Hệ thống pháp luật

1. Quy định giá tính thuế đối với mặt hàng chưa được quy định giá tại bảng giá ban hành kèm theo quyết định này trên cơ sở căn cứ nguyên tắc định giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số: 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ đồng thời tham khảo mức giá mặt hàng cùng loại, hàng tương tự đã được quy định tại bảng giá này.

Điều 2: Giá tính thuế nhập khẩu hàng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại.

BỘ TÀI CHÍNH
******

1. Quy định giá tính thuế đối với mặt hàng chưa được quy định giá tại bảng giá ban hành kèm theo quyết định này trên cơ sở căn cứ nguyên tắc định giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số: 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ đồng thời tham khảo mức giá mặt hàng cùng loại, hàng tương tự đã được quy định tại bảng giá này.

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 149/2002/QĐ-BTC NGÀY 9 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU KHÔNG THUỘC DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ, KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ÁP GIÁ THEO GIÁ GHI TRÊN HỢP ĐỒNG

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp giá theo giá ghi trên hợp đồng.

BỘ TÀI CHÍNH
******

Điều 2: Giá tính thuế nhập khẩu hàng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại.

Điều 3: Giao cho Tổng cục Hải quan tổ chức hướng dẫn quy định và điều chỉnh giá tính thuế trong các trường hợp sau:

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2003 và thay thế bảng giá ban hành kèm theo các Quyết định số: 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001; Quyết định số: 387/2001/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 5 năm 2001; Quyết định số: 594/2001/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 6 năm 2001; Quyết định số: 674/2001/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 7 năm 2001; Quyết định số: 848/2001/QĐ-TCHQ ngày 11 tháng 9 năm 2001; Quyết định số: 1116/2001/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 11 năm 2001; Quyết định số: 1202/2001/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 11 năm 2001. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 2: Giá tính thuế nhập khẩu hàng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại.

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 149/2002/QĐ-BTC NGÀY 9 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU KHÔNG THUỘC DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ, KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ÁP GIÁ THEO GIÁ GHI TRÊN HỢP ĐỒNG

1. Quy định giá tính thuế đối với mặt hàng chưa được quy định giá tại bảng giá ban hành kèm theo quyết định này trên cơ sở căn cứ nguyên tắc định giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số: 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ đồng thời tham khảo mức giá mặt hàng cùng loại, hàng tương tự đã được quy định tại bảng giá này.

CỦA CHỦ TICH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 322-HĐBT NGÀY 18-10-1991 BAN HÀNH QUY CHẾ KHU CHẾ XUẤThướng dẫn

1. Quy định giá tính thuế đối với mặt hàng chưa được quy định giá tại bảng giá ban hành kèm theo quyết định này trên cơ sở căn cứ nguyên tắc định giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số: 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ đồng thời tham khảo mức giá mặt hàng cùng loại, hàng tương tự đã được quy định tại bảng giá này.

CỦA CHỦ TICH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 322-HĐBT NGÀY 18-10-1991 BAN HÀNH QUY CHẾ KHU CHẾ XUẤThướng dẫn

1. Quy định giá tính thuế đối với mặt hàng chưa được quy định giá tại bảng giá ban hành kèm theo quyết định này trên cơ sở căn cứ nguyên tắc định giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số: 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ đồng thời tham khảo mức giá mặt hàng cùng loại, hàng tương tự đã được quy định tại bảng giá này.

a) Mục tiêu chung: Giới thiệu và triển khai thành công tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19 tại Việt Nam.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Hỗ trợ xây dựng và phổ biến các chính sách và hướng dẫn phù hợp thuận lợi cho việc giới thiệu và triển khai tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19 bảo đảm độ bao phủ và an toàn tiêm chủng.

- Nâng cao năng lực của hệ thống y tế và tiêm chủng để tiêm chủng an toàn, giám sát phản ứng sau tiêm chủng và theo dõi hiệu quả và phân phối công bằng vắc-xin phòng COVID-19.

- Triển khai có hiệu quả các kế hoạch hoạt động của các tỉnh tại vùng khó tiếp cận nhằm đảm bảo công bằng và đạt độ bao phủ tiêm chủng cao.

- Nâng cao nhận thức về vắc-xin phòng COVID-19 và hiệu quả của vắc-xin ở các nhóm đối tượng ưu tiên cũng như với mọi người dân, góp phần gia tăng nhu cầu, sự tiếp nhận và niềm tin với vắc xin phòng COVID-19.

5. Hạn mức vốn Dự án: 10.377.527 USD tương đương 240.696.361.000 VNĐ, bao gồm:

- Vốn ODA viện trợ không hoàn lại: 10.000.000 USD (tương đương 231.940.000.000 VNĐ), trong đó:

+ 4.090.400 USD (tương đương 94.872.738.000 VNĐ) do Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương quản lý và thực hiện.

+ 5.909.600 USD (tương đương 137.067.262.000 VNĐ) do UNICEF quản lý và thực hiện các hoạt động bao gồm mua sắm thiết bị dây chuyền lạnh bảo quản, vận chuyển vắc xin, vật tư tiêm chủng và vận chuyển, lắp đặt thiết bị dây chuyền lạnh.

- Vốn đối ứng (bằng hiện vật): 8.756.365.876 VNĐ (tương đương 377.527 USD).

6. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước đối với Dự án:

a) Vốn ODA do Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương quản lý, ngân sách Nhà nước cấp phát 100%.

b) Vốn đối ứng (bằng hiện vật) bao gồm cơ sở hạ tầng, trang thiết bị sẵn có và một phần chi phí nhân sự của các đơn vị tham gia thực hiện dự án, Bộ Y tế tự bố trí.

7. Thời gian và địa điểm thực hiện: từ năm 2021 đến năm 2023 trên toàn quốc.

Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về nội dung, kết quả thẩm định đề xuất chủ trương thực hiện Dự án, bảo đảm đúng quy định.

Điều 3. Bộ Y tế:

- Tiếp thu ý kiến của các cơ quan liên quan về việc mua sắm, quản lý và sử dụng trang thiết bị của Dự án.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và nhà tài trợ rà soát, phê duyệt văn kiện dự án.

- Tổ chức thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật và nội dung đã được phê duyệt.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTgCP,
- Các PTTg: Phạm Bình Minh, Vũ Đức Đam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: KTTH, KGVX, TH;
- Lưu: VT, QHQT (3).HM.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Phạm Bình Minh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt chủ trương thực hiện dự án "Hỗ trợ triển khai tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19 tại Việt Nam năm 2021-2023" sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 985/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/06/2021
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Phạm Bình Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/06/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản