- 1Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 2Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 981/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Chi tiết kèm theo quyết định này).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1288/QĐ-BVHTTDL ngày 01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành theo Quyết định số: 981/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỨC CHI CHO XÂY DỰNG, PHÂN BỔ VÀ QUYẾT TOÁN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1.1. Tiền công lao động trực tiếp
STT | Chức danh | Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp quốc gia Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 | Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp Bộ Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,79 | 0,55 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,49 | 0,34 |
3 | Thành viên | 0,25 | 0,18 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,16 | 0,11 |
1.2. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị. Ngoài ra, Quyết định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo
- Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi hội thảo
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.400.000 đồng/báo cáo
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo cáo
- Thành viên tham gia hội thảo: 150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo
1.3. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu (nếu có)
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Thuê chuyên gia nước ngoài
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 35 % tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1.4. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
1.5 Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
1.5. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng cụ thể như sau
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức chi tối đa |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 700 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 500 |
| Thư ký hành chính |
| 200 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 200 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 350 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.000 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 700 |
| Thư ký hành chính |
| 200 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 350 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng (nếu có) |
| 600 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
| Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 500 |
| Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 350 |
| Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 200 |
| Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 150 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.000 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 700 |
| Thư ký hành chính |
| 200 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 350 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 500 |
6. Định mức chi cho Hội đồng tự đánh giá nhiệm vụ cấp Bộ ở cơ sở
STT | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ | Định mức chi tối đa |
| Chủ tịch hội đồng |
| 500 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 350 |
| Thư ký hành chính |
| 120 |
| Đại biểu tham dự |
| 70 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 200 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 300 |
II. MỨC CHI CHO XÂY DỰNG, PHÂN BỔ VÀ QUYẾT TOÁN CÁC NHIỆM VỤ CẤP CƠ SỞ
2.1. Tiền công lao động trực tiếp:
STT | Chức danh | Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp Bộ Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 | Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp cơ sở Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,55 | 0,28 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,34 | 0,17 |
• Vì đề tài cấp cơ sở với phạm vi nhỏ, nên thành viên tham gia cũng hạn chế chỉ có Chủ nhiệm, thư ký khoa học và thành viên thực hiện chính
2.2. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu (nếu có)
- Người chủ trì: 500.000đ
- Thư ký hội thảo: 180.000 đ
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 700.000đ
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 350.000đ
- Thành viên tham gia hội thảo: 70.000đ
2.3. Định mức chi cho các Hội đồng cấp cơ sở (áp dụng cho Hội đồng xét duyệt và Hội đồng đánh giá nghiệm thu)
STT | Nội dung chi | Nhiệm vụ | Khung định mức chi tối đa |
a | Chi họp Hội đồng | Hội đồng |
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 400 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 300 |
| Thư ký hành chính |
| 100 |
| Đại biểu tham dự |
| 50 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 150 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng (nếu có) |
| 250 |
Ghi chú: Các đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị mình để xây dựng định mức chi phù hợp được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và không vượt quá định mức chi này.
- 1Công văn 42/BXD-KTXD về định mức chi phí chung và lợi nhuận cho công tác phát sinh trong hợp đồng thi công xây dựng Đại lộ Đông Tây Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 669/BXD-KTXD về áp dụng mức lương tối thiểu, định mức lợi nhuận, chi phí chung cho công tác phát sinh trong hợp đồng các gói thầu dự án Cải tạo Môi trường nước Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 2835/BXD-KTXD năm 2014 hướng dẫn áp dụng định mức chi phí chung, nhóm lương trong lập dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 1288/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Quyết định 1934/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về định mức chi tạm thời trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 2466/QĐ-BTNMT năm 2015 về Định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Công văn 42/BXD-KTXD về định mức chi phí chung và lợi nhuận cho công tác phát sinh trong hợp đồng thi công xây dựng Đại lộ Đông Tây Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 669/BXD-KTXD về áp dụng mức lương tối thiểu, định mức lợi nhuận, chi phí chung cho công tác phát sinh trong hợp đồng các gói thầu dự án Cải tạo Môi trường nước Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 4Công văn 2835/BXD-KTXD năm 2014 hướng dẫn áp dụng định mức chi phí chung, nhóm lương trong lập dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 8Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1934/QĐ-BVHTTDL năm 2015 về định mức chi tạm thời trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Quyết định 2466/QĐ-BTNMT năm 2015 về Định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 981/QĐ-BVHTTDL năm 2019 về định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với đề án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 981/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2019
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Trịnh Thị Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực