soát cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục phổ thông trong toàn tỉnh; xây dựng kế hoạch bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo lộ trình thực hiện CT, SGK GDPT của Bộ GD&ĐT.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán thực hiện kế hoạch này gửi cơ quan tài chính thẩm định theo lộ trình hằng năm.
- Chủ trì, giúp Ban Chỉ đạo đổi mới CT, SGK GDPT của tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch; tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch này trong phạm vi toàn tỉnh theo từng năm, từng giai đoạn, từ đó kịp thời điều chỉnh, bổ sung các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách địa phương, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở GD&ĐT tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch; phối hợp hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT, các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách và các chương trình, dự án khác để triển khai thực hiện kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở GD&ĐT, UBND các huyện, thành phố xác định nhu cầu CBQL, giáo viên, nhân viên cần thiết để đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo lộ trình và xây dựng kế hoạch tuyển dụng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với Sở GD&ĐT tăng cường công tác truyền thông để tạo sự đồng thuận của xã hội về đổi mới CT, SGK GDPT; đưa tin biểu dương kịp thời những điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông.
6. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội có liên quan
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định, phối hợp với Sở GD&ĐT thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT theo yêu cầu.
- Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo Ban Tuyên giáo Huyện ủy, Thành ủy và các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân tích cực tham gia thực hiện kế hoạch này.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp phối hợp chặt chẽ với chính quyền tổ chức giám sát và tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện có hiệu quả kế hoạch này.
7. UBND các huyện, thành phố
- Quán triệt sâu rộng các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Bộ GD&ĐT, kế hoạch của UBND tỉnh về đổi mới CT, SGK GDPT; phối hợp với các cơ quan thông tin - truyền thông đẩy mạnh truyền thông tới cha mẹ học sinh và toàn xã hội về đổi mới CT, SGK GDPT.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện CT, SGK GDPT của cấp huyện; chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch của đơn vị phù hợp với điều kiện của địa phương, đơn vị.
Kế hoạch của các huyện, thành phố hoàn thành trước ngày 30/8/2019 và gửi về Ban Chỉ đạo đổi mới CT, SGK GDPT của tỉnh (qua Sở GD&ĐT).
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, cấp học; đề xuất kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới; chọn cử đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo số lượng và chất lượng để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo lộ trình.
- Tổ chức rà soát, sắp xếp, sửa chữa để sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung thiết bị dạy học và sách giáo khoa để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông; tăng cường chỉ đạo phong trào tự làm thiết bị dạy học, xây dựng nguồn học liệu điện tử.
- Bố trí ngân sách địa phương và các nguồn lực hợp pháp khác để tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới tại địa phương.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông; định kỳ 6 tháng, 1 năm, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện (qua Sở GD&ĐT).
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện CT, SGK GDPT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đề nghị các sở, ban, ngành, các tổ chức, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ, đạt hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo kịp thời về Ban Chỉ đạo đổi mới CT, SGK GDPT của tỉnh (qua Sở GD&ĐT) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA MỚI
(Kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | |||||||||||||||||||||||
2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | ||||||||||||||||||||||
Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | ||||
1 | Thành lập BCĐ, xây dựng Kế hoạch thực hiện CT, SGK GDPT mới | Sở GD&ĐT | Các sở, ngành liên quan | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức cho CBQL, GV, NV nghiên cứu CT GDPT mới | Sở GD&ĐT | UBND các huyện, thành phố |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chuẩn bị đội ngũ CBQL, GV, NV | ||||||||||||||||||||||||||
3.1 | Rà soát hiện trạng, xác định nhu cầu | Sở GD&ĐT | Sở Nội vụ; UBND các huyện, TP |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Xây dựng kế hoạch sắp xếp, bổ sung CBQL, GV, NV cấp tiểu học | UBND huyện, TP | Sở Nội vụ |
|
| x | x |
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
3.3 | Xây dựng kế hoạch sắp xếp, bổ sung CBQL, GV, NV cấp THCS | UBND huyện, TP | Sở Nội vụ |
|
| x | x |
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
3.4 | Xây dựng kế hoạch sắp xếp, bổ sung CBQL, GV, NV các đơn vị trực, thuộc Sở GD&ĐT | Sở GD&ĐT | Sở Nôi vụ |
|
| x | x |
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
| x |
|
|
4 | Chuẩn bị CSVC, TBDH |
|
|
| |||||||||||||||||||||||
4.1 | Xây dựng kế hoạch đảm bảo CSVC cho chương trình GDMN và GDPT giai đoạn 2017-2025 | Sở GD&ĐT | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, TP |
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Rà soát hiện trạng, xác định nhu cầu | Sở GD&ĐT | UBND huyện, TP |
|
| x | x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
|
|
4.3 | Bổ sung CSVC, TBDH cấp tiểu học | Sở GD&ĐT | Sở Tài chính, Sở KH&ĐT và UBND các huyện, TP |
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
4.4 | Bổ sung CSVC, TBDH cấp THCS | Sở GD&ĐT | Sở Tài chính, Sở KH&ĐT và UBND các huyện, TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
4.5 | Bổ sung CSVC, TBDH cấp THPT | Sở GD&ĐT | Sở Tài chính, Sở KH&ĐT; UBND các huyện, TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
5 | Xây dựng chương trình, tài liệu giáo dục địa phương | ||||||||||||||||||||||||||
5.1 | Xây dựng kế hoạch triển khai | Sở GD&ĐT | Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, TP |
|
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Xây dựng chương trình giáo dục địa phương | Sở GD&ĐT | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP |
|
|
|
| x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Xây dựng bộ tài liệu giáo dục địa phương (cho học sinh, giáo viên) từng lớp theo lộ trình | Sở GD&ĐT | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Tập huấn giáo dục địa phương cho giáo viên từng lớp theo lộ trình | Sở GD&ĐT | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
|
6 | Kế hoạch bồi dưỡng GV, CBQL thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông | ||||||||||||||||||||||||||
6.1 | Xây dựng kế hoạch | Sở GD&ĐT | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Bồi dưỡng CBQL, giáo viên cốt cán | (Bộ GD&ĐT tổ chức) | Sở GD&ĐT cử CBQL, giáo viên tham gia lớp bồi dưỡng do Bộ tổ chức |
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
| x | x |
|
|
6.3 | Bồi dưỡng CBQL, giáo viên tại tỉnh | Sở GD&ĐT | UBND các huyện, thành phố |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
|
| x | x |
| x | x |
|
7 | Công tác truyền thông | Sở GD&ĐT | Sở TT&TT, Báo Bắc Kạn, Đài PTTH Bắc Kạn, Cổng TTĐT |
| x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
- 1Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2019 thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Nghị quyết 182/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 163/QĐ-UBND-HC năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2025
- 1Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 51/2017/QH14 về điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 7Kế hoạch 270/KH-BGDĐT năm 2018 về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 428/BGDĐT-CSVC năm 2019 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 344/BGDĐT-GDTrH năm 2019 hướng dẫn triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2019 thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 14Nghị quyết 182/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 163/QĐ-UBND-HC năm 2020 về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 17Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2025
Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 987/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra