- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 35/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 986/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 09 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Xét Tờ trình số 26/TTr-VPĐP ngày 21/3/2017 của Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020, cụ thể như sau:
1. Phân nhóm huyện để áp dụng tiêu chí:
a) Nhóm 1: huyện Đam Rông (huyện nghèo 30a).
b) Nhóm 2: các huyện còn lại.
2. Quy định cụ thể các tiêu chí áp dụng theo nhóm huyện:
a) Tất cả các huyện thực hiện các tiêu chí xây dựng huyện nông thôn mới đã được quy định tại Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Quy định chi tiết một số tiêu chí theo bảng sau:
STT | Tên tiêu chí | Nội dung thực hiện các tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới | Nội dung tiêu chí | |
Nhóm 1 | Nhóm 2 | |||
1 | Giao thông | Cấp kỹ thuật đường huyện đạt cấp VI theo TCVN 4054:2005 hoặc cấp A theo TCVN 10380:2014 (áp dụng theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải). | Đạt | Đạt |
2 | Sản xuất | 1. Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung cho các sản phẩm chủ lực của huyện với quy mô: | ||
- Vùng sản xuất cây cà phê | ≥100 ha | ≥200 ha | ||
- Vùng sản xuất cây chè | ≥100 ha | ≥200 ha | ||
- Vùng sản xuất cây điều | ≥100 ha | ≥200 ha | ||
- Vùng sản xuất cây dâu tằm | ≥50 ha | ≥100 ha | ||
- Vùng sản xuất cây ăn quả | ≥100 ha | ≥200 ha | ||
- Vùng sản xuất rau | ≥30 ha | ≥100 ha | ||
- Vùng sản xuất hoa | ≥20 ha | ≥50 ha | ||
- Vùng sản xuất lúa | ≥100 ha | ≥200 ha | ||
- Vùng chăn nuôi bò sữa | ≥1.000 con | ≥3.000 con | ||
- Vùng chăn nuôi bò thịt | ≥5.000 con | ≥10.000 con | ||
- Vùng chăn nuôi lợn thịt | ≥15.000 con | ≥30.000 con | ||
- Vùng chăn nuôi gia cầm | ≥30.000 con/lứa | ≥70.000 con/lứa | ||
2. Tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa vào các khâu sản xuất chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản: | ||||
- Sản xuất cây cà phê | ≥10% | ≥15% | ||
- Sản xuất cây chè | ≥10% | ≥15% | ||
- Sản xuất cây điều | ≥10% | ≥15% | ||
- Sản xuất cây dâu tằm | ≥10% | ≥15% | ||
- Sản xuất cây ăn quả | ≥10% | ≥20% | ||
- Sản xuất lúa | ≥30% | ≥50% | ||
- Sản xuất rau | ≥50% | ≥70% | ||
- Sản xuất hoa | ≥50% | ≥70% | ||
- Chăn nuôi bò sữa | ≥50% | ≥70% | ||
- Chăn nuôi bò thịt | ≥30% | ≥50% | ||
- Chăn nuôi lợn thịt | ≥30% | ≥60% | ||
- Chăn nuôi gia cầm | ≥20% | ≥60% |
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh) hướng dẫn các huyện tổ chức triển khai thực hiện các tiêu chí cụ thể quy định tại
2. Các sở, ban, ngành hướng dẫn các địa phương thực hiện các tiêu chí theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. UBND các huyện:
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị; xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện các tiêu chí do Trung ương tại: Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tiêu chí quy định tại
- Căn cứ quy định tại Quyết định này để áp dụng các tiêu chí về vùng sản xuất và tỷ lệ cơ giới hóa theo các đối tượng cây trồng, vật nuôi chủ lực của từng địa phương.
- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn của huyện, trước khi trình cấp thẩm quyền xem xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư, mức thưởng từ ngân sách tỉnh đối với xã, thị trấn; huyện, thành phố xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 2716/2016/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 3Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2017 Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2017 về bộ tiêu chí thôn, bản Nông thôn mới áp dụng trên địa bàn các xã miền núi tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2017-2020
- 7Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư, mức thưởng từ ngân sách tỉnh đối với xã, thị trấn; huyện, thành phố xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Nam Định ban hành
- 5Quyết định 2716/2016/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 6Thông tư 35/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2017 Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2017 về bộ tiêu chí thôn, bản Nông thôn mới áp dụng trên địa bàn các xã miền núi tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2017-2020
- 11Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; quy định thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2017 quy định chi tiết tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 986/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực