ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 985/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 26 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính mới, 20 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 985/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Thú y | |
1 | Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; trang trại chăn nuôi; chợ đầu mối, chợ đấu giá; cơ sở chuyên kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật (do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu kinh tế tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
2 | Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Thú y |
3 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh |
4 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh |
5 | Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật, chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở xét nghiệm, chuẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm (trừ các cơ sở do Trung ương quản lý; các cơ sở phục vụ xuất, nhập khẩu và cơ sở hỗn hợp phục vụ xuất, nhập khẩu và phục vụ tiêu dùng trong nước) |
6 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Thú y |
7 | Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Thú y |
8 | Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề Thú y. |
II. Lĩnh vực Chăn nuôi | |
1 | Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi |
2 | Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi |
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC | Ghi chú |
I. Lĩnh vực Thú y | ||||
1 | T-GLA-023157-TT | Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề thuốc thú y | Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y |
|
2 | T-GLA-077504-TT | Thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y | Luật Thú y năm 2015 | |
3 | T-GLA-191667-TT | Thủ tục cấp chứng nhận hành nghề tiêm phòng, chuẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật | Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y | |
4 | T-GLA-191676-TT | Thủ tục chứng chỉ hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y | ||
5 | T-GLA-123195-TT | Thủ tục kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh. | Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn | |
6 | T-GLA-124303-TT | Thủ tục kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh. | ||
7 | T-GLA-192666-TT | Thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tại nơi đến | ||
8 | T-GLA-192669-TT | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn | Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y | |
9 | T-GLA-192672-TT | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm | ||
10 | T-GLA-192813-TT | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với cửa hàng, quầy sạp kinh doanh buôn bán động vật, sản phẩm động vật | ||
11 | T-GLA-192817-TT | Thủ tục Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở sản xuất con giống; cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật; khu cách ly kiểm dịch, nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật; cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động vật | ||
12 | T-GLA-192818-TT | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc Thú y | Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 Quy định về quản lý thuốc thú y | |
13 | T-GLA-192843-TT | Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc Thú y | ||
II. Lĩnh vực Chăn nuôi | ||||
1 | T-GLA-030178-TT | Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng giống vật nuôi | Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
2 | T-GLA-030202-TT | Thủ tục tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng thức ăn chăn nuôi | ||
3 | T-GLA-030239-TT | Thủ tục thẩm định dự án chăn nuôi | Quyết định số 26/2007/QĐ-BXD ngày 21/9/2007 của Bộ trưởng Bộ xây dựng bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | |
4 | T-GLA-030307-TT | Thủ tục cấp chứng chỉ chất lượng cho cơ sở chăn nuôi heo đực giống | Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về TTHC trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 | |
5 | T-GLA-030344-TT | Thủ tục Cấp chứng chỉ chất lượng cho cơ sở chăn nuôi bò đực giống sản xuất tinh lỏng | ||
6 |
| Thủ tục Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi trâu đực giống | Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai | |
7 |
| Thủ tục Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho các cơ sở chăn nuôi dê đực giống thuộc tỉnh quản lý | Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; trang trại chăn nuôi; chợ đầu mối, chợ đấu giá; cơ sở chuyên kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật (do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu kinh tế tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) (sau đây gọi tắt là cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật) đủ điều kiện an toàn thực phẩm chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại), cấp Giấy chứng nhận ATTP nêu cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 4: Cơ sở nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ tết).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT)
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại: bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT)
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh)
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh)
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật do Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu kinh tế tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (Theo mẫu tại Phụ lục VI, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014)
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở (Theo mẫu tại Phụ lục VII, Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014)
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản:
Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000đồng/lần/cơ sở
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm sản và thủy sản:
+ Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 1.500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần cấp.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận ATTP, trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, cơ sở hộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh.
- Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, bị thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm tra hồ sơ, xem xét cấp lại giấy chứng nhận ATTP. Thời hạn của Giấy chứng nhận trùng với thời hạn của Giấy đã cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-NNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax…………………….. Email............................................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ..................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
| Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
Phụ lục VII
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ....................................................................................
2. Mã số (nếu có): .............................................................................................................
3. Địa chỉ: .........................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax: …………………. Email: ..............................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ | DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ | DN Cổ phần | □ |
DN tư nhân | □ | Khác | □ |
|
| (ghi rõ loại hình) |
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ................................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: .............................................
8. Công suất thiết kế: ........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): .....................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ............................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ................ m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ......................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: .......................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ......................................... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: .................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng | □ | Nước giếng khoan | □ |
Hệ thống xử lý: Có | □ | Không | □ |
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ | Mua ngoài □ |
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: …………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:…………………………………………..
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người; trong đó ……… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:....................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:...........................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
2. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Thú y
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân hành nghề Thú y có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề Thú y chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức thẩm định và phê duyệt
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp giấy chứng nhận hành nghề Thú y cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề thú y.
+ Bản sao hợp pháp văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với loại hình hành nghề.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ sở Y tế cấp huyện trở lên cấp)
+ Bản sao hợp pháp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; nếu là người nước ngoài phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
+ 02 ảnh màu cỡ 4x6
+ Đối với cá nhân phụ trách kỹ thuật tại cơ sở phẫu thuật động vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật, buôn bán thuốc thú y phải ghi rõ địa chỉ hành nghề; các trường hợp hành nghề được quy định khác thì bỏ trống phần này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề thú y (Phụ lục III, Theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ).
h) Phí, lệ phí: Lệ phí: 100.000đ/lần cấp
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề thú y.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thú y;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
(Kèm theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục ………………….
Tên tôi là: ……………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Bằng cấp chuyên môn: ……………………………………………………………………………
Ngày cấp: ……………………………………………………………………………………………
Nay đề nghị Quý cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề:
□ Tiêm phòng, chữa bệnh, tiểu phẫu (thiến, cắt đuôi) động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.
□ Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật trên cạn.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật thủy sản.
Tại: …………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ hành nghề: …………………………………………………………………………………..
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm túc những quy định của pháp luật và của ngành thú y.
(Ghi chú: Nộp 02 ảnh 4x6)
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20.... |
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển Động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, đăng ký kiểm dịch với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh hoặc tại các trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện nơi có kiểm dịch viên được ủy quyền thực hiện kiểm dịch (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm dịch), hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức/kiểm dịch viên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh hoặc tại các trạm Chăn nuôi và Thú y kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện) và trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch về thời gian, địa điểm và nội dung kiểm dịch.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật:
* Đối với trường hợp động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; động vật xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; động vật chưa được phòng bệnh bắt buộc đối với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo yêu cầu của cơ quan chuyên ngành thú y địa phương hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc- xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; động vật xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; khi có yêu cầu chủ hàng, cơ quan kiểm dịch thực hiện kiểm dịch như sau:
+ Kiểm tra lâm sàng
+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định (gồm: bệnh lở mồm long móng đối với trâu bò, dê, cừu, lợn để làm giống, giết mổ; bệnh dịch tả lợn đối với lợn làm giống; bệnh cúm gia cầm thể độc lực cao đối với gà, vịt, ngan, ngỗng, chim để làm giống, giết mổ; bệnh Niu cát xơn đối với gà làm giống).
Sau khi có kết quả xét nghiệm, kiểm dịch viên động vật thực hiện:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch cấp giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan kiểm dịch thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối với động vật xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh hoặc được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ cơ quan kiểm dịch thực hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Kiểm dịch viên trình lãnh đạo xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch ĐV vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (Đối với Chi cục Chăn nuôi và Thú y) hoặc kiểm dịch viên được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch (Đối với trường hợp được ủy quyền).
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
* Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc tại các trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện nơi có kiểm dịch viên được ủy quyền thực hiện kiểm dịch.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 - thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đăng ký kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (theo mẫu 01 tại Phụ lục V của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT)).
- Số lượng: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. (Đối với trường hợp động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; động vật xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; động vật chưa được phòng bệnh bắt buộc đối với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo yêu cầu của cơ quan chuyên ngành thú y địa phương hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; động vật xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; động vật không thuộc các trường hợp nêu trên khi có yêu cầu chủ hàng)
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch. (Đối với động vật xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh hoặc được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ)
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện có kiểm dịch viên được ủy quyền kiểm dịch (trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện có kiểm dịch viên được ủy quyền kiểm dịch (trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (Phụ lục V theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT);
h) Phí và lệ phí:
- Phí kiểm tra lâm sàng động vật: Tùy thuộc vào loại và số lượng động vật có các mức thu tương ứng tại Điểm 1, Phần I, Mục A, Phụ lục 4, Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong công tác thú y. Cụ thể:
+ Trâu, bò, ngựa, lừa: 5.500đồng/con.
+ Dê, cừu: 3.000 đồng/con
+ Lợn: Trên 15kg: 1.000 đồng/con; bằng hoặc dưới 15kg: 500 đồng/con
+ Chó, mèo: 3.000 đồng/con
+ Khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn: 4.500 đồng/con
+ Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng: 27.000 đồng/con
+ Rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông: 500 đồng/con
+ Trăn, cá sấu, kỳ đà: 4.500 đồng/con
+ Chim cảnh các loại: 4.500 đồng/con
+ Chim làm thực phẩm: 50 đồng/con
+ Gia cầm: gia cầm trưởng thành: 100 đồng/con; gia cầm con dưới 1 tuần tuổi: 50 đồng/con.
+ Thỏ, chuột nuôi thí nghiệm: 500 đồng/con
+ Đà điểu: 1 ngày tuổi: 1.000 đồng/con; trưởng thành: 4.500 đồng/con.
+ Ong nuôi: 500 đồng/đàn.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/06/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
- Thông tư 113/2015/TT-BTC, ngày 07/08/2015 của Bộ tài chính về việc sửa đổi thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Phụ lục V
MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:…………/ĐK-KDĐV
Kính gửi: …………………………………………………………..
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện): .........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………Cấp ngày ……../…../……… tại ....................
Điện thoại: …………………….Fax: ……………………..Email: ..........................................
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật | Giống | Tuổi | Tính biệt | Mục đích sử dụng | |
Đực | Cái | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Nơi xuất phát: .............................................................................................................
Tình trạng sức khỏe động vật: .....................................................................................
...................................................................................................................................
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh: .........................................
theo Quyết định số ……/……..ngày…../…./…..của ………………. (1) ……………….(nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
2/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
3/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
4/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
5/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
2/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
3/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
4/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
5/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng | Quy cách đóng gói | Số lượng | Khối lượng | Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số ………./……..ngày……./……./………..của ……………….(3)……………. (nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: .........................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………..Fax:...............................................
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng: .................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:......................................................................
Nơi đến (cuối cùng): ....................................................................................................
Phương tiện vận chuyển: .............................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: ......................
2/ ………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: ......................
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:.....................................................
Các vật dụng khác liên quan kèm theo: ........................................................................
...................................................................................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo:....................................................................................
...................................................................................................................................
Địa điểm kiểm dịch: .....................................................................................................
Thời gian kiểm dịch: ....................................................................................................
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT Đồng ý kiểm dịch tại địa điểm……………………… KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
| Đăng ký tại…………………………. Ngày …….tháng ……năm ……. |
- Đơn đăng ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ;
- Cá nhân đăng ký không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;
- (1) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- (2) Số lượng kiện, thùng, hộp, ....
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển sản phẩm động vật (SPĐV) ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, đăng ký kiểm dịch với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh hoặc tại Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện nơi có kiểm dịch viên được ủy quyền thực hiện kiểm dịch, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện) và trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch về thời gian, địa điểm và nội dung kiểm dịch.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Tổ chức thực hiện kiểm dịch SPĐV
- Đối với trường hợp SPĐV xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; SPĐV xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; SPĐV xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến SPĐV chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y; SPĐV xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; SPĐV không thuộc các trường hợp nêu trên khi có yêu cầu chủ hàng được kiểm dịch như sau:
+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản SPĐV;
+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT.
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển SPĐV;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển SPĐV;
+ Kiểm dịch viên trình lãnh đạo xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch SPĐV vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (Đối với Chi cục Chăn nuôi và Thú y) hoặc kiểm dịch viên được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch (Đối với trường hợp được ủy quyền).
- Đối với SPĐV xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/TT-BNNPTNT hoặc SPĐV xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra VSTY, cơ quan kiểm dịch thực hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển SPĐV;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển SPĐV;
+ Kiểm dịch viên trình lãnh đạo xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch SPĐV vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (Đối với Chi cục Chăn nuôi và Thú y) hoặc kiểm dịch viên được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch (Đối với trường hợp được ủy quyền).
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
- Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh hoặc tại các Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện nơi có kiểm dịch viên được ủy quyền thực hiện kiểm dịch.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2- thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đăng ký kiểm dịch SPĐV vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (Theo mẫu 1 tại Phụ lục V của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT).
- Số lượng: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. (Đối với trường hợp SPĐV xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; SPĐV xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; SPĐV xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; SPĐV xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến SPĐV chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y; SPĐV không thuộc các trường hợp trên khi có yêu cầu chủ hàng)
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch. (Đối với SPĐV xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh hoặc được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ hoặc xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra VSTY)
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục chăn nuôi và Thú y hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện có kiểm dịch viên được ủy quyền kiểm dịch (trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục chăn nuôi và Thú y hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y cấp huyện có kiểm dịch viên được ủy quyền kiểm dịch (trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển SPĐV ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký kiểm dịch SPĐV vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (Phụ lục V theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT);
h) Phí và lệ phí:
Phí kiểm tra lâm sàng SPĐV: Tùy thuộc vào loại và số lượng SPĐV có các mức thu tương ứng quy định tại Phần II, Mục A, phụ lục IV, Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong công tác thú y và Thông tư 113/2015/TT-BTC, ngày 07/08/2015 của Bộ tài chính về việc sửa đổi thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y. Cụ thể:
- Sản phẩm động vật đông lạnh:
+ Vận chuyển với số lượng lớn bằng Container, xe lạnh từ 12 tấn đến 24 tấn (trường hợp lô hàng cần phải xét nghiệm, các chỉ tiêu xét nghiệm được tính phí riêng theo thực tế): 630.000 đồng/lô hàng.
+ Vận chuyển với số lượng ít (dưới 12 tấn) (trường hợp lô hàng cần phải xét nghiệm, các chỉ tiêu xét nghiệm được tính phí riêng theo thực tế): 90 đồng/kg.
- Ruột khô, bì, gân, da phồng: 135 đồng/kg
- Phủ tạng, phụ phẩm, huyết gia súc, lòng đỏ và lòng trắng trứng làm thực phẩm: 90 đồng/kg.
- Đồ hộp các loại: 135 đồng/kg
- Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sữa và các sản phẩm sữa làm thực phẩm (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng 1 lô hàng): 28.000 đồng/tấn.
- Yến: 1.100 đồng/kg
- Mật ong: 6.700 đồng/tấn
- Sữa ong chúa: 3.000 đồng/kg
- Sáp ong: 27.000 đồng/tấn
- kém tằm: 13.500 đồng/tấn
- Lông vũ, lông mao: xương, móng, sừng: 9.000 đồng/tấn
- Da:
+ Trăn, rắn: 100 đồng/mét
+ Cá sấu: 4.500 đồng/tấm
+ Da tươi, muối, sơ chế: 900 đồng/tấm
+ Các loại khác: 4.500 đồng/tấn
- Bột huyết, bột xương, bột phụ phẩm, bột thịt, bột lông vũ, bột cá, bột váng sữa và các loại khác làm thức ăn chăn nuôi (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/lô hàng): 11.000 đồng/ tấn
- Thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật: 2.000 đồng/tấn
- Phế liệu tơ tằm: 13.500 đồng/tấn
- Kiểm tra chất thải động vật đã qua xử lý: 7.000 đồng/tấn
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch SPĐV vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y, ngày 19/06/2015;
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/06/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
- Thông tư 113/2015/TT-BTC, ngày 07/08/2015 của Bộ tài chính về việc sửa đổi thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Phụ lục V
MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:…………/ĐK-KDĐV
Kính gửi: …………………………………………………………..
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện): .........................................................................
Địa chỉ giao dịch: ........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………Cấp ngày ……../…../……… tại ....................
Điện thoại: …………………….Fax: ……………………..Email: ..........................................
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật | Giống | Tuổi | Tính biệt | Mục đích sử dụng | |
Đực | Cái | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Nơi xuất phát: .............................................................................................................
Tình trạng sức khỏe động vật: .....................................................................................
...................................................................................................................................
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh: .........................................
theo Quyết định số ……/……..ngày…../…./…..của ………………. (1) ……………….(nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
2/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
3/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
4/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
5/ ……………..………………Kết quả xét nghiệm số ………/……..ngày……../……./………
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau (loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
2/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
3/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
4/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
5/ …………………………………………………….tiêm phòng ngày……../……./………
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng | Quy cách đóng gói | Số lượng | Khối lượng | Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): ..............................................................................................
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số ………./……..ngày……./……./………..của ……………….(3)……………. (nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: .........................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………..Fax:...............................................
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng: .................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:......................................................................
Nơi đến (cuối cùng): ....................................................................................................
Phương tiện vận chuyển: .............................................................................................
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: ......................
2/ ………………………………….……….Số lượng: ……………Khối lượng: ......................
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:.....................................................
Các vật dụng khác liên quan kèm theo: ........................................................................
Các giấy tờ liên quan kèm theo:....................................................................................
Địa điểm kiểm dịch: .....................................................................................................
Thời gian kiểm dịch: ....................................................................................................
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT Đồng ý kiểm dịch tại địa điểm……………………… KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
| Đăng ký tại…………………………. Ngày …….tháng ……năm ……. |
- Đơn đăng ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ;
- Cá nhân đăng ký không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;
- (1) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
- (2) Số lượng kiện, thùng, hộp, ....
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ cơ sở chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận VSTY theo quy định. Trường hợp Giấy chứng nhận VSTY vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3. Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận VSTY:
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện VSTY tại cơ sở, cấp Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận VSTY thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và hẹn lịch tổ chức kiểm tra lại.
- Trường hợp Giấy chứng nhận VSTY vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY của cơ sở, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận VSTY cho cơ sở.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 - thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận vệ sinh thú y (theo mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT);
+ Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở (theo mẫu 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT).
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong 15 ngày làm việc. Trường hợp Giấy chứng nhận VSTY vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY thời hạn giải quyết là là 05 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận vệ sinh thú y (theo mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT);
- Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở (theo mẫu 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT).
h) Phí, lệ phí:
Thực hiện theo Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 và Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày 07/8/2015 của Bộ Tài chính, cụ thể:
- Phí kiểm tra đối cơ sở sản xuất kinh doanh con giống, ấp trứng:
+ Mới thành lập: 990.000đ/lần
+ Đang hoạt động: 936.000đ/lần.
- Phí kiểm tra đối với nơi tập trung thu gom, bốc xếp động vật, sản phẩm động vật: 459.000đ/lần.
- Phí kiểm tra cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật, chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm: 0đ
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (hạn 03 năm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong trường hợp cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận điều kiện VSTY, trước 01 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận VSTY hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
- Thông tư 113/2015/TT-BTC ngày 07/8/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Phụ lục II
HỒ SƠ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….….., ngày …… tháng ……. năm ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Kính gửi: (tên Cơ quan Thú y có thẩm quyền cấp, cụ thể: Cục Thú y/Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh)
Cơ sở …………………………………………………………; được thành lập ngày: ………….
Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………………
Giấy đăng ký hộ kinh doanh/Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………………………………..; ngày cấp: ……………………………… đơn vị cấp: ………………………. (đối với doanh nghiệp);
Hoặc Quyết định thành lập đơn vị số ……………………………. ngày cấp …………………………; Cơ quan ban hành Quyết định ………………………………………………………
Lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………..
Công suất sản xuất/năng lực phục vụ: ………………………………………………
Số lượng công nhân viên: ………………….. (cố định: ………….; thời vụ: …………………)
Đề nghị …………………… (tên cơ quan kiểm tra)…………… cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cho cơ sở.
Lý do cấp/cấp lại:
Cơ sở mới thành lập □; Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh □; Giấy chứng nhận ĐKVSTY hết hạn □
Xin trân trọng cảm ơn./.
| CHỦ CƠ SỞ |
Gửi kèm gồm:
- Bản mô tả tóm tắt về cơ sở (Mẫu số 02).
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày …… tháng ……. năm ………….
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………………
2. Mã số (nếu có): …………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ………………………..Fax: …………………… Email: …………………………
5. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………………
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: …………………………………
7. Công suất thiết kế: ………………………………………………………………………………
II. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ………………….. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu đầu vào: ……………………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ……………………………………….. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………………………m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ………………………………….. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ………………………………………………………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
………………………………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ………………………………………………….. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ……………………………..người.
+ Lao động gián tiếp: ……………………………..người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: …………… người; trong đó ……… của cơ sở và ……….đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO, …………….)
9. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
6. Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề Thú y
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân hành nghề Thú y có nhu cầu cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề Thú y nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức thẩm định và phê duyệt
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp chứng chỉ hành nghề Thú y cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đăng ký gia hạn cấp chứng chỉ hành nghề thú y.
+ Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp
+ Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ sở Y tế cấp huyện trở lên cấp)
+ 02 ảnh màu cỡ 4x6
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu tại Phụ lục III, Nghị định số 35/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ).
h) Phí, lệ phí: Lệ phí: 100.000đ.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề thú y.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: trước khi Chứng chỉ hành nghề hết hạn 30 ngày.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thú y;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
Phụ lục III
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
(Kèm theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
GIA HẠN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: …………………..
Tên tôi là: ……………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….
Bằng cấp chuyên môn: ………………………………………………………………………..
Đã được Chi cục... cấp Chứng chỉ hành nghề thú y:
□ Tiêm phòng, chữa bệnh, tiểu phẫu (thiến, cắt đuôi) động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.
□ Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật trên cạn.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật thủy sản.
Tại: …………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Số CCHN: ……………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ………………………………………………………………………………………..
Nay đề nghị Quý Chi cục cấp gia hạn Chứng chỉ hành nghề trên.
Gửi kèm Chứng chỉ hành nghề hết hạn và 02 ảnh 4x6.
| ………., ngày….. tháng ….. năm 20.... |
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Thú y
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân hành nghề kinh doanh thuốc Thú y có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Thú y nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức thẩm định và phê duyệt.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra điều kiện buôn bán thuốc thú y, nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đăng ký (theo mẫu)
+ Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật (theo mẫu)
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Chứng chỉ hành nghề thú y.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký (Theo mẫu tại Phụ lục XX, Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật (Theo mẫu tại Phụ lục XXII, Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT).
h) Phí, lệ phí:
- Phí: + Thẩm định đối với cửa hàng: 225.000đ
+ Thẩm định đối với đại lý: 450.000đ
- Lệ phí: 70.000đ/lần cấp
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thú y;
- Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
PHỤ LỤC XX
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (1)
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
Tên cơ sở:
Địa chỉ cơ sở:
Số điện thoại: Fax:
Chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú:
Các loại sản phẩm kinh doanh:
□ Thuốc dược phẩm □ Vắc xin, chế phẩm sinh học
□ Hóa chất □ Các loại khác
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y cho cơ sở chúng tôi.
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lần đầu):
a) Đơn đăng ký kiểm tra Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
d) Chứng chỉ hành nghề buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
| ......., ngày … tháng …. năm ….. |
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc thú y; gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.
PHỤ LỤC XXII
MẪU BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (1) …………………………….
Tên cơ sở đăng ký kiểm tra: ..............................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số điện thoại: ..................... Fax: ……………..Email: .........................................................
Loại hình đăng ký kinh doanh: ............................................................................................
Xin giải trình Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu, diện tích quy mô cơ sở, các khu vực trưng bày/bày bán)
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ tên, số lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế, nhiệt kế, tủ lạnh,…..)
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng,...)
4. Danh Mục các mặt hàng kinh doanh tại cơ sở
| …..,ngày …. tháng …. năm ….. |
Ghi chú: (1) Gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y; gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc thú y.
8. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Thú y
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân hành nghề kinh doanh thuốc Thú y có nhu cầu gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Thú y nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức thẩm định và phê duyệt
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y, nếu đủ điều kiện thì trong 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần: Đơn gia hạn kiểm tra điều kiện buôn bán thuốc thú y (theo mẫu)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn gia hạn kiểm tra điều kiện buôn bán thuốc thú y (Theo mẫu tại Phụ lục XX, Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT)
h) Phí, lệ phí:
- Phí: + Thẩm định đối với cửa hàng: 225.000đ
+ Thẩm định đối với đại lý: 450.000đ
- Lệ Phí: 70.000đ
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: trước 03 tháng tính đến ngày hết hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc thú y nộp đơn đăng ký gia hạn về Chi cục.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thú y;
- Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
PHỤ LỤC XX
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
Kính gửi: (1)
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
Tên cơ sở:
Địa chỉ cơ sở:
Số điện thoại: Fax:
Chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú:
Các loại sản phẩm kinh doanh:
□ Thuốc dược phẩm □ Vắc xin, chế phẩm sinh học
□ Hóa chất □ Các loại khác
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y cho cơ sở chúng tôi.
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lần đầu):
a) Đơn đăng ký kiểm tra Điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
d) Chứng chỉ hành nghề buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
| ......., ngày … tháng …. năm ….. |
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc thú y; gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.
1. Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức thẩm định và phê duyệt:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định.
Bước 4: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy giới thiệu người đại diện đơn vị, tổ chức mở hội thảo hoặc giới thiệu sản phẩm.
+ Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục 01;
+ Bản sao chụp văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (phải là bản sao chứng thực hoặc trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp thì đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
+ Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, tên các nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng.
+ Bản thuyết minh nội dung quảng cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi (Theo mẫu tại Phụ lục 27, Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT)
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi Phụ lục 28 Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư Số: 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 08/2010/NĐ-CP Ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư Số: 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT.
PHỤ LỤC 27
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. | …, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ……………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………… Fax: …………………………. E-mail: ……………………
Số giấy phép hoạt động: ……………………………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ: ………………………………
Kính đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thức ăn chăn nuôi sau:
STT | Tên thức ăn chăn nuôi | Ký mã hiệu/ Mã số sản phẩm | Mã số công nhận | Tên, địa chỉ nhà sản xuất | Phương tiện quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
2. Thủ tục Tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công bố hợp quy chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định: Trong thời gian 05 ngày làm việc, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức thẩm định và phê duyệt
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định Chi cục Chăn nuôi và Thú y thông báo bằng văn bản cho tổ chức cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu phụ lục 15 của Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-Thành phần:
* Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy, thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu quy định tại phụ lục 13 Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT);
+ Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
* Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu quy định tại phụ lục 13 thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT);
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 trong trường hợp tổ chức cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001: 2008;
+ Kế hoạch giám sát định kỳ;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết(ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/ phương thức lấy mẫu/ đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT)
h) Phí, lệ phí: không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
PHỤ LỤC 14
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường:....................................................
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát | Quy định kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/ cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra | Phương pháp thử/ kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............., ngày....... tháng ........ năm ..... |
- 1Quyết định 4190/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực phát triển công nghiệp và thương mại địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 4313/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thương mại quốc tế, lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
- 4Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh vực Nông nghiệp)
- 5Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 548/QĐ-UBND năm 2017 công bố 08 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 4190/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực phát triển công nghiệp và thương mại địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 4313/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thương mại quốc tế, lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
- 7Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh vực Nông nghiệp)
- 8Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 548/QĐ-UBND năm 2017 công bố 08 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 985/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực