- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 23/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 1Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 5Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 2274/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 968/QĐ-UBND | An Giang, ngày 07 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ LONG XUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Công văn số 527/SXD-HTKT ngày 21/3/2016 của Sở Xây dựng về việc Báo cáo kết quả thẩm định Đề cương và dự toán Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung sau:
1. Tên Đề cương: Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
2. Mục tiêu
- Đánh giá hiện trạng phát triển đô thị của thành phố Long Xuyên, so sánh với các chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020.
- Định hướng phát triển đô thị, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển thành phố Long Xuyên hoàn chỉnh các tiêu chí của đô thị loại II và cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại I vào trước năm 2020.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của thành phố.
3. Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị
Phạm vị nghiên cứu trực tiếp: Trên địa bàn thành phố Long Xuyên.
4. Nội dung và sản phẩm của Chương trình phát triển đô thị
4.1. Nội dung của Chương trình
- Xác định danh mục lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển đô thị mới, khu đô thị mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn, tái thiết hoặc đô thị có chức năng chuyên biệt cho giai đoạn 2016-2020 và từng năm, định hướng đến năm 2025 phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt theo quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 03/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được giai đoạn 2016-2020, hằng năm phù hợp với quy hoạch chung và kết hoạch phát triển kinh tế – xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Xây dựng danh mục ưu dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.
- Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên đầu tư phù hợp với điều kiện phát triển thực tế của địa phương.
- Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn hợp pháp trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển đô thị.
- Phân công tổ chức thực hiện.
- Kết luận và kiến nghị.
4.2. Sản phẩm của Chương trình:
Gồm phần Thuyết minh và phần bản vẽ được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị, cụ thể:
a) Thuyết minh:
- Phần mở đầu:
+ Các căn cứ lập gồm: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, Chương trình phát triển đô thị quốc gia, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, Quy hoạch chung đô thị và các số liệu, tài liệu liên quan.
+ Lý do, sự cần thiết.
+ Mục tiêu phát triển đô thị.
+ Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh.
+ Khái quát thực trạng phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh.
+ Một số chỉ tiêu quy hoạch xây dựng vùng tỉnh được phê duyệt (dân số, đất đai, hướng phát triển đô thị, các chỉ tiêu phát triển đô thị có liên quan,...).
- Nội dung Chương trình phát triển đô thị: Theo Điểm 4.1 nêu trên.
- Phụ lục tài liệu bao gồm văn bản và số liệu có liên quan.
- Bản vẽ thu nhỏ khổ A3 kèm theo.
b) Bản vẽ: Các bản vẽ A0 gồm:
+ Bản đồ hành chính thành phố Long Xuyên.
+ Bản đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2020.
+ Bản đồ quy hoạch xây dựng đợt đầu.
+ Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô thị theo lộ trình giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với quy hoạch chung xây dựng được duyệt. Xác định khu vực phát triển đô thị đợt đầu.
+ Bản đồ xác định các dự án ưu tiên về hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối trên nền bản vẽ quy hoạch chung được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (khu vực xây dựng đợt đầu).
Lưu ý: Bản vẽ thể hiện đầy đủ, ký hiệu, chú thích và màu sắc để phân biệt các giai đoạn phát triển.
5. Tiến độ thực hiện: 270 ngày kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị tư vấn.
6. Kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí thực hiện: Làm tròn 466.055.000 đồng (Bốn trăm sáu mươi sáu triệu, không trăm năm mươi lăm nghìn đồng). Trong đó:
Chi phí khảo sát, thu thập số liệu | 41.000.000 |
Chi phí chuyên gia | 194.735.250 |
Chi phí quản lý | 97.367.625 |
Chi phí khác | 44.300.000 |
Thu nhập chịu thuế tính trước | 22.644.173 |
Thuế giá trị gia tăng: | 40.004.705 |
Chi phí thẩm định | 22.002.600 |
Chi phí lập HSMT, HSYC | 2.000.000 |
Chi phí thẩm định HSMT, HSYC | 1.000.000 |
Cho phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu | 1.000.000 |
- Nguồn vốn: Ngân sách thành phố Long Xuyên.
7. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan thỏa thuận: Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên.
- Chủ đầu tư: Phòng Quản lý đô thị thành phố Long Xuyên.
(Đính kèm Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn có năng lực phù hợp để lập và tổ chức triển khai xây dựng Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên theo nội dung Đề cương được phê duyệt tại quyết định này, đảm bảo tuân thủ theo đúng các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ LONG XUYÊN, TỈNH AN GIANG
(Đính kèm Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Stt | Khoản mục chi phí | Ký hiệu | Diễn giải | Giá trị (đồng) | Ghi chú |
|
A | CHI PHÍ LẬP CHƯƠNG TRÌNH | Cplct |
| 440.052.000 |
|
|
I | Chi phí khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu | Cks |
| 41.000.000 |
|
|
1 | Chi phí công tác thực địa và khảo sát, thu thập số liệu |
|
| 31.000.000 |
|
|
| Thuê phòng trọ |
| 6 người x 200.000 đ/người/ngày x 10 ngày | 12.000.000 | Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 |
|
| Phụ cấp lưu trú |
| 6 người x 150.000 đ/người/ngày x 10 ngày | 9.000.000 |
| |
| Xe ôtô đi lại |
| 10 ngày x 1.000.000 đ/ngày | 10.000.000 |
| |
2 | Chi phí mua tài liệu, số liệu (tài liệu, số liệu…) |
| tạm tính | 10.000.000 | Theo giá thực tế |
|
II | Chi phí lương | Ccg |
| 194.735.250 |
|
|
| Chủ nhiệm đề án |
| 1 người x [(4,98 x 1.150.000)+(4,98 x 1.150.000 đ/tháng x 32,5% bảo hiểm)] x 6 tháng | 45.529.650 | Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 và Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 |
|
| ||||||
| Kiến trúc sư, kỹ sư, cử nhân kinh tế |
| 2 người x [(4,98 x 1.150.000)+(4,98 x 1.150.000 đ/tháng x 32,5% bảo hiểm)] x 6 tháng | 66.923.100 |
| |
| ||||||
| Kiến trúc sư, kỹ sư, cử nhân kinh tế |
| 3 người x [(3 x 1.150.000)+(3 x 1.150.000 đ/tháng x 32,5% bảo hiểm)] x 6 tháng | 82.282.500 |
| |
| ||||||
III | Chi phí khác |
|
| 44.300.000 |
|
|
1 | Chi phí hội nghị | Ck |
| 3.600.000 |
|
|
| Chi phí phục vụ nước uống tại kỳ họp |
| 30 người x 30.000 đ/người/ngày x 4 lần | 3.600.000 | Theo giá thực tế |
|
2 | Chi phí khấu hao thiết bị |
|
| 7.900.000 |
|
|
| Khấu hao máy tính |
| (10 tr/60 tháng) x 6 tháng x 6 máy | 6.000.000 | Theo giá thực tế |
|
| Khấu hao máy in |
| (5 tr/60 tháng) x 6 tháng x 01 máy | 500.000 |
| |
| Khấu hao máy chiếu |
| (14 tr/60 tháng) x 6 tháng x 01 máy | 1.400.000 |
| |
3 | Chi văn phòng phẩm |
|
| 32.800.000 |
|
|
a | Phục vụ báo cáo hội đồng thẩm định |
|
| 25.600.000 |
|
|
| Thuyết minh tóm tắt |
| 30 bộ x 100.000 đ/bộ 4 lần | 12.000.000 | Theo giá thực tế |
|
| Bản vẽ A0 |
| 1 bộ x 400.000 đ/bộ 4 lần | 1.600.000 |
| |
| Bản vẽ A3 |
| 30 bộ x 100.000 đ/bộ 4 lần | 12.000.000 |
| |
b | Hoàn thiện hồ sơ |
|
| 7.200.000 |
|
|
| Thuyết minh Chương trình |
| 8 bộ x 400.000 đ/bộ | 3.200.000 | Theo giá thực tế |
|
| Thuyết minh tóm tắt |
| 8 bộ x 100.000 đ/bộ | 800.000 |
| |
| Bản vẽ A0 |
| 8 bộ x 400.000 đ/bộ | 3.200.000 |
| |
IV | CHI PHÍ QUẢN LÝ | Cql | 50% x Ccg | 97.367.625 |
|
|
| CỘNG | C | (Cks + Ccg + Ck + Cql) | 377.402.875 |
|
|
V | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | TN | C x 6% | 22.644.173 |
|
|
VI | THUẾ GTGT | VAT | (C + TN) x 10% | 40.004.705 |
|
|
| TỔNG CỘNG | TC | ( C+TN+VAT) | 440.051.752 |
|
|
| LÀM TRÒN | TC |
| 440.052.000 |
|
|
B | CHI PHÍ THẨM ĐỊNH | Ctđ | 5% x Cplct | 22.002.600 | Thông tư 23/2010/TT-BXD ngày 23/12/2010 |
|
C | CHI PHÍ LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU | Cmt |
| 2.000.000 | Điều 9, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 |
|
D | CHI PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU | Ctđmt |
| 1.000.000 |
| |
E | CHI PHÍ THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU | Ctđkq |
| 1.000.000 |
| |
CỘNG |
| Cplct+ Ctđ + Cmt + Ctđmt + Ctđkq | 466.054.600 |
|
| |
LÀM TRÒN |
|
| 466.055.000 |
|
| |
Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi sáu triệu, không trăm năm mươi lăm nghìn đồng |
|
- 1Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế đô thị hai bên tuyến phố Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500 (đoạn từ phố Tây Sơn đến phố Láng Hạ) do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu phức hợp đô thị, công nghiệp, công nghệ cao tại thành phố Uông Bí và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2035 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV và trở thành thị xã trước năm 2020
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 23/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 8Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 10Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 2274/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 12Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế đô thị hai bên tuyến phố Thái Thịnh, tỷ lệ 1/500 (đoạn từ phố Tây Sơn đến phố Láng Hạ) do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại các ô đất nhà ở thấp tầng ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, một phần TT7 và ô đất nhà ở cao tầng ký hiệu CT3 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang I do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu phức hợp đô thị, công nghiệp, công nghệ cao tại thành phố Uông Bí và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2035 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV và trở thành thị xã trước năm 2020
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 968/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực