Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2001 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI MỸ ĐÌNH II, HUYỆN TỪ LIÊM- TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ- TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD- ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
-Căn cứ Quyết định số 36/2001/QĐ- UB ngày 8/6/2001 về việc duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 487/2001/TTr- KTST ngày 21 tháng 9 năm 2001
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
- Vị trí: Khu đô thị mới Mỹ Đình II thuộc địa bàn xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
- Phạm vi và ranh giới khu đô thị mới:
+ Phía Bắc và Đông Bắc giáp khu trại giống lúa cả huyện Từ Liêm
+ Phía Nam và Tây Nam giáp khu Liên hợp thể thao Quốc gia.
+ Phía Đông và Đông Nam giáp khu dân cư thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình.
+ Phía Tây và Tây Bắc giáp khu đô thị mới Mỹ Đình I do Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội (Bộ Quốc phòng) làm chủ đầu tư.
- Quy mô:
+ Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 262440 m2
+ Quy mô dân số (quy hoạch) là 5540 người
- Cụ thể hoá một ô đất của quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm và Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt để xây dựng một khu đô thị mới hiện đại đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội; đảm bảo theo các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam; tuân thủ các quy định về bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình di tích lịch sử, văn hoá và bảo vệ môi trường; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của Thành phố và các quy định xây dựng khác có liên quan phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của địa phương.
- Khai thác hợp lý, hiệu quả quỹ đất hiện có, đáp ứng nhu cầu vè ăn ở, sinh hoạt, làm việc của nhân dân, huy động được nhiều nguồn vốn hợp pháp cùng tham gia đầu tư xây dựng đúng kế hoạch, tiến độ.
- Đánh giá, phân khu chức năng sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao công trình và hệ số sử dụng đất phù hợp cho từng ô đất cụ thể, làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư thực hiện xây dựng theo quy hoạch.
- Khu đô thị mới đảm bảo khang trang, hiện đại, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc, giải quyết nhu cầu về nhà ở cho nhân dân Thủ đô theo Chương trình phát triển nhà ở của Thành phố, tạo điều kiện và môi trường sống ổn định phù hợp với quy hoạch lâu dài.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch Kiến trúc:
a. Quy hoạch sử dụng đất:
a.1. Công trình công cộng:
- Công trình công cộng cấp thành phố và khu vực được bố trí, xác định trên cơ sở của Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND TP Hà Nội phê duyệt.
- Dọc hai bên trục đường 17,5 m cắt ngang khu vực bố trí các công trình công cộng cấp đơn vị ở, để đảm bảo bán kính phục vụ và liên hệ thuận tiện với các khu vực lân cận.
- Trường học, nhà trẻ, khu cây xanh thể thao tập trung được bố trí tại trung tâm khu đô thị nối liền với khu di tích chùa Đại An tạo nên một hệ thống cây xanh liên hoàn, liên hệ chặt chẽ với khu vực làng xóm và khu Liên hợp thể thao Quốc gia.
a.2. Nhà ở: bao gồm 2 loại
- Nhà ở cao tầng kết hợp dịch vụ công cộng: Có số tầng từ 9 đến 15 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng), được bố trí dọc theo các tuyến đường thành phố và khu vực bao quanh khu đô thị.
- Trong các nhóm nhà kết hợp tổ chức lối vào nhà với sân vườn và bãi đỗ xe nhằm phục vụ tốt nhu cầu đời sống cho người dân trong khu vực.
- Nhà ở biệt thự được bố trí xung quanh khu trung tâm, kết hợp giữa cây xanh trong từng biệt thự với cây xanh tập trung của đơn vị ở và khu vực, tạo thành một hệ thống cây xanh hoàn chỉnh, tạo sự hấp dẫn cho khu đô thị.
Dự kiến các lô đất biệt thự có diện tích trung bình khoảng 200 m2.
a.3. Dự kiến bố trí 2 lô đất CT1 (nhà ở cao tầng) và BT4 (nhà ở thấp tầng biệt thự) với tổng diện tích đất 23.940 m2 chiếm 18,6% đất xây dựng nhà ở của khu đô thị, để phục vụ nhu cầu của Thành phố về di dân giải phóng mặt bằng, giải quyết nhà ở cho các đối tượng chính sách (theo tinh thần Nghị quyết số 09 ngày 21/07/2000 của Hội đồng nhân dân thành phố).
a.4. Cây xanh, TDTT:
- Cây xanh tập trung được bố trí tại trung tâm khu đô thị, kết hợp với cây xanh trong trường học, nhà trẻ, bãi đỗ xe tập trung, nhóm nhà ở biệt thự và chùa Đại An, tạo nên một hệ thống cây xanh liên hoàn góp phần cải tạo vi khí hậu và cải thiện môi trường sống cho người dân trong khu vực.
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
¨ Tổng diện tích đất nghiên cứu: 262440 m2
¨ Số người: 5540 người
Hạng mục | Diện tích | Tỷ lệ | Tiêu chuẩn | |
(m2) | (%) | (m2/người) | ||
Tổng diện tích đất nghiên cứu | 262440 | 100,0 |
| 47,5 |
- Đất đường thành phố và khu vực | 29254 | 11,2 |
| 5,3 |
- Đất công cộng TP và khu ở | 16345 | 6,2 |
| 3,0 |
- Đất di tích lịch sử | 17690 | 6,7 |
| 3,2 |
- Đất đơn vị ở | 199151 | 75,9 | (100) | 36,0 |
+ Đất xây dựng nhà ở | 128670 |
| (64,6) | 23,2 |
+ Đất trường THCS và tiểu học | 14161 |
| (7,2) | 2,6 |
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 8631 |
| (4,3) | 1,6 |
+ Đất cây xanh, TDTT | 9988 |
| (5,0) | 1,8 |
+ Đất công trình công cộng | 4572 |
| (2,3) | 0,8 |
+ Đất giao thông | 26914 |
| (13,5) | 4,9 |
+ Đất bãi đỗ xe tập trung | 6215 |
| (3,1) | 1,1 |
Ghi chú: Trong phần đất đường thành phố có 1940 m2 đất dành để xây dựng hệ thống mương thoát nước.
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở
Hạng mục | Nhà ở cao tầng | Nhà ở biệt thự | Tổng | |||
Chỉ tiêu | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | Tỷ lệ | |
Diện tích đất XD nhà ở | 73034m2 | 56,8% | 55636m2 | 43,2% | 128670 m2 | 100% |
Diện tích xây dựng | 23060 m2 | 57,9% | 16800 m2 | 42,1% | 39860 m2 | 100% |
Diện tích sàn | 187490 m2 | 81,7% | 42000 m2 | 18,3% | 229490 m2 | 100% |
Mật độ xây dựng | 31,6% |
| 30,2% |
| 31,0% |
|
Hệ số sử dụng đất | 2,6 lần |
| 0,8 lần |
| 1,8 lần |
|
Tầng cao bình quân | 8,1 tầng |
| 2,5 tầng |
| 5,8 tầng |
|
Số người đạt được | 4700 người |
| 840 người |
| 5540 người |
|
Tiêu chuẩn bình quân diện tích sàn/ng | 35 m2//ng |
| 50 m2/ng |
| 41,4 m2/ng |
|
b.Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan
- Các công trình nhà ở cao tầng, công trình công cộng cấp thành phố và khu vực được bố trí dọc theo trục đường lớn xung quanh khu đô thị. Tại các vị trí trọng yếu, cửa ngõ vào khu trung tâm, bố trí các công trình hợp khối, có tầng cao từ 12 tầng trở lên để tạo điểm nhấn không gian kiến trúc, cảnh quan cho khu vực.
- Các vị trí cụ thể như sau:
+ Phía Đông Bắc (góc đường 40m vào khu Liên hợp Thể thao Quốc gia cắt đường 40m từ thôn Phú Mỹ sang) và phía Đông Nam khu đất (góc đường 40m vào khu Liên hợp Thể thao Quốc gia cắt đường 50m từ thôn Phú Mỹ sang), bố trí tổ hợp các công trình dịch vụ công cộng thương mại.
+ Dọc trên các tuyến đường thành phố và khu vực bao quanh khu đô thị, bố trí các công trình nhà ở chung cư cao tầng (có số tầng từ 9 đến 15 tầng), để tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho khu đô thị, kết hợp cây xanh, sân vườn và bãi đỗ xe, để có hình thức kiến trúc phong phú và hấp dẫn.
+ Dọc 2 bên tuyến đường 17,5m tại trung tâm khu đô thị bố trí các công trình công cộng phục vụ hàng ngày (trung tâm thương mại, nhà trẻ, trường học, sân TDTT…) đẩm bảo bán kính phục vụ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Nhóm nhà ở biệt thự được bố trí linh hoạt, kết hợp giữa hệ thống cây xanh tập trung và cây xanh trong từng lô đất tạo thanh một hệ thống cây xanh liên hoàn.
- Các yêu cầu về tổ chức bảo vệ cảnh quan: Chùa Đại An là di tích, tạo cảnh quan, cây xanh và môi trường của khu vực, phải được bảo vệ. Việc tổ chức khai thác phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Hình thức kiến trúc các công trình phải được nghiên cức cho đẹp, hiện đại, mang đậm bản sắc dân tộc và hài hoà với cảnh quan khu vực…
- Các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch, thể loại công trình được xác định cho từng ô đất khi thiết kế cụ thể. Tuy nhiên, khi lập dự án đầu tư xây dựng, căn cứ điều kiện cụ thể về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường có thể điều chỉnh cho phù hợp với chức năng sử dụng đất đã được xác định theo quy hoạch chi tiết.
- Hình dáng kích thước các công trình trong bản vẽ tổ chức không gian kiến trúc chỉ mang tính chất minh hoạ ý tưởng chung và sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế xây dựng sau này.
3.2 Quy hoạch mang lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật
a. Quy hoạch giao thông:
+ Tỷ trọng đất đường trong đơn vị ở: 13-15% diện tích đất đơn vị ở
+ Mật dộ đường giao thông khu vực: 7,8 km/k m2
a.1. Mạng đường:
- Mạng đường thành phố và khu vực:
+ Tuyến đường ở phía Bắc khu đô thị là đường khu vực có mặt cắt ngang B=40m với 6 làn xe (trong đó: lòng đường 22,5m và dải phân cách trung tâm 3,0m, vỉa hè=2x7,25m).
+ Tuyến đường ở phía Đông khu đô thị là tuyến đường vào khu Liên hợp thể thao Quốc gia có mặt cắt ngang B=40m (trong đó: lòng đường 22,5m và dải phân cách trung tâm 3,0m, vỉa hè= 2x7,25m)
+ Tuyến đường ở phía Tây khu đô thị là đường khu vực có B=43m bao gồm 4 làn xe trong đó: lòng đường= 2x7,5m, vỉa hè= 2x7,5m, dải phân cách trung tâm kết hợp bố trí tuyến cống hộp thoát nước= 13m)
+ Tuyến đường ở phía Nam khu đô thị là đường liên khu vực với mặt cắt ngang B=50m bao gồm 4 làn xe cơ giới, 4 làn xe thô sơ
(trong đó: lòng đường và dải phân cách = 34m, vỉa hè= 2x8m).
- Mạng đường nhánh bên trong khu đô thị được quy hoạch theo nguyên tắc đảm bảo sự liên hệ thuận lợi giữa các công trình công cộng, như nhà trẻ, trường học, giữa các nhóm nhà ở bên trong khu đô thị, đồng thời cũng tạo mối liên hệ mật thiết với hệ thông đường khu vực và thành phố ở xung quanh.
- Mặt cắt ngang của đường nhánh có B=13,5m đến 17,5m với bề rộng lòng đường 7,5m, vỉa hè rộng tử 3 ÷ 5 m. Đường nội bộ có mặt cắt ngang B=11,5m.
a..2. Bãi đỗ xe:
- Các bãi đỗ xe có tổng diện tích 6215 m2
- Yêu cầu đối với các công trình công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các biệt thự khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho đỗ xe được tính vào đất xây dựng công trình.
- Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 giờ) thì đất xây dựng các bãi đỗ này được tính đất bãi đỗ xe công cộng.
b. San nền, thoát nước mưa:
b.1. San nền:
- Cao độ khống chế nền từ 6,2m đến 6,8m dốc dần về phía Tây-Nam khu đô thị.
- Độ dốc nền i=0,003 ÷ 0,004. Độ chênh cao giữa hai đường đồng mức Dh=0,1m.
b.2. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế, xây dựng là hệ thống riêng.
- Xây dựng mương thoát nước mưa của thành phố chạy dọc theo tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang 40m ở phía Bắc và đầu nối vào tuyến mương hiện có, sẽ được cải tạo chạy dọc theo đường khu vực có mặt cắt ngang rông 43m ở phía Tây khu đô thị.
- Hướng thoát nước chính đổ về phía Tây- Nam theo mương quy hoạch về trạm Phú Đô, ra sông Nhuệ.
c. Quy hoạch cấp nước:
- Chỉ tiêu dùng nước sinh hoạt: 200 lít/người/ngày-đêm
- Công trình công cộng: 38m3/ha-ngày-đêm
- Nước tưới rửa đường: 10m3/ha-ngày
- Nước dự phòng: 25% tổng Qtb ngày.
c.1. Nguồn nước:
Nguồn cấp cho Khu đô thị mới Mỹ Đình II dự kiến được lấy từ nhà máy nước Mai Dịch qua các đường ống cấp nước của thành phố ở phía Đông, phía Tây và phía Nam khu đô thị.
c.2. Mạng lưới đường ống
- Mạng lưới đường ống cấp nước trong khu đô thị mới được thiết kế, xây dựng là mạng lưới kết hợp giữa mạng vòng và các mạng nhánh cụt.
- Đối với nhà ở và các công trình thấp tầng (dưới 5 tầng) được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
- Đối với các công trình cao trên 5 tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa và sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án xây dựng các công trình đó.
- Mạng lưới đường ống cấp nước tới các công trình trong từng lô đất sẽ được nghiên cứu thiết kế trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật phụ thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng của các công trình trong từng lô đất.
c.3. Cấp nước cứu hoả:
- Bố trí xây dựng các họng nước phòng cháy chữa cháy tại các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết. Các họng nước cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D.³110mmm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150,.
- Bên trong các công trình đều được thiết kế, lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của nhà nước.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
d.1. Quy hoạch thoát nước bẩn
+ Nước thải sinh hoạt: 200 lít/người/ngày-đêm
+ Nước thải công trình công cộng: 38 m3/ha-ngày đêm
- Hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị mới được thiết kế, xây dựng là hệ thống riêng biệt, tách hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn. Nước thải từ các công trình được xử lý sơ bộ qua các bể bán tự hoại sau đó được thu gom theo hệ thống cống riêng đưa về trạm bơm của khu đô thị để bơm về trạm xử lý nước thải của thành phố; trong giai đoạn đầu khi hệ thống thoát nước bẩn của thành phố và khu vực chưa được xây dưng, được bơm tạm vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
- Về lâu dài khi hệ thống thoát nước bẩn của thành phố và khu vực bao gồm các tuyến cống chính, các trạm bơm chính được xây dựng (dọc theo các tuyến đường thành phố, khu vực xung quanh) thì hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị sẽ được xử lý, đấu nối vào hệ thống cống của thành phố và bơm về trạm xử lý nước thải Phú Đô.
d.2. Rác thải
- Tiêu chuẩn: 0,9kg/người-ngày
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.
- Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng có thể giải quyết theo 2 phương thức sau:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/thùng thuận tiện cho việc thu gom, vận chuyển rác thải.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp thực hiện chức năng vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
e. Quy hoạch cấp điện:
+ Nhà ở cao tầng: 0,7 KW/người
+ Biệt thự: 5 KW/hộ
+ Công trình công cộng: 0,05 KW/m2 sàn
+ Trường học: 0,09 KW/hs
+ Nhà trẻ, mẫu giáo: 0,15 KW/hs
+ Chiếu sáng: 1,2 W/m2
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế trong khu đô thị mới được thiết kế sử dụng thống nhất cấp điện áp 22 KV.
- Các tuyến 22 KV dự kiến dùng cáp ngầm
- Mạng lưới trung thế được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Nguồn điện chính cấp cho khu đô thị mới Mỹ Đình II được lấy từ trạm 110/22 KV Kiều Mai dự kiến xây dựng vào năm 2005, theo quy hoạch của Viện Năng Lượng hoặc lấy nguồn từ trạm Thanh Xuân mới được xây dựng.
- Trước mắt, khi trạm Kiều Mai chưa được xây dựng thì nguồn cấp điện có thể lấy từ trạm 110/22/10/6KV Nghĩa Đô ở phía Đông Bắc, cách khu vực khoảng 4,5 km. Chủ đầu tư kết hợp với khu đô thị mới Mỹ Đình I do Công ty Kinh doanh nhà HN- Bộ Quốc phòng làm chủ đầu tư để phối hợp cùng xây dựng đường cáp từ Nghĩa Đô và Kiều Mai về.
f. Quy hoạch hệ thống thông tin:
+ Công trình công cộng: 1 số/200m2 sàn
+ Nhà trẻ, trường học: 5 số/trường
+ Nhà ở cao tầng: 1 số/ 4 người
+ Biệt thự: 1 số/hộ
- Các thuê bao thuộc khu đô thị mới Mỹ Đình II được phụ vụ từ tổng đài vệ tinh (TL5) 4000 số dự kiéen xây dựng ở phía Đông Nam khu đô thị mới Mỹ Đình II.
g. Tổng hợp đường dây, đường ống:
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình,… trên các đường khu vực và liên khu vực sẽ được đặt vào các tuy-nen kỹ thuật bố trí trên vỉa hè của các tuyến đường này.
- Đối với mạng lưới các đường cáp điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình… trên các đường nhánh, đường vào nhà ở sẽ được đặt hệ thống ống gen bằng nhựa hoặc trong các rãnh xây có nắp đan BTCT, bố trí trên vỉa hè.
- Đối với hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn do phải đảm bảo về độ dốc, độ chôn sâu nên xây dựng theo các tuyến riêng.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiêm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 37/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Mỹ Đình II - huyện Từ Liệm - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 36/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm - tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 5Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 6Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 98/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm-Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 98/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra