ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 983/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 28 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 43/TTr-SXD ngày 19/3/2014 về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa các chủ trương, chính sách về phát triển kinh tế xã hội, Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4 (khóa XX) số 03/NQ-TU ngày 17/5/2011 về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 - 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 10/01/2014;
- Làm cơ sở phân cấp, loại đô thị; xác định lộ trình đầu tư phát triển đô thị, các khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch cho từng đô thị theo giai đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Nam.
- Phạm vi về thời gian: Đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Nội dung nghiên cứu lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh
- Rà soát, đánh giá thực trạng phát triển hệ thống đô thị về các nội dung: Dân số, đất đai, số lượng đô thị, tỷ lệ đô thị hóa, các chỉ tiêu phát triển hạ tầng đô thị (hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng xã hội); động lực, thuận lợi và khó khăn trong phát triển đô thị;
- Tóm lược định hướng phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh theo Quy hoạch vùng tỉnh đã được phê duyệt; luận cứ xác lập các chỉ tiêu phát triển đô thị về dân số, đất đai, tỷ lệ đô thị hóa, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cần đạt được và lồng ghép các chương trình dự án hạ tầng khung trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn 5 năm, hàng năm đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030;
- Xác định danh mục phân loại, hình thành đô thị mới từng giai đoạn 5 năm và hàng năm đến năm 2020; Xây dựng danh mục ưu tiên đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng khung; Đề xuất các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch ưu tiên đầu tư cho từng đô thị kế hoạch phân loại đô thị;
- Xác định nhu cầu, kế hoạch phân bổ, huy động vốn đầu tư thực hiện;
- Đề xuất các giải pháp thực hiện chương trình theo ngành, lĩnh vực: Quy hoạch, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, giải pháp huy động nguồn lực đầu tư phát triển đô thị; kế hoạch tổ chức thực hiện, phân công các Sở, Ban, ngành, UBND các cấp, các cơ quan liên quan phối hợp tổ chức thực hiện.
5. Danh mục hồ sơ Chương trình phát triển đô thị tỉnh
a) Thuyết minh Chương trình phát triển đô thị
b) Các bản vẽ kèm theo
- Sơ đồ hiện trạng hệ thống đô thị toàn tỉnh theo phân loại đô thị;
- Sơ đồ kế hoạch phân cấp, loại đô thị từng giai đoạn và hàng năm (lập trên nền bản vẽ quy hoạch định hướng phát triển không gian vùng tỉnh được duyệt, chú thích các biểu bảng số liệu về quy mô diện tích, dân số các chỉ tiêu phát triển đô thị toàn tỉnh).
c) Phụ lục số liệu và bản vẽ kèm theo hồ sơ có đóng dấu xác nhận của các cơ quan chịu trách nhiệm cung cấp; số liệu sử dụng trong Chương trình phát triển đô thị tỉnh cập nhật đến thời điểm 31/12/2013.
d) Dự thảo Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh;
6. Kinh phí thực hiện
a) Dự toán kinh phí: Khoảng 926.792.000 đồng (Chín trăm hai mươi sáu triệu, bảy trăm chín mươi hai ngàn đồng).
Dự toán kinh phí nêu trên là cơ sở để phân bổ vốn và thực hiện các bước thủ tục tiếp theo. Kinh phí thực tế quyết toán được xác định cụ thể theo nội dung công việc thực tế trong hồ sơ được duyệt. Trong quá trình thực hiện, nếu có các văn bản hướng dẫn lập chi phí mới của cơ quan có thẩm quyền thì áp dụng theo hướng dẫn đó.
b) Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước.
c) Chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam.
d) Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
7. Thời gian thực hiện: Tối đa 06 (sáu) tháng, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo đúng quy định, có đối chiếu với các hướng dẫn chuyên ngành có liên quan của Trung ương. Báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Các Sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp, hướng dẫn chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thực hiện triển khai lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh theo đúng quy định. Tổng hợp các quy hoạch, định hướng phát triển ngành, cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn làm cơ sở đối chiếu cập nhật vào Chương trình.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, cung cấp các thông tin, số liệu có liên quan về phát triển đô thị; căn cứ các quy hoạch được duyệt đề xuất định hướng triển các đô thị trên địa bàn.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông Vận tải, Công Thương, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 2Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 3Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 6Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 - 2030
- 7Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 8Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 9Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020
Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2014 Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 983/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Đinh Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực