Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2022 |
CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2021 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng chỉ số giá xây dựng quốc gia vào việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 97/QĐ-BXD ngày 09/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Chỉ số giá xây dựng quốc gia là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian trên phạm vi cả nước.
2. Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.
Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
3. Căn cứ biên soạn chỉ số giá xây dựng quốc gia
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
4. Chỉ số giá xây dựng quốc gia đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Một số khoản mục chi phí như: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với những dự án sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) không đưa vào tính toán đối với chỉ số giá xây dựng quốc gia.
5. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
6. Thời điểm gốc xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia là năm 2020
7. Các yếu tố chi phí đầu vào để xác định chỉ số giá xây dựng: Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công căn cứ theo công bố giá của Sở Xây dựng tại các địa phương.
II. Chỉ số giá xây dựng quốc gia
Đơn vị tính: %
TT | Chỉ số giá xây dựng | So với năm gốc 2020 |
A | CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BÌNH QUÂN CỦA CẢ NƯỚC | 105,39 |
B | CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ BIẾN (bình quân cho cả nước) |
|
I | Công trình xây dựng dân dụng |
|
1 | Công trình nhà ở | 106,61 |
2 | Công trình giáo dục | 104,92 |
3 | Công trình y tế | 102,79 |
4 | Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...) | 105,18 |
5 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 105,35 |
II | Công trình công nghiệp |
|
1 | Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản xuất gạch, ngói) | 101,94 |
2 | Công trình năng lượng |
|
2.1 | Đường dây | 109,90 |
2.2 | Trạm biến áp | 101,04 |
3 | Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may | 105,68 |
III | Công trình hạ tầng kỹ thuật |
|
1 | Công trình cấp nước |
|
1.1 | Nhà máy nước | 104,62 |
1.2 | Tuyến ống cấp nước | 102,85 |
2 | Công trình thoát nước |
|
2.1 | Tuyến cống thoát nước | 105,41 |
2.2 | Công trình xử lý nước thải | 104,88 |
3 | Công trình chiếu sáng công cộng | 112,68 |
IV | Công trình giao thông |
|
1 | Công trình đường bộ |
|
1.1 | Đường bê tông xi măng | 103,61 |
1.2 | Đường bê tông nhựa | 105,58 |
2 | Công trình cầu đường bộ (cầu Bê tông xi măng) | 109,90 |
V | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
1 | Công trình thủy lợi |
|
1.1 | Kênh |
|
a | Kênh bê tông xi măng | 104,86 |
b | Kênh xây gạch | 102,51 |
1.2 | Trạm bơm tưới tiêu | 104,12 |
2 | Công trình đê điều |
|
| Đê sông | 103,72 |
- 1Công văn 2467/BXD-KTXD năm 2017 về chỉ số giá nhân công xây dựng cho gói thầu A6 Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 2607/BXD-KTXD năm 2017 về Chỉ số giá nhân công xây dựng cho gói thầu A8 và gói thầu An toàn giao thông thuộc Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 5207/BXD-KTXD năm 2020 về xác định chỉ số giá gốc để điều chỉnh giá hợp đồng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 959/BXD-KTXD năm 2022 về xác định, công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 502/BXD-KTXD năm 2020 về hướng dẫn một số quy định về chỉ số giá do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 5444/BXD-KTXD năm 2022 công bố chỉ số giá xây dựng để chuyển đổi giá trị khi thay đổi thời điểm gốc do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 167/QĐ-BXD năm 2024 công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 3Công văn 2467/BXD-KTXD năm 2017 về chỉ số giá nhân công xây dựng cho gói thầu A6 Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 2607/BXD-KTXD năm 2017 về Chỉ số giá nhân công xây dựng cho gói thầu A8 và gói thầu An toàn giao thông thuộc Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 6Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Công văn 5207/BXD-KTXD năm 2020 về xác định chỉ số giá gốc để điều chỉnh giá hợp đồng do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Công văn 959/BXD-KTXD năm 2022 về xác định, công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Công văn 502/BXD-KTXD năm 2020 về hướng dẫn một số quy định về chỉ số giá do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Công văn 5444/BXD-KTXD năm 2022 công bố chỉ số giá xây dựng để chuyển đổi giá trị khi thay đổi thời điểm gốc do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 167/QĐ-BXD năm 2024 công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 97/QĐ-BXD năm 2022 công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 97/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2022
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Bùi Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra