Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 974/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”;
Căn cứ Công văn số 2350/VPCP-KSTT ngày 02/4/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Đề án;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 29/04/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
- Phổ biến, quán triệt đầy đủ nội dung Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính” trên địa bàn tỉnh nhằm triển khai kịp thời, thống nhất và đồng bộ quy định pháp luật mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp theo hướng đổi mới nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các ngành, các cấp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tổ chức triển khai thực hiện.
- Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả; hiện thực hóa chủ trương đẩy mạnh việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công mà nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
- Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực, sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan tham mưu giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu quả, đúng tiến độ đã nêu trong kế hoạch.
- Việc triển khai thực hiện phải bám sát các nhiệm vụ, nội dung theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Tạo ra sự đột phá trong việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây dựng nền hành chính hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh và chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong thời gian tới.
a) Năm 2021
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt tỷ lệ 100% tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Năm 2022
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Hoàn thành hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh (thống nhất, liên thông 03 cấp: tỉnh, huyện, xã) để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương theo chỉ đạo, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
c) Năm 2023 - 2025
- Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các Cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tăng tỉ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100%.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng.
- Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cụ thể: Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu: cấp tỉnh 1.600 hồ sơ; cấp huyện 1.200 hồ sơ; vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên).
- Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ vào năm 2025.
- Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả.
- Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC hiện (Phụ lục chi tiết kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và để xem xét, điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn nhận diện thương hiệu thống nhất của Bộ phận Một cửa các cấp và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (Trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh; Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh (thống nhất, liên thông 03 cấp: tỉnh, huyện, xã) để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan để phục vụ giải quyết TTHC đảm bảo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện, yêu cầu thực tiễn để nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng phục vụ.
- Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định, tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý hoặc giải quyết theo hướng dẫn, quy định của Văn phòng Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ theo lộ trình quy định; Phối hợp các cơ quan có liên quan rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo theo lộ trình quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan nâng cấp, hiệu chỉnh, hoàn thiện Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (Hệ thống Một cửa điện tử) của tỉnh để phục vụ lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo đúng lộ trình của Đề án; có thể tích hợp, kết nối, chia sẻ với hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của tỉnh đối với kết quả giải quyết TTHC được số hóa để kết nối, chia sẻ dữ liệu điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu, lộ trình của Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận Một cửa thực hiện theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội dung đổi mới quy định tại Đề án).
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; rà soát, bổ sung các nội dung vào Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2021 của UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung được giao trong kế hoạch.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa thực hiện việc số hóa các Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó; Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ - CP.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong việc rà soát, đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
- Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính về: Hộ tịch; Cư trú, quản lý xuất nhập cảnh; Bảo hiểm xã hội, thuế và các thủ tục hành chính đáp ứng các điều kiện sau khi rà soát theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
- Chủ động rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới tại Đề án để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và theo lộ trình của Đề án.
- Đảm bảo theo lộ trình năm 2022, thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
- Đảm bảo theo lộ trình đến năm 2025, thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành mức giá, đơn giá cung cấp dịch vụ thủ tục hành chính được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, các cơ quan liên quan. Trường hợp thủ tục hành chính có thu phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác thì thực hiện theo mức phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác do Nhà nước quy định.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất từ trung ương đến địa phương; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và lộ trình quy định.
- Phối hợp với Văn phòng UBND các cấp thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp.
3. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung được giao trong kế hoạch
- Rà soát số lượng, chất lượng và trang bị máy quét (máy Scan) đảm bảo chất lượng phục vụ công tác số hóa hồ sơ đầu vào tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã đúng theo lộ trình quy định tại Đề án.
- Chỉ đạo Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện, UBND cấp xã lập dự toán hàng năm chi cho hoạt động Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh trong việc thực hiện nhận diện thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (đảm bảo thống nhất về thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên;...).
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ xây dựng các giải pháp an ninh và bảo mật Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ liên quan trong việc phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh vận hành thông suốt, bảo đảm an toàn thông tin, đáp ứng theo yêu cầu quy định.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu quy định; Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh (thống nhất, liên thông 03 cấp: tỉnh, huyện, xã) để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan để phục vụ giải quyết TTHC đảm bảo theo quy định.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan trong việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý để xác định các thông tin, dữ liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính cần số hóa hoặc đã có làm cơ sở tổ chức quy trình số hóa, cũng như thực hiện kết nối, chia sẻ và xây dựng Kho dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan nâng cấp, hiệu chỉnh, hoàn thiện Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh để phục vụ lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo đúng lộ trình của Đề án; đảm bảo tích hợp, kết nối, chia sẻ với hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của tỉnh đối với kết quả giải quyết TTHC được số hóa để kết nố i chia sẻ dữ liệu điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và theo lộ trình của Đề án.
- Phối hợp cơ quan liên quan hướng dẫn nội dung chi cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, trả kết quả giải quyết TTHC tại địa phương do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Bộ ngành liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; rà soát, bổ sung các nội dung vào Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2021 của UBND tỉnh.
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu thuế với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính, hoàn thành trong tháng 7 năm 2021; “Phối hợp cơ quan liên quan trong trường hợp tích hợp, kết nối, chia sẻ hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của tỉnh với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh để kết nối chia sẻ dữ liệu điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo đúng lộ trình của Đề án”.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc đôn đốc, kiểm tra thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và theo lộ trình của Đề án.
- Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các dự án phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng dẫn, đề xuất của bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan bảo đảm nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước triển khai thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu về đất đai với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 468/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ )
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả thực hiện | Ghi chú |
Năm 2021 | ||||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan | Trong tháng 4/2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
|
2 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ tại cơ quan, đơn vị, địa phương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan | Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND cấp huyện | Trong tháng 5/2021 | Kế hoạch của đơn vị được ban hành | Đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ có liên quan của cơ quan, đơn vị |
3 | Tham mưu UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn toàn tỉnh; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan | Thường xuyên theo quy định của pháp luật | Văn bản đôn đốc; báo cáo, kiến nghị các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có) |
|
4 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới tại Đề án để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo | Văn bản được ban hành hoặc kiến nghị |
|
5 | Tham mưu triển khai thực hiện và ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản theo quy định của Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Theo quy định của Trung ương | Văn bản được ban hành |
|
6 | Rà soát số lượng, chất lượng và trang thiết bị máy scan, Hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử phục vụ công tác số hóa hồ sơ đầu vào tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Rà soát hoàn thành trong tháng 5 năm 2021. - Báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát chậm nhất trước ngày 28/5/2021. - Bố trí thực hiện, hoàn thành trong tháng 7 năm 2021. | Máy Scan được trang bị | Đơn vị bố trí đảm bảo việc số hóa hồ sơ TTHC của các đơn vị thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
7 | Rà soát số lượng, chất lượng và trang bị (máy Scan), Hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử phục vụ công tác số hóa hồ sơ đầu vào tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Rà soát hoàn thành trong tháng 5 năm 2021. - Báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát chậm nhất trước ngày 28/5/2021. - Bố trí thực hiện, hoàn thành trong tháng 7 năm 2021. | Máy Scan được trang bị | Đơn vị bố trí đảm bảo việc số hóa hồ sơ ở các lĩnh vực tại Bộ phận Một cửa |
8 | Rà soát số lượng, chất lượng và trang bị máy Scan, Hệ thống lưu trữ dữ liệu điện tử phục vụ công tác số hóa hồ sơ đầu vào tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Rà soát hoàn thành trong tháng 5 năm 2021. - Báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát chậm nhất trước ngày 28/5/2021. - Bố trí hoàn thành trong tháng 7 năm 2021. | Máy Scan được trang bị | Đơn vị bố trí đảm bảo việc số hóa hồ sơ ở các lĩnh vực tại Bộ phận Một cửa |
9 | Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu quy định để triển khai thực hiện Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 |
|
|
10 | Nâng cấp, hoàn thiện các chức năng của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu quy định để triển khai thực hiện Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 |
|
|
10.1 | Nâng cấp Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 |
| Đảm bảo các chức năng theo quy định |
10.2 | Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh với tài khoản của Cổng Dịch vụ công quốc gia theo mã số định danh tổ chức, cá nhân để hình thành một tài khoản thống nhất, cho phép liên kết, chia sẻ dữ liệu của tổ chức, cá nhân | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | Tài khoản người dân được đồng bộ (1 tài khoản có thể sử dụng nhiều hệ thống) | Trường hợp đã thực hiện thì tiếp tục hoàn thiện các tính năng, đáp ứng yêu cầu quy định để đảm bảo việc triển khai thực hiện Đề án |
10.3 | Kết nối, chia sẻ đồng bộ trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ giữa các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ theo dõi, giám sát, đánh giá | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Trạng thái, kết quả xử lý hồ sơ được đồng bộ với Cổng DVC Quốc gia | Thực hiện năm 2021; Tiếp tục thực hiện trong các năm tiếp theo |
11 | Triển khai thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh (Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh) với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 và theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
| Trong năm 2022 phải hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh (Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh) với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
12 | Triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Bộ ngành có liên quan; - Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2021 | Kết nối với các CSDLQG của các Bộ ngành Trung ương | Theo hướng dẫn, quy định của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan |
13 | Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2021 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa | Đảm bảo đạt tỷ lệ theo lộ trình quy định |
14 | Triển khai quy trình số hóa 100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | Các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | Trung tâm Phục vụ hành chính công (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện). | Năm 2021 | Thành phần hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các quy định liên quan |
15 | Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TtHC tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện). | Năm 2021 | Thành phần hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các quy định liên quan |
16 | Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã | Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | UBND cấp xã (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc). | Năm 2021 | Thành phần hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các quy định liên quan |
17 | Thực hiện số hóa hồ sơ theo yêu cầu trong tiếp nhận, giải quyết TTHC (Hồ sơ, giấy tờ còn lại không thuộc 3 trường hợp: Hồ sơ, giấy tờ phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP bao gồm: (1) Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó; (2) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; (3) Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính) | |||||
17.1 | Theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức trên cơ sở đề nghị của cá nhân, tổ chức | Sở, ban, ngành tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | Trung tâm Phục vụ hành chính công (theo dõi). | Thường xuyên và theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Hồ sơ được số hóa | Trường hợp này cá nhân, tổ chức phải trả chi phí số hóa bằng mức chi theo quy định pháp luật cho việc tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử, số hoá thông tin trên môi trường mạng phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước |
Phòng, ban, chuyên môn cấp huyện thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện (theo dõi) | Thường xuyên và theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Hồ sơ được số hóa |
| ||
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | UBND cấp xã (theo dõi) | Thường xuyên và theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Hồ sơ được số hóa |
| ||
17.2 | Theo nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và xây dựng cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý | Sở, ban, ngành tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công | Trung tâm Phục vụ hành chính công (theo dõi). | Thường xuyên và theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Hồ sơ được số hóa |
|
Phòng, ban, chuyên môn cấp huyện thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện (theo dõi). | Thường xuyên và theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Hồ sơ được số hóa | Việc số hóa được thực hiện theo quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh | ||
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | UBND cấp xã (theo dõi). | Thường xuyên và theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Hồ sơ được số hóa |
| ||
18 | Lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính | |||||
18.1 | Hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan | Quý II năm 2021 và theo lộ trình quy định. |
| Thời hạn lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử quy định tại Luật Lưu trữ và các luật chuyên ngành |
18.2 | Tổ chức lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử | Sở, ban, ngành; Phòng, ban, chuyên môn cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên và theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
| |
18.3 | Xây dựng, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu hồ sơ điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử cấp tỉnh để phục vụ kết nối, chia sẻ, lưu trữ dữ liệu điện tử trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp; đảm bảo có thể tích hợp, kết nối, chia sẻ với hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của tỉnh đối với kết quả giải quyết TTHC được số hóa để kết nối chia sẻ dữ liệu điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện trong năm 2021 |
| Kho quản lý dữ liệu hồ sơ điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống Một cửa điện tử cấp tỉnh đảm bảo theo yêu cầu việc kết nối, chia sẻ, lưu trữ dữ liệu điện tử trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp và đảm bảo công tác kiểm tra, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin theo yêu cầu của Đề án |
18.4 | Đối với các hồ sơ, giấy tờ được số hóa nhưng không thuộc dữ liệu của các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương thì được lưu trữ điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh | Sở, ban, ngành; Phòng, ban, chuyên môn cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan. | Thường xuyên và theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Hồ sơ được lưu trữ |
|
19 | Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động, chất lượng phục vụ của Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi quản lý | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo hướng dẫn, lộ trình quy định của văn phòng Chính phủ |
|
|
20 | Rà soát, hoàn thiện Bộ phận một cửa các cấp theo yêu cầu nhiệm vụ | |||||
20.1 | Cấp tỉnh: Củng cố bộ máy, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Trong năm 2021, thường xuyên hàng năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định | Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ |
|
20.2 | Cấp huyện: Củng cố bộ máy, cơ cấu tổ chức của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả | Văn phòng HĐND va UBND cấp huyện | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Trong năm 2021, thường xuyên hàng năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định | Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ |
|
20.3 | Cấp xã: Củng cố bộ máy, cơ cấu tổ chức của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả | Ủy ban nhân dân cấp xã | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Trong năm 2021, thường xuyên hàng năm khi có sự thay đổi theo yêu cầu quy định | Hoàn thiện bộ máy, cơ cấu tổ chức của Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ |
|
21 | Thiết kế bản sắc thương hiệu thống nhất cho Bộ phận Một cửa và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | |||||
21.1 | Bộ phận Một cửa sử dụng một bản sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh (Trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ) | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan | Theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Các Bộ phận Một cửa sử dụng một bản sắc thương hiệu thống nhất về yêu cầu thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; tài liệu nghiệp vụ, truyền thông của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Cấp huyện: Thống nhất tên gọi; thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; ... Cấp xã: Thống nhất tên gọi; thiết kế nội, ngoại thất; biển hiệu; trang phục; biển tên; . |
21.2 | Sử dụng thống nhất giao diện của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh và các ứng dụng khác | Văn phòng UBND tỉnh (Trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ) | Các cơ quan có liên quan | Theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Giao diện Cổng DVC, Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh thống nhất |
|
22 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh (theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ) | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
|
|
23 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh (tham mưu, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện) | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
| - Sở, ban, ngành tỉnh phối hợp với Bộ ngành chủ quản thực hiện đối với các thông tin thuộc thẩm quyền của TW. - Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, theo dõi, đôn đốc các đơn vị đối với các quy định thuộc thẩm quyền của địa phương. |
24 | Rà soát, đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | - Văn phòng UBND tỉnh (tham mưu, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện). - Các cơ quan có liên quan. | Năm 2021 và những năm tiếp theo theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan | Tham mưu UBND tỉnh công bố phê duyệt danh mục TTHC, tổ chức triển khai thực hiện | - Không đề xuất các thủ tục hành chính yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở. - Các đơn vị tham mưu, rà soát, đánh giá, đề xuất phê duyệt các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thể triển khai ngay việc tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính chưa được triển khai toàn quốc để tổ chức triển khai thí điểm tại đơn vị, địa phương |
25 | Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính về: - Hộ tịch; - Cư trú, quản lý xuất nhập cảnh; - Bảo hiểm xã hội, thuế và các thủ tục hành chính đáp ứng các điều kiện sau khi rà soát. | - Sở Tư pháp; - Công an tỉnh; - Bảo hiểm Xã hội tỉnh; - Cục Thuế tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh (tham mưu, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện) và các cơ quan có liên quan | Năm 2021 và những năm tiếp theo theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan | Các đơn vị tiếp nhận hồ sơ không phân địa giới hành chính | Theo hướng dẫn, quy định của văn phòng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương liên quan. |
26 | Rà soát, đánh giá để tham mưu triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận Một cửa thực hiện theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật) | Văn phòng UBND tỉnh (trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích) | Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan | Trong năm 2021 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện một số công việc: hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả | UBND tỉnh xem xét quyết định trên cơ sở đề xuất của cơ quan có thẩm quyền. - Tại cấp tỉnh: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh. - Tại cấp huyện, cấp xã: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. |
26.1 | Thẩm quyền thuê dịch vụ | - Cấp tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh; - Cấp huyện, xã: Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện | Các cơ quan có liên quan | Theo lộ trình quy định | Hợp đồng thuê dịch vụ | Hình thức thuê dịch vụ: Đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. |
26.2 | Giá, đơn giá cung cấp dịch vụ thủ tục hành chính | Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình quy định | Quyết định ban hành giá, đơn giá cung cấp dịch vụ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Giá, đơn giá cung cấp dịch vụ thủ tục hành chính được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan. Trường hợp thủ tục hành chính có thu phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác thì thực hiện theo mức phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác do Nhà nước quy định |
26.3 | Nguồn nhân lực cung ứng dịch vụ cho cơ quan nhà nước tại Bộ phận Một cửa | Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
| Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích chịu trách nhiệm đào tạo nguồn nhân lực cung ứng dịch vụ cho cơ quan nhà nước tại Bộ phận Một cửa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng dịch vụ cung ứng |
27 | Đầu tư dự án phục vụ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch triển khai Quyết định số 468/QĐ-TTg | |||||
27.1 | Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) được giao tại Kế hoạch triển khai Quyết định này vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo | Các danh mục dự án được đưa vào danh sách đầu tư công | Tổng hợp danh mục trên cơ sở đề xuất của các cơ quan liên quan trong việc đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) được giao tại Kế hoạch triển khai Quyết định số 468/QĐ- TTg đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật |
Năm 2022 | ||||||
1 | Triển khai thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2022 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa | Đảm bảo đạt tỷ lệ theo lộ trình quy định |
2 | Triển khai thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Bộ ngành có liên quan; - Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2022 | Kết nối với các CSDLQG của các Bộ ngành Trung ương | Theo hướng dẫn, quy định của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan. |
3 | Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận Một cửa cấp huyện | Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc) và các cơ quan liên quan | Năm 2022 |
| Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các quy định liên quan |
4 | Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 30% Bộ phận Một cửa cấp xã | Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | UBND cấp xã (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc) và các cơ quan liên quan | Năm 2022 |
| Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các quy định liên quan |
5 | Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính của Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 | Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức được hoàn thiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Đảm bảo các chức năng theo quy định. |
6 | Hoàn thành việc hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh (thống nhất, liên thông 03 cấp: tỉnh, huyện, xã) để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương theo lộ trình, chỉ đạo, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
| Yêu cầu: Hệ thống hợp nhất đảm bảo các chức năng, yêu cầu theo quy định để phục vụ giải quyết TTHC. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương theo lộ trình, chỉ đạo, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
7 | Hoàn thành việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Trung tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2022 |
| Theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
8 | - Xây dựng, hoàn thiện chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh đáp ứng yêu cầu của Đề án. Tiếp tục hoàn thiện chức năng này của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (sau khi hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh). - Tổ chức triển khai thực hiện giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo các yêu cầu, nhiệm vụ của Đề án. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | - Năm 2022 và theo lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, các cơ quan liên quan. | Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực | Đảm bảo các chức năng, yêu cầu theo quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các Bộ ngành liên quan. |
9 | Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó) | Sở, ban, ngành; Bộ phận Một cửa cấp huyện; Bộ phận Một cửa UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Năm 2022 |
| Theo hướng dẫn, lộ trình quy định của Văn phòng Chính phủ |
10 | Nghiên cứu, đề xuất tổ chức Bộ phận Một cửa theo không gian, địa giới hành chính để giảm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và năng suất lao động (ví dụ: nghiên cứu, áp dụng nguyên tắc mỗi địa bàn hành chính cấp xã, phường chỉ có một Bộ phận Một cửa,...), trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi, ảnh hưởng đến thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
|
|
11 | Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện tiếp nhận hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại nhà theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan. | Năm 2022 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Tiếp nhận hồ sơ tại nhà của người dân, tại trụ sở doanh nghiệp | Các cơ quan, đơn vị rà soát và đề xuất về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, cơ quan có liên quan |
12 | Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện hẹn giờ giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan. | Năm 2022 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Triển khai việc hẹn giờ giải quyết TTHC | Các cơ quan, đơn vị rà soát và đề xuất về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, cơ quan có liên quan |
13 | Nghiên cứu, tổ chức triển khai các ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa; tổ chức các quầy tiếp nhận hồ sơ cho người già, phụ nữ mang thai, người khuyết tật,... | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan. | Năm 2022 và những năm tiếp theo theo thời gian, lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Ki ốt thông minh được trang bị tại Bộ phận Một cửa. | Văn phòng UBND tỉnh đề xuất lộ trình trang bị cho Trung tâm Phục vụ hành chính công và các địa phương theo hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ, cơ quan liên quan |
Năm 2023-2025 | ||||||
1 | Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2023-2025 và theo lộ trình quy định | Kết nối, chia sẻ dữ liệu với các CSDL cơ quan, đơn vị trong quá trình giải quyết TTHC | Theo hướng dẫn, quy định của Văn phòng Chính phủ, Bộ ngành liên quan. |
2 | Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc) | Năm 2023-2025 | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ điện tử | Phấn đấu đảm bảo theo lộ trình quy định |
3 | Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo tỷ lệ tăng mỗi năm tối thiểu 30% cho đến khi đạt 100% | Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện, UBND cấp xã (theo dõi, kiểm tra, đôn đốc) theo đơn vị phụ trách | Năm 2023-2025 |
| Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các quy định liên quan. |
4 | 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Năm 2023-2025 |
| Theo hướng dẫn, lộ trình quy định của Văn phòng Chính phủ |
5 | Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng. | Sở, ban, ngành; Phòng, ban, chuyên môn cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Năm 2023-2025 |
| Theo hướng dẫn, lộ trình quy định của Văn phòng Chính phủ |
6 | Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2023-2025 |
| Theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và cơ quan liên quan |
7 | Phấn đấu mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025 | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2023-2025 |
| Theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, cơ quan liên quan |
1 | Xây dựng Bản đồ Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh trên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Người dân có thể tham khảo địa chỉ, đường đi đến Bộ phận Một cửa các cấp | Theo yêu cầu quy định, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và các Bộ ngành liên quan. |
2 | Trang bị Hệ thống giám sát, đánh giá tự động sử dụng công nghệ (như: trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật,...) để phân tích cảm xúc, kết nối với Bản đồ Bộ phận Một cửa. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, các Bộ ngành liên quan. | Hệ thống camera được trang bị | Yêu cầu: Hệ thống phải tự động cập nhật dữ liệu và phân tích dữ liệu gốc một cách thường xuyên, liên tục để đưa ra kết quả đánh giá khách quan, trung thực, chính xác về sự hài lòng của tổ chức, cá nhân, tinh thần, thái độ phục vụ của nhân sự tại Bộ phận Một cửa (đây là cơ sở để đánh giá, xếp loại nhân sự tại Bộ phận Một cửa hàng năm. Đồng thời, đưa ra những dự báo về xu hướng nhu cầu của người dân, những vấn đề cần tiếp tục cải thiện để nâng cao chất lượng phục vụ. Qua đó, tối ưu hóa nguồn lực, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công) |
3 | Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa các cấp. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo lộ trình, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, các Bộ ngành liên quan. | Hệ thống hỗ trợ tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính | Yêu cầu: Công nghệ hỗ trợ tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính, từ đó xác định các vấn đề cần cải cách, tham mưu nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp. |
1 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp | Cấp tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công), Sở Nội vụ; Cấp huyện, xã: Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện) | Cấp tỉnh: Sở, ban, ngành tỉnh; Cấp huyện, xã: Phòng, ban chuyên môn | Thường xuyên | Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa thường xuyên được bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ | Căn cứ: Điểm d Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
1 | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch | Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Định kỳ hoặc đột xuất | Báo cáo kết quả thực hiện | Lồng ghép kết quả thực hiện vào báo cáo công tác Kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị |
2 | Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; rà soát, bổ sung các nội dung vào Kế hoạch tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2021 của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Các tin, bài viết, phỏng vấn... trên phương tiện thông tin đại chúng; phát hành tờ rơi,...; | Bằng các hình thức phù hợp theo quy định. |
1 | Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định. | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Hàng năm | Kinh phí được bố trí thực hiện các nhiệm vụ theo quy định | Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật |
2 | Tham mưu bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao (nhiệm vụ này được thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo) | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
| Kinh phí bố trí đảm bảo việc thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật |
- 1Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2021 triển khai, thực hiện đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Kế hoạch 2075/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật lưu trữ 2011
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 2350/VPCP-KSTT năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2021 triển khai, thực hiện đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2021 thực hiện "Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 15Kế hoạch 2075/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 974/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra