- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2295/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 975/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 2295/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban điều phối thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Ban điều phối) là tổ chức phối hợp liên ngành có chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, điều phối liên ngành, liên vùng để thống nhất thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Chiến lược) trên phạm vi cả nước.
Ban điều phối hoạt động theo quy chế do Trưởng ban điều phối ban hành.
Điều 2. Ban điều phối có nhiệm vụ giúp Thủ tướng Chính phủ:
1. Chỉ đạo các Bộ, ngành, tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương có biển (gọi tắt là địa phương ven biển) xây dựng chương trình, kế hoạch hành động cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược trong giai đoạn 2016 - 2020; điều phối việc thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ đã được phê duyệt, bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Điều phối, phối hợp giữa các Bộ, ngành và địa phương ven biển giải quyết các vấn đề quan trọng, liên ngành, liên tỉnh trong công tác quản lý khai thác, sử dụng, tài nguyên và bảo vệ môi trường thuộc phạm vi không gian vùng bờ nhằm bảo đảm phát triển bền vững.
3. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát các Bộ, ngành và địa phương có liên quan trong việc cân đối, bố trí nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chiến lược.
4. Chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương ven biển xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế, huy động các nguồn tài trợ quốc tế để hỗ trợ triển khai thực hiện Chiến lược; ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ công tác nghiên cứu, điều tra cơ bản, thăm dò tài nguyên vùng bờ; phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường vùng bờ.
5. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ giải quyết, xử lý các mâu thuẫn, xung đột vượt quá thẩm quyền của Ban điều phối trong hoạt động khai thác, sử dụng, tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ.
6. Kiểm tra, đánh giá định kỳ hàng năm việc thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chỉ đạo tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược; báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chiến lược.
Điều 3. Thành viên Ban điều phối
1. Trưởng ban là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
2. Các Phó trưởng ban: 03 phó trưởng ban bao gồm:
- 01 Phó trưởng ban thường trực là Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- 01 Phó trưởng ban là Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- 01 Phó trưởng ban là Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Các thành viên bao gồm:
a) Đại diện lãnh đạo các Bộ: Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch;
b) Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân của 28 địa phương ven biển.
4. Các thành viên Ban điều phối làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành. Danh sách cụ thể của Ban điều phối do Trưởng ban điều phối quyết định theo đề nghị của các Bộ và Ủy ban nhân dân 28 địa phương ven biển.
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Ban điều phối, có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện hoạt động của Ban điều phối. Ban điều phối được sử dụng bộ máy, con dấu của Bộ Tài nguyên và Môi trường để điều hành hoạt động, giải quyết công việc và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Kinh phí hoạt động của Ban điều phối
Kinh phí hoạt động của Ban điều phối được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển và các thành viên quy định tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
THÀNH VIÊN BAN PHỐI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ TỔNG HỢP ĐỚI BỜ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Ông Trần Hồng Hà, Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Trưởng ban phối;
2. Ông Nguyễn Linh Ngọc, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó Trưởng ban thường trực;
3. Ông Nguyễn Thế Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phó Trưởng ban;
4. Ông Huỳnh Quang Hải, Thứ trưởng Bộ Tài chính, Phó Trưởng ban;
5. Ông Lê Đình Thọ, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, thành viên;
6. Ông Phạm Công Tạc, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, thành viên;
7. Ông Vũ Văn Tám, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên;
8. Bà Đặng Thị Bích Liên, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành viên;
9. Ông Bùi Văn Ga, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thành viên;
10. Ông Đặng Huy Hậu, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh, thành viên;
11. Ông Nguyễn Văn Tùng, Phó Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng, thành viên;
12. Ông Phạm Văn Ca, Ủy viên ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Thái Bình, thành viên;
13. Ông Nguyễn Viết Hưng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định, thành viên;
14. Ông Đinh Quốc Trị, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Ninh Bình, thành viên;
15. Ông Nguyễn Đức Quyền, Ủy viên ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Thanh Hóa, thành viên;
16. Ông Đinh Viết Hồng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An, thành viên;
17. Ông Lê Đình Sơn, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh, thành viên;
18. Ông Nguyễn Xuân Quang, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Quảng Bình, thành viên;
19. Ông Nguyễn Quân Chính, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị, thành viên;
20. Ông Phan Ngọc Thọ, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, thành viên;
21. Ông Nguyễn Ngọc Tuấn, Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng, thành viên;
22. Ông Huỳnh Khánh Toàn, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam, thành viên;
23. Ông Phạm Trường Thọ, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, thành viên;
24. Ông Ngô Đông Hải, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định, thành viên;
25. Ông Lê Văn Trúc, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Phú Yên, thành viên;
26. Ông Đào Công Thiên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa, thành viên;
27. Ông Trần Xuân Hòa, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Ninh Thuận, thành viên;
28. Ông Huỳnh Thanh Cảnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận, thành viên;
29. Ông Lê Quốc Tuấn, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thành viên;
30. Ông Nguyễn Hữu Tín, Phó Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh, Thành viên;
31. Ông Lê Văn Nghĩa, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang, thành viên;
32. Ông Nguyễn Hữu Lập, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bến Tre, thành viên;
33. Ông Nguyễn Văn Phong, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh, thành viên;
34. Ông Lê Thành Trí, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng, thành viên;
35. Ông Lê Thanh Dũng, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Bạc Liêu, thành viên;
36. Ông Mai Anh Nhịn, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang, thành viên;
37. Ông Lê Dũng, Ủy viên ban thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau, thành viên.
- 1Quyết định 1729/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 thành lập Ban điều phối Ngành hàng cà phê Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 914/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 504/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc
- 5Dự thảo Nghị định quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý và khai thác cảng cửa ngõ quốc tế phía Bắc
- 6Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1729/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 thành lập Ban điều phối Ngành hàng cà phê Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 2295/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 914/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến 2020, tầm nhìn đến 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 504/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc
- 8Dự thảo Nghị định quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý và khai thác cảng cửa ngõ quốc tế phía Bắc
Quyết định 975/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Ban Điều phối thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 975/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 14/06/2016
- Số công báo: Từ số 383 đến số 384
- Ngày hiệu lực: 31/05/2016
- Ngày hết hiệu lực: 06/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực