Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 979/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 05 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ LẠT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ mẫu Trường Cao đẳng nghề;
Căn cứ Thông tư số 15/2011/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
Xét đề nghị của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Điều lệ của Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ LẠT
(Kèm theo Quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Địa vị pháp lý của Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt
1. Là cơ sở dạy nghề công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, được thành lập theo Quyết định số 920/QĐ-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hoạt động theo Điều lệ mẫu trường cao đẳng nghề ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các quy định khác có liên quan;
2. Là đơn vị sự nghiệp, có quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
3. Có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
1. Tên trường: Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt;
2. Tên giao dịch quốc tế: Dalat Vocational Training College;
3. Tên viết tắt: DALATVTC;
4. Địa chỉ:
a) Trụ sở chính: Số 01, đường Hoàng Văn Thụ, Phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng;
b) Chi nhánh đào tạo:
- Số 01, đường Nguyễn Khuyến, Phường 5, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng;
- Nông trại Măng Lin, thôn Măng Lin, Phường 7, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Quản lý nhà nước đối với Trường Cao đẳng nghề Đà lạt
Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt chịu sự quản lý nhà nước về dạy nghề của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đồng thời chịu sự quản lý về mặt nhà nước theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
1. Mục tiêu:
a) Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo 3 cấp trình độ: Cao đẳng, Trung cấp và Sơ cấp nghề; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe phù hợp với nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, tham gia lao động trong và ngoài nước hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ, đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của địa phương, các tỉnh lân cận;
b) Chương trình đào tạo được xây dựng theo chương trình khung ban hành kèm theo Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Chương trình bảo đảm liên thông giữa các cấp trình độ; phù hợp với thực tiễn thiết bị, công nghệ tiên tiến và nhu cầu sử dụng lao động của thị trường.
2. Chức năng:
a) Đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ các ngành nghề xã hội có nhu cầu sử dụng, nhằm tạo nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực và hội nhập quốc tế;
b) Bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động theo yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, người lao động và giáo viên dạy nghề;
c) Nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật - công nghệ nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo; liên kết đào tạo, tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA TRƯỜNG
1. Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở các trình độ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động;
2. Xây dựng, phê duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề được phép đào tạo;
3. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh học nghề;
4. Tổ chức các hoạt động dạy và học, thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường đủ về số lượng; phù hợp với ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
6. Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy định của pháp luật;
7. Tư vấn học nghề, tư vấn việc làm miễn phí cho người học nghề;
8. Tổ chức cho người học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp;
9. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học nghề trong hoạt động dạy nghề;
10. Bồi dưỡng nghiệp vụ Sư phạm dạy nghề cho giảng viên, giáo viên và cán bộ tham gia giảng dạy; tổ chức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học nghề tham gia các hoạt động xã hội;
11. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào dạy nghề và hoạt động tài chính;
12. Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục tập quán, pháp luật có liên quan của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của Việt Nam vào chương trình dạy nghề khi tổ chức dạy nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
13. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính của trường theo quy định của pháp luật;
14. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định;
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Được chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển dạy nghề và quy hoạch phát triển mạng lưới các trường cao đẳng nghề;
2. Được huy động, nhận tài trợ, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động dạy nghề;
3. Quyết định thành lập các đơn vị trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức đã được phê duyệt trong Điều lệ này; bổ nhiệm các chức vụ từ cấp trưởng phòng, khoa và tương đương trở xuống;
4. Được thành lập doanh nghiệp và tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật;
5. Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động dạy nghề về lập kế hoạch dạy nghề, xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề, tổ chức thực tập nghề. Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề, đào tạo nâng cao trình độ cho người học nghề, gắn dạy nghề với việc làm và thị trường lao động;
6. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của trường, chi cho các hoạt động dạy nghề và bổ sung nguồn tài chính của trường;
7. Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, cơ sở vật chất; được hỗ trợ ngân sách thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao theo đơn đặt hàng; được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật;
8. Thực hiện các quyền tự chủ khác theo quy định của pháp luật.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA TRƯỜNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt:
1. Hội đồng trường.
2. Ban Giám hiệu: Gồm Hiệu trưởng và không quá 03 (ba) Phó Hiệu trưởng.
3. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Đào tạo.
b) Phòng Công tác Học sinh - Sinh viên.
c) Phòng Nghiên cứu khoa học - Hợp tác quốc tế.
d) Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng.
đ) Phòng Tổ chức - Hành chính.
e) Phòng Quản trị - Thiết bị.
g) Phòng Kế hoạch - Tài vụ.
4. Các Khoa:
a) Khoa Công nghệ thông tin.
b) Khoa Điện - Điện tử.
c) Khoa Cơ khí Động lực.
d) Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng.
đ) Khoa Du lịch.
e) Khoa Kinh tế.
g) Khoa Khoa học cơ bản.
h) Khoa Sư phạm dạy nghề.
i) Khoa Công tác xã hội và Dịch vụ.
k) Khoa Dân tộc nội trú.
5. Các đơn vị trực thuộc:
a) Trung tâm Đào tạo và Hướng nghiệp.
b) Trung tâm Đánh giá kỹ năng và Ứng dụng công nghệ.
c) Trung tâm Thực nghiệm nông nghiệp.
d) Trung tâm Đào tạo lái xe.
đ) Thư viện.
e) Ký Túc xá.
6. Các tổ chức Chính trị - Xã hội trong trường gồm:
a) Đảng bộ cơ sở.
b) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
c) Công đoàn cơ sở.
7. Các Hội đồng gồm:
a) Hội đồng Thẩm định Chương trình, Giáo trình.
b) Hội đồng Khoa học.
c) Hội đồng Thi đua - Khen thưởng - Kỷ luật.
d) Hội đồng Tuyển sinh.
đ) Hội đồng Thi.
e) Các Hội đồng khác.
1. Hội đồng trường do Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập; là tổ chức chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho trường, bảo đảm thực hiện mục tiêu dạy nghề.
2. Hội đồng trường có nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Quyết nghị về phương hướng, mục tiêu, chiến lược, quy hoạch, các dự án và kế hoạch phát triển của trường;
b) Quyết nghị Điều lệ hoặc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Quyết nghị chủ trương sử dụng tài chính, tài sản và phương hướng đầu tư phát triển của nhà trường theo quy định của pháp luật;
d) Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường và việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của trường;
đ) Giới thiệu người để cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 9 của Điều lệ này bổ nhiệm Hiệu trưởng;
e) Quyết nghị những vấn đề về tổ chức, nhân sự của trường theo quy định của pháp luật.
3. Thành phần Hội đồng trường gồm: Đại diện tổ chức Đảng, Ban Giám hiệu, giáo viên, cán bộ quản lý, đại diện các đơn vị sản xuất, doanh nghiệp của trường (nếu có). Tổng số các thành viên hội đồng trường là một số lẻ, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác. Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng do các thành viên của Hội đồng trường bầu theo nguyên tắc đa số phiếu.
4. Nhiệm kỳ của Hội đồng trường là 05 năm. Hội đồng Trường được sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của nhà trường trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của Hội đồng trường.
5. Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất ba tháng một lần và do Chủ tịch Hội đồng triệu tập. Quyết định của Hội đồng trường có hiệu lực khi có quá nửa thành viên Hội đồng nhất trí. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.
Điều 9. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành; quy định và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng
1. Nhiệm vụ của Hiệu trưởng:
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường theo quy định của Điều lệ mẫu Trường Cao đẳng nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Hiệu trưởng có những nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức thực hiện các Quyết nghị của Hội đồng trường đối với trường công lập quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Điều lệ này;
b) Quản lý cơ sở vật chất, tài sản, tài chính của trường và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực huy động được để phục vụ cho hoạt động dạy nghề theo quy định của pháp luật;
c) Thường xuyên chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảng dạy và học tập cho cán bộ, giáo viên và người học;
d) Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường;
đ) Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường; thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước đối với cán bộ, giáo viên và người học trong trường;
e) Tổ chức các hoạt động tự thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng dạy nghề theo quy định. Chấp hành các kiến nghị, quyết định về thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng dạy nghề của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
g) Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn của Hiệu trưởng:
a) Quyết định các biện pháp để thực hiện chủ trương, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường theo quy định tại các Điều 5, Điều 6 của Điều lệ này;
b) Quyết định tuyển dụng hoặc giao kết hợp đồng lao động đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ của trường;
c) Quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học nghề trong phạm vi thẩm quyền quản lý;
d) Quyết định thành lập, giải thể các hội đồng tư vấn của trường;
đ) Quyết định bổ nhiệm các chức vụ trưởng, phó phòng, khoa, bộ môn trực thuộc trường và các đơn vị nghiên cứu, sản xuất, dịch vụ phục vụ dạy nghề của trường theo phân cấp của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
e) Cấp bằng, chứng chỉ cho người học nghề theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt; lý lịch rõ ràng; có uy tín về chuyên môn nghiệp vụ; có sức khỏe và năng lực quản lý lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;
b) Có trình độ đại học trở lên; riêng Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo, ngoài các tiêu chuẩn trên, phải có chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đào tạo của trường và có đủ tiêu chuẩn như đối với Hiệu trưởng;
c) Tuổi đời khi bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 đối với nữ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Hiệu trưởng
a) Giúp Hiệu trưởng trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của trường; trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Hiệu trưởng và giải quyết các công việc khác do Hiệu trưởng giao;
b) Khi giải quyết các công việc do Hiệu trưởng giao, Phó hiệu trưởng thay mặt Hiệu trưởng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hiệu trưởng về kết quả công việc được giao;
c) Thường xuyên và định kỳ báo cáo Hiệu trưởng tình hình kết quả công việc theo quy định.
Điều 12. Các phòng, khoa, bộ phận tương đương và các đơn vị trực thuộc
1. Hiệu trưởng quyết định thành lập các phòng, khoa, bộ phận tương đương và các đơn vị trực thuộc theo cơ cấu tổ chức quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.
2. Hiệu trưởng bổ nhiệm cán bộ quản lý gồm:
a) Trưởng, phó các phòng, khoa, bộ phận tương đương, các đơn vị trực thuộc.
b) Kế toán trưởng; các trưởng phòng, ban của đơn vị trực thuộc.
3. Tuổi bổ nhiệm trưởng, phó trưởng phòng, khoa và các đơn vị tương đương:
Không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ; Kế toán trưởng, các trưởng phòng, ban của đơn vị trực thuộc không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ.
4. Nhiệm vụ Trưởng phòng, khoa và các đơn vị tương đương:
a) Là người quản lý và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và Nhà nước về các hoạt động của đơn vị;
b) Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao theo kế hoạch công tác và các nhiệm vụ khác của nhà trường;
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thành nhiệm vụ được giao trên tinh thần hợp tác;
d) Tham mưu đề xuất Ban Giám hiệu về việc tổ chức chỉ đạo và quản lý các hoạt động của trường thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị;
đ) Xây dựng và phát triển đơn vị vững mạnh; đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai, đoàn kết thống nhất trong đơn vị;
e) Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, các thiết bị và phương tiện theo đúng quy định của nhà nước;
g) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Hiệu trưởng.
Điều 13. Nhiệm vụ của Phòng Đào tạo và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
Hiệu trưởng căn cứ quy định tại Điều 18 của Điều lệ mẫu trường cao đẳng nghề quy định cụ thể nhiệm vụ của Phòng Đào tạo và các phòng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với tình hình hoạt động của trường.
Điều 14. Nhiệm vụ các khoa đào tạo
1. Nhiệm vụ của các khoa đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Điều lệ mẫu trường cao đẳng nghề.
2. Trưởng khoa chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của khoa theo nhiệm vụ sau:
a) Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và công tác hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của trường;
b) Biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề khi được phân công; tổ chức nghiên cứu đổi mới nội dung, cải tiến phương pháp dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo;
c) Thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quy trình dạy nghề;
d) Tư vấn và phát triển mạng lưới trường liên quan đến ngành nghề đào tạo;
đ) Tổ chức cho học sinh - sinh viên thực tập sản xuất, làm sản phẩm tốt nghiệp và các hoạt động về dịch vụ sản xuất (nếu có);
e) Quản lý toàn diện giáo viên, nhân viên, người học các hệ đào tạo thuộc đơn vị mình;
g) Tổ chức công tác giáo vụ khoa; quản lý chất lượng dạy và học; tổng hợp, thống kê, tổng kết điểm các môn học cuối học kỳ và cuối năm học;
h) Tham gia Hội đồng xét kết quả lên lớp, tốt nghiệp cho người học thuộc đơn vị mình;
i) Quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, vật tư thực hành, các trang thiết bị, các phòng thí nghiệm, xưởng thực hành theo quy định của hiệu trưởng. Đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị do khoa quản lý;
k) Nhận các hợp đồng làm đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị, sản phẩm liên quan;
l) Thực hiện các nhiệm vụ công tác khác do Hiệu trưởng phân công.
Điều 15. Các đơn vị trực thuộc
1. Các đơn vị trực thuộc là đơn vị sự nghiệp, được thành lập để phục vụ cho hoạt động dạy nghề. Việc tổ chức và quản lý hoạt động của các đơn vị trực thuộc do Hiệu trưởng quyết định theo quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
2. Các đơn vị trực thuộc gồm:
a) Trung tâm Đào tạo và Hướng nghiệp:
- Tư vấn cho người học chọn nghề vào trường;
- Biên soạn các tài liệu như định hướng chọn nghề, kỹ năng tìm việc làm, giao tiếp, ứng xử, văn hóa trong lao động,... để hướng dẫn người học nghề;
- Xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động để giúp trường hoạch định, phát triển đào tạo;
- Khảo sát doanh nghiệp; điều tra, thống kê người học nghề tốt nghiệp ra trường;
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị giữa trường, khoa, học sinh, sinh viên với người sử dụng lao động;
- Tổ chức hội chợ việc làm hoặc các hoạt động có liên quan để tạo cơ hội việc làm cho người học nghề;
- Tổ chức thực hiện và quản lý đào tạo các chương trình hợp tác đào tạo;
- Liên kết đào tạo;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân công.
b) Trung tâm đánh giá Kỹ năng và Ứng dụng công nghệ:
- Tổ chức, triển khai, quản lý các hoạt động sát hạch, đánh giá kỹ năng nghề Quốc gia cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu.
- Xây dựng hồ sơ mở rộng các nghề, đánh giá kỹ năng nghề quốc gia (KNNQG).
- Xây dựng phân tích nghề, công việc và tiêu chuẩn kỹ năng nghề.
- Biên soạn, chỉnh sửa ngân hàng đề thi đánh giá KNNQG; triển khai bồi dưỡng đánh giá viên và đánh giá KNNQG theo hướng dẫn của Tổng cục Dạy nghề.
- Biên soạn, chỉnh sửa ngân hàng đề thi, bồi dưỡng và đánh giá kỹ năng thực hành nghề cho giáo viên dạy nghề.
- Bồi dưỡng, thi nâng bậc thợ, thi thợ giỏi và sát hạch tay nghề cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
- Triển khai ôn luyện, bồi dưỡng và thi cho các kỳ thi kỹ năng nghề các cấp của học sinh, sinh viên.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất và marketing hoạt động dịch vụ tạo nguồn thu cho trường;
- Quản lý và phát triển các hoạt động kinh doanh dịch vụ và sản xuất phục vụ các đối tượng có nhu cầu trong và ngoài trường, do trường quy định;
- Tạo điều kiện cơ sở vật chất và địa điểm cho học sinh thực tập sản xuất, ứng dụng sản xuất các sản phẩm tốt nghiệp của học sinh và các sản phẩm đề tài khoa học của giáo viên;
- Tổ chức các dịch vụ tư vấn và ứng dụng khoa học kỹ thuật;
- Thực hiện các hợp đồng thiết kế, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị và chuyển giao công nghệ phù hợp khả năng của trường;
- Tham mưu Hiệu trưởng xây dựng quy định quản lý, chiến lược phát triển các hoạt động đánh giá kỹ năng nghề theo quy định; ký kết hợp đồng sản xuất dịch vụ, chuyển giao công nghệ.
c) Trung tâm Thực nghiệm nông nghiệp:
- Đào tạo thực hành, thực tập sản xuất theo chương trình đào tạo của nhà trường hoặc liên kết đào tạo với các đơn vị ngoài trường;
- Nghiên cứu khoa học, thực nghiệm ứng dụng, tư vấn chuyển giao công nghệ khoa học kỹ thuật;
- Sưu tầm, bảo tồn các nguồn gen, giống cây trồng tại địa phương;
- Xây dựng mô hình công nghệ cao, cây cảnh bon sai, tổ chức khu du lịch sinh thái phục vụ tham quan học tập;
- Sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ giống cây trồng và các sản phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Nhận thiết kế, thi công vườn cảnh, công viên và các công trình liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp.
d) Trung tâm Đào tạo lái xe:
- Đào tạo, nâng bậc lái xe ô tô và mô tô các hạng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải tại Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT và các quy định khác của nhà nước;
- Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của trường;
- Liên kết với các đơn vị trong và ngoài tỉnh để tổ chức các lớp đào tạo và bồi dưỡng thuộc lĩnh vực giao thông vận tải;
- Tổ chức công tác giáo vụ; quản lý chất lượng dạy và học; tổ chức thi, kiểm tra, tổng hợp, thống kê, tổng kết điểm các môn học theo đúng quy định nhà nước và quy chế đào tạo, quy chế chi tiêu nội bộ của trường;
- Quản lý, khai thác các phương tiện, thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và tạo nguồn thu cho trung tâm.
e) Thư viện:
- Quản lý công tác thư viện. Thực hiện công tác lưu trữ và khai thác tư liệu thông tin, sách báo, tạp chí, giáo trình, tài liệu điện tử, ... phục vụ công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học;
- Xây dựng kế hoạch phát triển thư viện theo hướng hiện đại, từng bước phát triển thành trung tâm thông tin của trường;
- Tổ chức các loại hình hoạt động, giới thiệu sách, báo, tạp chí, giáo trình, tư liệu,... phục vụ các đối tượng đọc. Cải tiến công tác phục vụ bạn đọc theo hướng văn minh, lịch sự và thời gian phục vụ liên tục trong tuần;
- Cập nhật thông tin thường xuyên, tổ chức giới thiệu thông tin mới hoặc thông tin chuyên đề;
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc mua, tiếp nhận, trao đổi, bổ sung các loại tài liệu, sách báo mới, tài liệu điện tử trên mạng internet,…;
- Quản lý lưu trữ và bảo quản sách báo, tư liệu thông tin theo quy định.
- Tổ chức các hoạt động dịch vụ học liệu, internet phục vụ công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
g) Ký túc xá:
- Tạo điều kiện nâng cao đời sống, sinh hoạt của học sinh, sinh viên nội trú; đảm bảo an ninh trật tự, tạo nếp sống văn minh; duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môi trường trong khu Ký túc xá.
- Quản lý Ký túc xá, nhà ăn, các dịch vụ phục vụ học sinh, sinh viên nội trú theo quy chế do Hiệu trưởng phê duyệt.
1. Hội đồng Thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề:
a) Hội đồng Thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề là tổ chức tư vấn giúp Hiệu trưởng trong việc duyệt chương trình, giáo trình dạy nghề của trường;
b) Hội đồng Thẩm định gồm giáo viên, cán bộ quản lý của trường; cán bộ khoa học, kỹ thuật và người sử dụng lao động am hiểu về nghề được thẩm định. Hội đồng thẩm định có từ 5 đến 9 thành viên tùy theo chương trình, giáo trình thẩm định; Hội đồng thẩm định có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký và các ủy viên;
c) Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề được thành lập theo quyết định của Hiệu trưởng; mỗi hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định chương trình, giáo trình của một nghề; nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của mỗi thành viên hội đồng thẩm định do Hiệu trưởng quy định; Hội đồng Thẩm định tự giải tán sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
d) Nguyên tắc làm việc của Hội đồng Thẩm định:
- Hội đồng Thẩm định làm việc dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng;
- Cuộc họp thẩm định chương trình, giáo trình của hội đồng phải bảo đảm có mặt ít nhất 3/4 tổng số thành viên của hội đồng;
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ; các thành viên của hội đồng có ý kiến phân tích, đánh giá công khai những mặt được và chưa được của chương trình, giáo trình được thẩm định; Chủ tịch Hội đồng kết luận về kết quả thẩm định trên cơ sở biểu quyết theo đa số của các thành viên hội đồng có mặt tại cuộc họp thẩm định chương trình, giáo trình; các ý kiến khác với kết luận của Chủ tịch Hội đồng được bảo lưu và trình Hiệu trưởng.
2. Hội đồng Khoa học:
a) Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học, quản lý khoa học, ứng dụng khoa học, các hoạt động dịch vụ - tư vấn khoa học của trường và các đơn vị ngoài nhà trường;
b) Tổ chức điều hành công tác nghiên cứu khoa học, tiếp nhận và triển khai các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, Bộ, địa phương, cơ sở và của trường;
c) Theo dõi, quản lý tiến độ thực hiện và tổ chức nghiệm thu dự án khoa học, các đề tài nghiên cứu khoa học;
d) Tổ chức, chỉ đạo, quản lý công tác nghiên cứu khoa học cho cán bộ, giáo viên và học sinh của trường.
3. Các Hội đồng Thi đua - Khen thưởng - Kỷ luật, Hội đồng Thi, Hội đồng Tuyển sinh:
Thực hiện theo quy định của Nhà nước và các quy định của trường dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổng cục Dạy nghề ban hành.
4. Các Hội đồng Tư vấn khác:
a) Các Hội đồng Tư vấn khác trong nhà trường do Hiệu trưởng thành lập để lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, đại diện các tổ chức trong nhà trường nhằm thực hiện một số nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của Hiệu trưởng.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ chế hoạt động, các thành viên của từng hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng quy định.
Điều 17. Tổ chức Đảng, đoàn thể và tổ chức xã hội
1. Đảng bộ cơ sở Trường Cao đẳng nghề Đà lạt hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật và các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Công đoàn Trường Cao đẳng nghề Đà lạt hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật, Điều lệ của tổ chức và có trách nhiệm góp phần thực hiện mục tiêu dạy nghề.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
Điều 18. Nguyên lý và phương châm dạy nghề
Học đi đối với hành; lấy thực hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính; coi trọng giáo dục đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp; đảm bảo tính giáo dục toàn diện.
1. Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt được đào tạo các nghề trong danh mục nghề đào tạo theo quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
a) Trình độ Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề:
STT | Tên nghề | Trình độ đào tạo | |||
Mã nghề | Trung cấp nghề | Mã nghề | Cao đẳng nghề | ||
1 | Sư phạm dạy nghề | 40140201 | x | 50140201 | x |
2 | Phiên dịch tiếng anh thương mại | 40220202 | x | 50220202 | x |
3 | Phiên dịch tiếng anh du lịch | 40220203 | x | 50220203 | x |
4 | Thư ký | 40320302 | x | 50320302 | x |
5 | Văn thư hành chính | 40320303 | x | 50320303 | x |
6 | Lưu trữ | 40320301 | x | 50320301 | x |
7 | Maketing du lịch | 40340116 | x | 50340116 | x |
8 | Maketing thương mại | 40340117 | x | 50340117 | x |
9 | Tài chính doanh nghiệp | 40340201 | x | 50340201 | x |
10 | Tài chính tín dụng | 40340203 | x | 50340203 | x |
11 | Kế toán doanh nghiệp | 40340301 | x | 50340301 | x |
12 | Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ | 40340402 | x | 50340402 | x |
13 | Công nghệ sinh học | 40420201 | x | 50420201 | x |
14 | Thống kê doanh nghiệp | 40460201 | x | 50460201 | x |
15 | Hệ thống thông tin kinh tế | 40460202 | x | 50460202 | x |
16 | Lập trình máy tính |
|
| 50480204 | x |
17 | Quản trị mạng máy tính |
|
| 50480206 | x |
18 | Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) | 40480211 | x | 50480211 | x |
19 | Thiết kế trang Web | 40480209 | x | 50480209 | x |
20 | Thiết kế đồ họa | 40480208 | x | 50480208 | x |
21 | Thương mại điện tử | 40480207 | x | 50480207 | x |
22 | Tin học văn phòng | 40480201 | x | 50480201 | x |
23 | Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính | 40480101 | x | 50480101 | x |
24 | Công nghệ ô tô | 40510222 | x | 50510222 | x |
25 | Hàn | 40510203 | x | 50510203 | x |
26 | Cắt gọt kim loại | 40510201 | x | 50510201 | x |
27 | Nguội sửa chữa máy công cụ | 40510206 | x | 50510206 | x |
28 | Kỹ thuật máy nông nghiệp | 40510211 | x | 50510211 | x |
29 | Điện dân dụng | 40510301 | x | 50510301 | x |
30 | Điện công nghiệp | 40510302 | x | 50510302 | x |
31 | Lắp đặt thiết bị điện | 40510312 | x | 50510312 | x |
32 | Lắp đặt điện công trình | 40510311 | x | 50510311 | x |
33 | Cơ điện tử | 40510343 | x | 50510343 | x |
34 | Điện tử dân dụng | 40510344 | x | 50510344 | x |
35 | Điện tử công nghiệp | 40510345 | x | 50510345 | x |
36 | Chế biến rau quả | 40540107 | x | 50540107 | x |
37 | Chế biến thực phẩm | 40540103 | x | 50540103 | x |
38 | Trồng rau | 40620102 | x | 50620102 | x |
39 | Bảo vệ thực vật | 40620105 | x | 50620105 | x |
40 | Làm vườn - cây cảnh | 40620202 | x | 50620202 | x |
41 | Sinh vật cảnh | 40620203 | x | 50620203 | x |
42 | Trồng cây công nghiệp | 40620103 | x | 50620103 | x |
43 | Công tác xã hội | 40760101 | x | 50760101 | x |
44 | Hướng dẫn du lịch | 40810101 | x | 50810101 | x |
45 | Quản trị khách sạn | 40810207 | x | 50810207 | x |
46 | Nghiệp vụ nhà hàng | 40810203 | x |
|
|
47 | Quản trị nhà hàng |
|
| 50810203 | x |
48 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 40810204 | x | 50810204 | x |
49 | Kỹ thuật pha chế đồ uống | 40810205 | x | 50810205 | x |
b) Trình độ Sơ cấp nghề: Điều khiển lập trình PLC, Lập trình vi điều khiển, Thiết kế Web, Bảo trì máy tính, Tin học văn phòng, Điện Công nghiệp, Điện Dân dụng, Sửa chữa máy nổ, Hàn, Tiện, Kỹ thuật trồng hoa, Kỹ thuật trồng rau, Kỹ thuật trồng và chăm sóc vườn cảnh, Kỹ thuật nuôi cấy mô, Kế toán doanh nghiệp, Kế toán tin học, Thực hành kế toán ghi sổ, Nghiệp vụ bàn, Nghiệp vụ buồng, Nghiệp vụ lễ tân, Lái xe ô tô, Lái xe mô tô và các nghề theo yêu cầu của xã hội.
c) Đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ sư phạm dạy nghề theo chương trình khung chứng chỉ sư phạm dạy nghề do Tổng cục Dạy nghề ban hành.
d) Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề, bồi dưỡng tiếp cận công nghệ mới, cập nhật kiến thức cho giáo viên dạy nghề theo hình thức chuyên đề nhằm nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên dạy nghề.
đ) Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho giáo viên dạy nghề về kỹ năng, phương pháp giảng dạy, phát triển phương tiện dạy học.
e) Tổ chức nghiên cứu khoa học sư phạm dạy nghề góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề.
2. Việc mở thêm nghề đào tạo mới và nghề chưa có trong danh mục nghề đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt phải thường xuyên dự báo nhu cầu đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ của thị trường lao động để kịp thời điều chỉnh quy mô, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo của trường.
Điều 20. Chương trình và giáo trình
Căn cứ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho từng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt tổ chức xây dựng và ban hành chương trình dạy nghề của trường; chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp và các chương trình dạy nghề thường xuyên; thường xuyên đánh giá, cập nhật, bổ sung chương trình, giáo trình dạy nghề phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất và dịch vụ; biên soạn và ban hành giáo trình dạy nghề để làm tài liệu giảng dạy, học tập của trường.
Giáo trình dạy nghề phải cụ thể hóa các yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình dạy nghề đối với mỗi mô đun, môn học.
Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt xây dựng kế hoạch tuyển sinh hàng năm trên cơ sở nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ của ngành, địa phương và năng lực đào tạo của nhà trường; tổ chức tuyển sinh học nghề theo quy chế tuyển sinh học nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Điều 22. Kiểm tra, thi và đánh giá
Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt thực hiện đánh giá kết quả học tập, rèn luyện tu dưỡng, tham gia các hoạt động xã hội của người học theo quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp theo quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề hệ chính quy của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 23. Cấp và quản lý bằng, chứng chỉ nghề
Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt thực hiện việc cấp bằng, chứng chỉ nghề, chứng chỉ sư phạm dạy nghề theo quy định của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN, CÁN BỘ, NHÂN VIÊN
Điều 24. Tiêu chuẩn và trình độ chuẩn của giảng viên, giáo viên dạy nghề
1. Giảng viên, giáo viên dạy nghề phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
b) Đạt trình độ chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
d) Lý lịch bản thân rõ ràng.
2. Trình độ chuẩn của giảng viên, giáo viên dạy nghề.
a) Giáo viên dạy lý thuyết trình độ sơ cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên; giáo viên dạy thực hành phải là người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;
b) Giáo viên dạy lý thuyết trình độ trung cấp nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành; giáo viên dạy thực hành phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề trở lên hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;
c) Giảng viên dạy lý thuyết trình độ cao đẳng nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc đại học chuyên ngành trở lên; giáo viên dạy thực hành phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề trở lên hoặc là nghệ nhân, người có tay nghề cao;
d) Trường hợp giảng viên, giáo viên dạy nghề quy định tại các điểm a, b và c khoản này không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm kỹ thuật thì phải có chứng chỉ sư phạm dạy nghề hoặc tương đương;
đ) Các chuẩn nghề nghiệp khác của giảng viên, giáo viên dạy nghề thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 25. Nhiệm vụ của giảng viên, giáo viên
1. Giảng dạy đúng nội dung, chương trình quy định và kế hoạch được giao.
2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật; chấp hành quy chế, nội quy của trường; tham gia các hoạt động chung trong trường và địa phương nơi trường đặt trụ sở.
3. Thường xuyên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất đạo đức; giữ gìn uy tín, danh dự của nhà giáo.
4. Tôn trọng nhân cách và đối xử công bằng với người học nghề; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của người học nghề.
5. Chịu sự giám sát của nhà trường về nội dung, chất lượng phương pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
6. Hoàn thành các công việc khác được trường, khoa hoặc bộ môn phân công.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Quyền của giảng viên, giáo viên
1. Được bố trí giảng dạy theo chuyên ngành được đào tạo.
2. Được lựa chọn phương pháp, phương tiện giảng dạy nhằm phát huy năng lực cá nhân, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
3. Được sử dụng giáo trình, tài liệu, học liệu dạy nghề, cơ sở vật chất kỹ thuật của trường để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy.
4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
5. Được bảo vệ danh dự, nhân phẩm; được tham gia bàn bạc, thảo luận, góp ý về chương trình, nội dung, phương pháp dạy nghề; được thảo luận, góp ý về các chủ trương, kế hoạch phát triển dạy nghề, tổ chức quản lý của trường và các vấn đề liên quan đến quyền lợi của nhà giáo.
6. Được nghỉ hè, nghỉ học kỳ, nghỉ tết âm lịch, nghỉ lễ, nghỉ hàng tuần và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
7. Được hợp đồng thỉnh giảng và thực nghiệm khoa học tại các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục khác, nhưng phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Điều 25 của Điều lệ này.
8. Được hưởng các chính sách quy định tại các Điều 80, 81 và 82 của Luật giáo dục; Khoản 2 Điều 62 và Điều 72 của Luật Dạy nghề.
9. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Nhiệm vụ, quyền của cán bộ, nhân viên
Cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý, phục vụ tại Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh các nhiệm vụ, chức trách được phân công; được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động.
Điều 28. Việc tuyển dụng giáo viên và cán bộ, nhân viên
Giáo viên và cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý, phục vụ tại Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, pháp luật lao động và theo quy chế tuyển dụng cán bộ, giáo viên và nhân viên do nhà trường ban hành.
Điều 29. Nhiệm vụ của người học nghề
1. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của nhà trường.
2. Tôn trọng giáo viên, cán bộ và nhân viên; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập; thực hiện quy chế, nội quy của trường, chấp hành pháp luật của Nhà nước.
3. Đóng học phí theo quy định.
4. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường.
5. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của trường, cơ sở sản xuất nơi thực hành, thực tập.
6. Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh lao động.
7. Thực hiện nếp sống văn minh, lành mạnh; tham gia xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của trường.
Điều 30. Quyền của người học nghề
1. Được học tập, rèn luyện theo mục tiêu dạy nghề hoặc hợp đồng học nghề đã ký kết với nhà trường.
2. Được học rút ngắn hoặc kéo dài thời gian thực hiện chương trình, được học lưu ban.
3. Được bảo lưu kết quả học tập theo quy định.
4. Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.
5. Được cấp bằng, chứng chỉ nghề tương ứng với trình độ đào tạo theo quy định.
6. Được tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường.
7. Được sử dụng trang thiết bị, phương tiện của trường phục vụ việc học tập, thực hành, thực tập nghề và các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao. Được bảo đảm các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình học tập, thực hành, thực tập nghề theo quy định.
8. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của tập thể người học nghề kiến nghị với nhà trường về các giải pháp góp phần xây dựng trường, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình.
9. Được hưởng các chính sách đối với người học nghề theo quy định.
Điều 31. Quản lý và sử dụng tài sản
1. Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật đối với đất đai, nhà cửa, công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, trang thiết bị, tài sản được nhà nước giao và tài sản do trường đầu tư, mua sắm, xây dựng hoặc được biếu, tặng để đảm bảo các hoạt động dạy nghề của trường.
2. Hàng năm, nhà trường phải tổ chức kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản của trường và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.
1. Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp gồm:
a) Kinh phí hoạt động thường xuyên;
b) Kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và các nhiệm vụ được giao;
c) Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
d) Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
đ) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ dạy nghề do Nhà nước đặt hàng;
e) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động dạy nghề theo dự án và kế hoạch hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
g) Vốn đối ứng thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
h) Kinh phí khác.
2. Các nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của nhà trường gồm:
a) Học phí do người học đóng;
b) Thu từ hoạt động dịch vụ và các hoạt động sự nghiệp khác;
c) Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng.
3. Các nguồn viện trợ, tài trợ.
4. Các nguồn khác.
1. Chi thường xuyên, bao gồm:
a) Chi các hoạt động dạy nghề theo chức năng nhiệm vụ được giao;
b) Chi hoạt động sản xuất, dịch vụ của trường kể cả chi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy định của pháp luật.
2. Chi không thường xuyên, bao gồm:
a) Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học;
b) Chi thực hiện chương trình mục tiêu;
c) Chi thực hiện nhiệm vụ dạy nghề do Nhà nước đặt hàng;
d) Chi thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ, viên chức;
đ) Chi đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài theo quy định;
e) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
g) Chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm tài sản, thiết bị; thực hiện các dự án đầu tư khác theo quy định của Nhà nước;
h) Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết;
i) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt thực hiện việc quản lý tài chính theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI DOANH NGHIỆP, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
Điều 35. Quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp
Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt có trách nhiệm chủ động phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề, bao gồm:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp và thị trường lao động;
2. Mời đại diện doanh nghiệp liên quan tham gia xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề của trường; giảng dạy, hướng dẫn thực tập nghề và đánh giá kết quả học tập của người học nghề;
3. Phối hợp với doanh nghiệp tổ chức cho người học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp, gắn học tập với thực tiễn sản xuất, dịch vụ;
4. Hợp tác với doanh nghiệp để dạy nghề, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho lao động của doanh nghiệp khi có nhu cầu;
5. Phối hợp với doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu, sản xuất, ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
Điều 36. Quan hệ giữa nhà trường với gia đình người học nghề
1. Hàng năm, nhà trường có trách nhiệm thông báo công khai kế hoạch, chỉ tiêu, tiêu chuẩn, quy chế tuyển sinh học nghề và các chính sách, chế độ đối với người học nghề.
2. Chủ động phối hợp với gia đình người học nghề để làm tốt công tác giáo dục người học nghề nhằm phát triển toàn diện nhân cách của người học.
Điều 37. Quan hệ giữa nhà trường với xã hội
1. Thực hiện liên kết với các cơ sở sản xuất, nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, công nghệ và các cơ sở đào tạo khác tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên, người học nghề tham quan, thực tập, thực hành sản xuất, ứng dụng công nghệ để gắn việc giảng dạy, học tập với thực tế sản xuất.
2. Thường xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ, ngành, địa phương có liên quan, các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong việc xác định nhu cầu dạy nghề, gắn dạy nghề với việc làm và thị trường lao động.
3. Phối hợp với các cơ sở văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao tạo điều kiện để người học tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.
4. Phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt tổ chức việc tự kiểm tra, thanh tra theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trường Cao đẳng nghề chịu sự kiểm tra, thanh tra của thanh tra dạy nghề, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và của cơ quan chủ quản theo quy định.
Cá nhân và tập thể Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt thực hiện tốt Điều lệ này, có nhiều thành tích đóng góp cho sự nghiệp dạy nghề, được khen thưởng theo quy định.
1. Cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt, các đơn vị, tổ chức của trường có hành vi vi phạm các quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền xử lý các cá nhân, tập thể vi phạm nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, sinh viên Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt có trách nhiệm thực hiện Điều lệ này.
2. Điều lệ này có 10 Chương, 41 Điều. Trong quá trình thực hiện, những quy định trong điều lệ trái hoặc không phù hợp với các văn bản của nhà nước, của Ủy ban nhân dân tỉnh thì áp dụng theo văn bản mới; nếu thấy cần thiết phải bổ sung, sửa đổi thì Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Bắc Giang
- 2Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Hội Taekwondo tỉnh Lâm Đồng thành Liên đoàn Taekwondo tỉnh Lâm Đồng và phê duyệt Điều lệ Liên đoàn Taekwondo tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2015 - 2020
- 3Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Cựu giáo chức tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Truyền thống bộ đội biên phòng tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Dạy nghề 2006
- 4Quyết định 51/2008/QĐ-BLĐTBXH về Điều lệ mẫu trường cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 58/2008/QĐ-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 07/2009/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 17/2010/TT-BLĐTBXH ban hành Danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 15/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2009/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 15/2011/TT-BLĐTBXH về quy định tổ chức và quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Hiến pháp 2013
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải Bắc Giang
- 13Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Hội Taekwondo tỉnh Lâm Đồng thành Liên đoàn Taekwondo tỉnh Lâm Đồng và phê duyệt Điều lệ Liên đoàn Taekwondo tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2015 - 2020
- 14Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Cựu giáo chức tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Truyền thống bộ đội biên phòng tỉnh Hưng Yên
Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 979/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra