ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 972/1999/QĐ-UB-KT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 02 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN VIỆC THÀNH LẬP HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định 08/1998/NĐ-CP ngày 22/01/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam ;
Xét văn bản số 2163/TT-TNNN ngày 17/12/1998 của Sở Thương mại và văn bản số 61/TT-KHĐT-XT ngày 11/01/1999 của Sở Kế hoạch và Đầu tư ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy chế về trình tự thủ tục thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Ban Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY CHẾ
VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC THÀNH LẬP HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo quyết định số 972 /1999/QĐ-UB-KT ngày 12 tháng 02 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố).
Điều 1. Thủ tục xét cấp giấy phép thành lập :
Hồ sơ xin thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh bao gồm :
- Đơn xin thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài gồm một bản bằng tiếng Việt Nam, 01 bản bằng tiếng nước ngoài thông dụng (theo mẫu số 01).
- Điều lệ hoạt động của Hiệp hội (01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng nước ngoài).
- Văn bản giới thiệu của Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam.
- Sơ yếu lý lịch các thành viên Ban lãnh đạo Hiệp hội kèm theo ảnh 4 x 6 mm (từng thành viên).
- Trụ sở làm việc - Điện thoại - Fax.
- Danh sách các đại diện doanh nghiệp tham gia Hiệp hội (họ tên, số hộ chiếu, nơi đăng ký tạm trú hoặc cơ quan làm việc tại Việt Nam).
Hồ sơ nói trên được lập thành 03 bộ gởi trực tiếp đến Sở Thương mại thành phố Hồ Chí Minh. Sở Thương mại có trách nhiệm trả lời trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 2. Trên cơ sở hồ sơ gởi đến :
- Sở Thương mại gửi văn bản trao đổi ý kiến với các ngành có liên quan.
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày gửi văn bản trao đổi ý kiến, nếu chưa nhận được văn bản trả lời của các cơ quan liên quan, Sở Thương mại xem như các cơ quan nói trên đồng ý và trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cấp phép hoặc từ chối cấp phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Giấy phép thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh (theo mẫu số 02) có giá trị trong 5 năm, được cấp một bản chính cho Hiệp hội và cho các cơ quan : Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban công tác về các tổ chức phi Chính phủ.
Điều 4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép hoặc được chấp nhận bổ sung giấy phép, Hiệp hội phải đăng báo Nhân dân và báo Sài gòn giải phóng các nội dung được quy định tại điều 8 của quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22/01/1998 của Chính phủ.
Điều 5. Sau khi có giấy phép thành lập, Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài đăng ký tại Sở Thương mại, trụ sở làm việc và số người tuyển dụng tại Việt Nam làm việc trực tiếp tại văn phòng Hiệp hội (theo mẫu số 03). Hồ sơ đăng ký gồm có :
- Biên bản hoặc quyết định về việc bầu cử Ban lãnh đạo Hiệp hội.
- Hợp đồng và các văn bản liên quan đến việc thuê trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Hợp đồng lao động và sơ yếu lý lịch (kèm theo ảnh 4 x 6) của người được tuyển dụng vào làm việc tại văn phòng Hiệp hội.
Sở Thương mại thành phố chuẩn y đăng ký trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký của Hiệp hội.
Điều 6. Trong quá trình hoạt động, nếu có những thay đổi khác với nội dung ghi trong giấy phép Hiệp hội phải làm đơn gởi Ủy ban nhân dân thành phố xin điều chỉnh bổ sung giấy phép thành lập Hiệp hội và đăng ký với Sở Thương mại theo các nội dung :
- Thay đổi tên gọi ;
- Thay đổi bổ sung thành viên ban lãnh đạo Hiệp hội ;
- Thay đổi nhân viên làm việc tại trụ sở văn phòng Hiệp hội ;
- Thay đổi trụ sở Hiệp hội.
Điều 7. Gia hạn giấy phép thành lập Hiệp hội :
Một tháng trước khi giấy phép hết hạn nếu còn tiếp tục hoạt động, Hiệp hội phải gửi Sở Thương mại 01 (một) bộ hồ sơ xin gia hạn gồm có :
- Đơn xin gia hạn giấy phép thành lập Hiệp hội ;
- Báo cáo tóm tắt hoạt động của Hiệp hội trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
Sở Thương mại có trách nhiệm thụ lý hồ sơ trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định trong thời gian 15 ngày.
Giấy phép thành lập Hiệp hội được xét gia hạn mỗi lần không quá 03 năm.
Điều 8. Chấm dứt hoạt động Hiệp hội khi đến hạn hoặc trước hạn :
Trong vòng 30 ngày Hiệp hội phải hoàn tất việc trả nhà ở, phương tiện làm việc đã thuê, thanh lý hợp đồng lao động với nhân viên và thanh toán các khoản nợ (nếu có). Việc chấm dứt hoạt động. Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài chỉ hoàn tất khi có xác nhận của Sở Thương mại.
Điều 9. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới, đề nghị các Sở ngành có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết./.
MẪU SỐ 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 1999
ĐƠN XIN THÀNH LẬP
HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Kính gửi: Ngài Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP.HCM.
Thưa Ngài,
Tôi tên ...........................................với tư cách là sáng lập viên thay mặt cho .................Doanh nghiệp thành viên thuộc quốc tịch............................đang hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh ký tên dưới đây xin được thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh với những nội dung như sau :
- Tên gọi của Hiệp hội :
- Mục đích xin thành lập Hiệp hội :
- Lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội :
- Thời gian hoạt động của Hiệp hội dự kiến là .......... năm.
Chúng tôi cam kết trong thời gian hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh, Hiệp hội Doanh nghiệp.......... và các thành viên có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng theo giấy phép được cấp./.
| Trân trọng, |
Hồ sơ kèm theo mẫu 01
- Điều lệ hoạt động của Hiệp hội có đầy đủ chữ ký các hội viên.
- Danh sách các đại diện doanh nghiệp xin tham gia
- Sơ yếu lý lịch các thành viên Ban lãnh đạo Hiệp hội (có ảnh 4 x 6 kèm theo).
- Văn bản giới thiệu của Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam.
MẪU SỐ 02
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /GP-HHDN/HCM | TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 1999 |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ ban hành qui chế thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam ;
Căn cứ thư giới thiệu của Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ngày tháng năm ;
Xét đơn xin thành lập.........................................tại Việt Nam của Cộng đồng doanh nghiệp ngày tháng năm ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Cho phép thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp......... tại Việt Nam, trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tên tiếng Anh : ...........................................................................................
Tên tiếng Việt Nam : .......................................................... tại Việt Nam.
Trụ sở chính : ................................................................................
thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại : ..........................................Fax : .............................
Điều 2.- Nội dung hoạt động của ...............................tại Việt Nam phải đảm bảo đúng như nội dung hoạt động của Hiệp hội quy định tại Điều 4 - Quy chế thành lập Hiệp hội Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam (ban hành kèm Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ và Điều lệ đã đăng ký (tháng năm 199 ) với Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3.- Ông Chủ tịch ............................................. tại Việt Nam có trách nhiệm theo dõi các hoạt động của Hội như đã đăng ký trong Điều lệ và là đầu mối để liên lạc với Chính quyền thành phố trong việc đảm bảo việc thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Điều 4.- Giấy phép này được lập thành 03 (ba) bản gốc, một bản cấp cho ................................................................ tại Việt Nam, một bản đăng ký tại Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, một bản gởi Sở Thương mại thành phố.
Điều 5.- Giấy phép này có giá trị 05 (năm) năm kể từ ngày ký.
Mọi hoạt động của ......................, các thành viên và nhân viên của văn phòng phải tuân thủ theo Luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 08/1998/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ./.
Nơi nhận : | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
MẪU SỐ 03
Tiêu đề của | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 19….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ
TRỤ SỞ VÀ NHÂN VIÊN TẠI VĂN PHÒNG HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI......
Kính gửi: Sở Thương mại TP
Hiệp hội DNNN.....................tại TP. Hồ Chí Minh được thành lập theo giấy phép số ........ngày........tháng...... năm...........của Ủy ban nhân dân TP.HCM đăng ký những nội dung sau đây :
1- Trụ sở văn phòng Hiệp hội đặt tại số nhà :..............đường phố............... quận (huyện)............TP. HCM.
Điện thoại :
Fax :
2- Số người làm việc tại Văn phòng Hiệp hội :
Trong đó :
Người nước ngoài :
-
-
-
Người tuyển dụng tại Việt Nam
(ghi rõ họ, tên, quốc tịch, chức danh, nhiệm vụ của từng người)
3- Họ tên người đại diện có thẩm quyền của Hiệp hội (chủ tịch Hiệp hội)
Quốc tịch :
Số hộ chiếu :
Ngày cấp :
SỞ THƯƠNG MẠI TP.HCM | CHỦ TỊCH HIỆP HỘI |
Quyết định 972/1999/QĐ-UB-KT ban hành quy chế thực hiện việc thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 972/1999/QĐ-UB-KT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/1999
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Văn Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/02/1999
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết