- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 979/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI QUẦN CHÚNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 74/TTr-SNV ngày 25/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang cho Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh (sau đây gọi tắt là hội cấp tỉnh) hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực quản lý (kèm theo Danh sách các hội được thống kê đến thời điểm ban hành quyết định và các hội sau thời điểm ban hành quyết định này).
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là hội cấp huyện), hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là hội cấp xã).
Điều 2. Nhiệm vụ của Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
a) Có ý kiến bằng văn bản gửi Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về việc cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên, phê duyệt Điều lệ hội cấp tỉnh và những vấn đề có liên quan đến tổ chức, hoạt động của hội thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kịp thời xử lý vi phạm liên quan thuộc thẩm quyền;
b) Cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, đồng thời hướng dẫn, tư vấn để hội đăng ký với Chủ tịch UBND tỉnh tham gia thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực phù hợp với điều kiện và khả năng của hội;
c) Thẩm định chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu của các hội thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh giao cho hội thực hiện những nhiệm vụ phù hợp với nhiệm vụ của Nhà nước và khả năng thực hiện của hội;
Có ý kiến bằng văn bản về dự toán kinh phí chi phục vụ chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu của hội thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để làm căn cứ giúp Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cấp kinh phí hỗ trợ hàng năm theo quy định;
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh thẩm định, đề xuất với UBND tỉnh cho phép hội được nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
đ) Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh ý kiến tham gia đóng góp của hội trong quá trình xây dựng và thực hiện các chính sách, nhiệm vụ công tác của ngành;
e) Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và Điều lệ hội; việc sử dụng và quản lý tài chính, tài sản; giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý vi phạm pháp luật;
g) Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình tổ chức và hoạt động của hội. Báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12), gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
a) Có ý kiến bằng văn bản gửi Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về việc cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt Điều lệ hội cấp huyện.
Cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt Điều lệ hội cấp xã;
b) Cho ý kiến bằng văn bản việc tổ chức đại hội (thành lập, nhiệm kỳ, bất thường), báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ mới và nhân sự chủ chốt của hội;
c) Giao cho hội thực hiện một số nhiệm vụ phù hợp với khả năng thực hiện của hội và hỗ trợ kinh phí hoạt động gắn với nhiệm vụ được giao;
d) Xem xét và cho phép hội được nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
đ) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và Điều lệ hội; việc quản lý và sử dụng tài chính, tài sản; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hội theo quy định của pháp luật;
e) Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình tổ chức và hoạt động của hội. Báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12), gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về hội trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hội; hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của hội theo quy định;
b) Thẩm định hồ sơ xin phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên, giải thể hội cấp tỉnh, cấp huyện và phê duyệt điều lệ hội cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý hội;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật và Điều lệ hội; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;
đ) Tổng hợp báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý công tác hội trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Giám đốc Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu, trình cấp có thẩm quyền cơ chế, chính sách khuyến khích, tạo điều kiện để hội hoạt động tự chủ, tự quản, góp phần phát triển kinh tế - xã hội theo chủ trương xã hội hóa của Đảng, Nhà nước;
b) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh thống nhất quản lý về tài chính, tài sản của các tổ chức hội; tham mưu UBND tỉnh ban hành tiêu chí hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho hội gắn với nhiệm vụ được giao. Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố hỗ trợ kinh phí hoạt động và thực hiện quản lý nhà nước về tài chính, tài sản các hội theo thẩm quyền;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh cho phép các hội được nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý tài chính, tài sản; việc thực hiện chế độ, chính sách đối với hội cấp tỉnh;
đ) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc hỗ trợ kinh phí đối với các hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy quyền quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong phạm vi xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ giúp Chủ tịch UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên Hội | Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động của Hội |
1 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 | Hội Người mù tỉnh | |
3 | Hội Người cao tuổi tỉnh | |
4 | Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh | |
5 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/Đioxin tỉnh | |
6 | Hội Bảo trợ người tàn tật và Trẻ em mồ côi | |
7 | Hội Bảo vệ quyền trẻ em tỉnh | |
8 | Hội Truyền thống Trường Sơn đường Hồ Chí Minh tỉnh | |
9 | Hội Thành cổ Quảng Trị năm 1972 tỉnh | |
10 | Hội Chiến sỹ cách mạng bị bắt tù đầy tỉnh | |
11 | Hội Hỗ trợ gia đình liệt sỹ tỉnh | |
12 | Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh | Sở Y tế |
13 | Hội Đông y tỉnh | |
14 | Hội Châm cứu tỉnh | |
15 | Hội Y tá điều dưỡng tỉnh | |
16 | Hội Thây thuốc trẻ tỉnh | |
17 | Hội Y học tỉnh | |
18 | Hội Làm vườn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
19 | Hội Sinh vật cảnh tỉnh | |
20 | Hội Gây nuôi, thuần dưỡng và bảo vệ động vật hoang dã tỉnh | |
21 | Hội Chăn nuôi thú y tỉnh | |
22 | Hội Luật gia tỉnh | Sở Tư pháp |
23 | Đoàn Luật sư tỉnh | |
24 | Hội Nhà báo tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
25 | Hội Tin học tỉnh | |
26 | Hội Văn học nghệ thuật tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
27 | Liên đoàn Quần vợt tỉnh | |
28 | Liên đoàn Câu lông tỉnh | |
29 | Liên đoàn Võ thuật tỉnh | |
30 | Câu lạc bộ Thơ Việt Nam tỉnh Bắc Giang | |
31 | Hiệp hội du lịch tỉnh | |
32 | Hội Golf tỉnh | |
33 | Hội Văn hóa quan họ tỉnh | |
34 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
35 | Hội Doanh nhân trẻ tỉnh |
|
36 | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | |
37 | Hội Nữ doanh nhân tỉnh | |
38 | Hội Doanh nhân Cựu chiến binh tỉnh | |
39 | Hội Cựu giáo chức tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo |
40 | Hội Khuyến học tỉnh | |
41 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | Sở Ngoại vụ |
42 | Hội Hữu nghị Việt - Đức | |
43 | Hội Hữu nghị Việt - Lào | |
44 | Hội Hữu nghị Việt - Trung | |
45 | Hội Hữu nghị Việt - Ý | |
46 | Hội Hữu nghị Việt - Nga | |
47 | Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia | |
48 | Hội Hữu nghị Việt - Séc - Slovakia | |
49 | Hội Hữu nghị Việt - Hàn | |
50 | Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường tỉnh | Sở Giao thông vận tải |
51 | Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh | |
52 | Hội Xây dựng tỉnh | Sở Xây dựng |
53 | Hội Kiến trúc sư tỉnh | |
54 | Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh | Sở Nội vụ phối hợp cùng Tỉnh đoàn |
55 | Hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh | Sở Công thương |
56 | Hội các doanh nghiệp cơ khí tỉnh | |
57 | Hội Nước sạch về sinh môi trường tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
58 | Liện hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ |
- 1Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án củng cố tổ chức và hoạt động của các hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức Hội thi, Hội diễn, Liên hoan nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện (thành phố), cấp xã phường, thị trấn và Hội thi Thông tin lưu động cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 3533/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp các tổ chức hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2021
- 4Quyết định 29/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2020 về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 07/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2726/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án củng cố tổ chức và hoạt động của các hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tổ chức Hội thi, Hội diễn, Liên hoan nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện (thành phố), cấp xã phường, thị trấn và Hội thi Thông tin lưu động cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 3533/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án sắp xếp các tổ chức hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2021
- 9Quyết định 29/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND
- 10Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2020 về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 07/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2020 về phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 979/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Dương Văn Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực