- 1Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 967/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Nghị Quyết số 93/NQ-CP ngày 31/10/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu của Bộ Xây dựng, giai đoạn 2020 - 2030” kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trên cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CỦA BỘ XÂY DỰNG THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, GIAI ĐOẠN 2020-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 967/QĐ-BXD ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Quan điểm: Phát triển các hoạt động của ngành xây dựng theo hướng giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2.1. Mục tiêu chung:
Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu của Bộ Xây dựng nhằm xây dựng các giải pháp cụ thể triển khai các nhiệm vụ đã nêu trong Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu ban hành theo Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Thực hiện giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính đối với các lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển các công trình xây dựng, đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị phù hợp với cam kết của Chính phủ Việt Nam đối với quốc tế nêu trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC);
- Hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách nhằm hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, các công trình xây dựng đầu tư cải tiến công nghệ, tăng cường năng lực quản lý sản xuất, xây dựng công trình nhằm giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính;
- Nâng cao năng lực quản lý của Bộ Xây dựng về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý của Ngành.
3. Các nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch hành động theo 04 nhóm:
- Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
- Nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nhiệm vụ về chuẩn bị nguồn lực.
- Nhiệm vụ thiết lập hệ thống công khai, minh bạch về Đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV).
Các nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Phụ lục 1 kèm theo.
Kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch hành động này được huy động từ ngân sách trung ương, địa phương, vốn doanh nghiệp và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
a) Vụ Khoa học công nghệ và môi trường là đơn vị đầu mối của Bộ Xây dựng về ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra; tổng kết đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này;
b) Vụ Vật liệu xây dựng phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và các đơn vị liên quan trong Bộ, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tổ chức thực hiện, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động; định kỳ hàng năm báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng kết quả thực hiện các nhiệm vụ về giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất vật liệu xây dựng nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này;
c) Cục Phát triển đô thị phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và các đơn vị liên quan trong Bộ, các địa phương tổ chức triển khai, tổng hợp và báo cáo Lãnh đạo Bộ Xây dựng tình hình thực hiện các nhiệm vụ về đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này;
d) Vụ Kế hoạch Tài chính phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và các đơn vị liên quan lập kế hoạch về tài chính, cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này.
đ) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về đơn vị đầu mối để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng.
e) Sở Xây dựng các tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp có liên quan nêu tại Phụ lục của Kế hoạch hành động này.
CÁC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 967/QĐ-BXD ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Tên nhiệm vụ | Nội dung, Kết quả dự kiến | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Ghi chú |
1 | Thực hiện kiểm kê KNK định kỳ cho năm 2018, 2020 đối với sản xuất VLXD, chất thải rắn, công trình XD và ĐT | - Khảo sát, thu thập số liệu năm 2018 - 2020 tại các doanh nghiệp, các địa phương về sản xuất VLXD, công trình XD, chất thải rắn, ĐT. - Tính toán phát thải KNK cho năm 2018, 2020 cho các lĩnh vực - Báo cáo kết quả kiểm kê KNK định kỳ cho năm 2018, 2020 | Tuyển chọn hoặc/và giao trực tiếp | Các doanh nghiệp sản xuất VLXD, Công trình XD, Sở XD, URENCO | 2021-2022 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng | - Nhiệm vụ 1 của QĐ 2053/QĐ-TTg - Gộp với nhiệm vụ 19 và tách riêng các lĩnh vực đế giao thực hiện |
2 | Nghiên cứu và đề xuất cơ chế hợp tác về giảm nhẹ phát thái KNK theo Điều 6 của Thỏa thuận Paris đối với các hoạt động của ngành XD | - Thu thập số liệu, tài liệu, khảo sát tại một số địa phương: - Đánh giá, tổng hợp về thực hiện các dự án đầu tư, dự án hỗ trợ kỹ thuật của ngành XD về ứng phó với BĐKH. - Đánh giá khả năng thu hút các dự án hỗ trợ kỹ thuật của ngành XD về ứng phó với BĐKH. - Tổ chức các cuộc họp, hội thảo với các nhà tài trợ nhằm trao đổi, chia sẻ, định hướng hợp tác trong giai đoạn 2021 - 2025. - Xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế của Bộ Xây dựng về giảm nhẹ phát thải khí nhà kinh theo Điều 6 của Thỏa thuận Paris. | Vụ HTQT, Vụ KHCNMT | Sở XD các địa phương, doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng | 2020 - 2021 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng | - Nhiệm vụ 4 của QĐ 2053/QĐ-TTg Nhiệm vụ này gộp với nhiệm vụ 24. |
3 | Xây dựng NAMA cho sản xuất VLXD, công trình xây dựng, rà soát NAMA xi măng | - Xây dựng đề xuất dự án trình các quỹ hỗ trợ thực hiện giảm nhẹ phát thải KNK trong sản xuất VLXD, xi măng, công trình xây dựng. - Nghiên cứu xây dựng lộ trình giảm nhẹ phát thải KNk của ngành XD nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. - Phổ biến thực hiện. | Tuyển chọn | Vụ KHCNMT, Vụ VLXD, Hiệp hội BĐS, Hội VXLD, các tổ chức quốc tế, các Quỹ | 2020 - 2025 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng, tài trợ của tổ chức quốc tế | - Nhiệm vụ 5 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
4 | Thực hiện giảm nhẹ phát thải KNK của ngành xây dựng nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ | - Huy động nguồn lực trong nước và quốc tế tổ chức thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải KNK tại các doanh nghiệp sản xuất VLXD, công trình XD. - Bộ Xây dựng tổng hợp các kết quả thực hiện các hành động giảm nhẹ phát thải KNK trong sản xuất VLXD, công trình XD. | Các doanh nghiệp tự thực hiện, Vụ KHCNMT tổng hợp | Vụ VLXD, Viện VLXD, Hiệp hội BĐS, Hội VLXD, Cục BĐKH, Tổ chức Quốc tế | 2025 - 2030 | - Vốn doanh nghiệp. - Tài trợ Quốc tế | - Nhiệm vụ 14 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
5 | Xây dựng kế hoạch thích ứng với BĐKH của ngành XD | Kế hoạch sẽ được Bộ Xây dựng ban hành trong năm 2020 | Vụ KHCNMT | Các đơn vị trong Bộ, Sở XD các địa phương | 2020 - 2021 |
| - Nhiệm vụ 18 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
6 | Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; Cập nhật hệ thống dữ liệu của ngành về thích ứng với BĐKH | - Rà soát, thu thập, tổng hợp thông tin về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại đối với ĐT, HTKT ĐT, nhà ở. - Cập nhật hệ thống dữ liệu của ngành XD về thích ứng với BĐKH | Tuyển chọn | Đơn vị trong Bộ, Hiệp hội, Hội, Sở XD các địa phương | 2022 - 2023 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng | - Nhiệm vụ 19 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
7 | Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương đối với nhà ở, HTKTĐT do BĐKH và xác định nhu cầu thích ứng, giải pháp thích ứng với BĐKH. Tổng hợp các mô hình ĐT ứng phó với BĐKH phù hợp điều kiện Việt Nam. | - Rà soát, đánh giá cập nhật bổ sung các dữ liệu đã nghiên cứu; - Khảo sát, thu thập số liệu về rủi ro và tính dễ bị tổn thương đối với nhà ở, HTKTĐT trong bối cảnh BĐKH. - Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương đối với nhà ở, HTKTĐT trong bối cảnh BĐKH. - Xác định nhu cầu thích ứng, giải pháp thích ứng cho các ĐT Việt Nam. - Tổng hợp, đề xuất mô hình ĐT ứng phó với BĐKH phù hợp điều kiện VN. | Viện QHĐTNTQG | Cục PTĐT, Cục HTKT, QLN và TTBĐS, Hiệp hội, Hội, Sở XD các địa phương | 2021 - 2022 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng. | - Nhiệm vụ 20 của QĐ 2053/QĐ-TTg Viện QHĐTNTQG trước đây đà thực hiện một số nghiên cứu, dự án liên quan, do vậy giao Viện QHĐTNTQG tiếp tục thực hiện |
8 | Hoàn thiện quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH | - Thống kê, xây dựng danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của ngành XD cần thực hiện lồng ghép về thích ứng với BĐKH; - Nghiên cứu đề xuất lồng ghép các yếu tố về thích ứng với BĐKH đối với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH. - Nghiên cứu, xây dựng danh mục rà soát, bổ sung sửa đổi, ban hành mới tiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH | Tuyển chọn | Cục PTĐT, Cục HTKT, Cục QLN, Hiệp hội. Hội, Sở XD các địa phương | 2021 - 2025 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng. | - Nhiệm vụ 27 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
9 | Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH vào quy hoạch ĐT, quy hoạch XD trên cơ sở kịch bản BĐKH | - Đánh giá việc áp dụng thí điểm lồng ghép thích ứng với BĐKH vào quy hoạch ĐT, quy hoạch XD cho một số ĐT thí điểm theo Quyết định số 2623/QĐ-TTg. - Nghiên cứu xây dựng Văn bản của Bộ Xây dựng về yêu cầu lồng ghép thích ứng với BĐKH vào quy hoạch ĐT và quy hoạch XD. - Hội thảo, đào tạo, phổ biến tài liệu hướng dẫn. | Cục PTĐT | Sở XD các địa phương | 2022-2023 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng. | - Nhiệm vụ 36 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
10 | Chống ngập cho các thành phố ven biển, xây dựng các cơ sở hạ tầng ĐT chống chịu với tác động của BĐKH và NBD; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước tại các ĐT lớn | - Nghiên cứu, xây dựng các giải pháp khả thi về thoát nước và chống ngập cho các thành phố ven biển, xây dựng các cơ sở hạ tầng ĐT chống chịu với tác động của BĐKH và NBD: - Tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp chống ngập, củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước tại các ĐT lớn. | Các địa phương | Bộ Xây dựng | 2021 - 2025 | Kinh phí của địa phương và huy động vốn nước ngoài | - Nhiệm vụ 37 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
11 | Nghiên cứu hoàn thiện chính sách, thể chế về giảm nhẹ phát thải KNK trong ĐT, sản xuất VLXD, quản lý chất thải rắn, phát triển công trình xanh. | - Đánh giá thực hiện Văn bản Pháp luật, cơ chế chính sách liên quan; - Nghiên cứu chính sách của các nước trên thế giới nhằm giảm phát thải KNK đối với lĩnh vực liên quan: - Xây dựng Kế hoạch ban hành Văn bản, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các hành động giảm nhẹ phát thải KNK; - Nghiên cứu xây dựng và ban hành Văn bản cụ thể về giảm nhẹ phát thải KNK của ngành XD | Các Cục, Vụ chức năng phối hợp với Vụ PC, các địa phương, doanh nghiệp, đơn vị tư vấn | Đơn vị trong Bộ, Sở XD các địa phương | 2021-2025 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng. | Nhiệm vụ theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Văn số 3679/BTNMT-BĐKH ngày 08/7/2020 góp ý dự thảo Kế hoạch hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH giai đoạn 2020 - 2030. Nhiệm vụ 22 gộp với nhiệm vụ 12 |
12 | Nghiên cứu hoàn thiện chính sách, thể chế về quy hoạch phát triển ĐT, HTKT thích ứng với BĐKH | - Đánh giá thực hiện Văn bản Pháp luật, cơ chế chính sách liên quan; - Nghiên cứu áp dụng các chính sách của các nước trên thế giới về phát triển và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đô thị thích ứng với BĐKH; - Đề xuất danh mục và Kế hoạch xây dựng Văn bản liên quan đến phát triển và quản lý HTKT, ĐT thích ứng với BĐKH - Nghiên cứu xây dựng và ban hành Văn bản cụ thể về quy hoạch phát triển ĐT, HTKTĐT thích ứng với BĐKH. | Cục PTĐT, Cục HTKT, Vụ QHKT phối hợp với Vụ PC, các địa phương, các Viện nghiên cứu, đơn vị tư vấn | Đơn vị trong Bộ, Sở XD các địa phương | 2021- 2025 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng. | |
13 | Xây dựng chương trình đào tạo, giảng dạy, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về BĐKH đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris | - Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo giảng dạy, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về BĐKH đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. - Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn cho các đơn vị trong Bộ và các địa phương, doanh nghiệp liên quan. | Học viện AMC | Đơn vị trong Bộ, Sở XD các địa phương | 2020-2021 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng. | - Nhiệm vụ 38-40 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
14 | Đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK, đối với lĩnh vực XD, phù hợp với điều kiện Việt Nam | - Khảo sát, thu thập tài liệu, dữ liệu đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK đối với lĩnh vực XD phù hợp với điều kiện của Việt Nam. - Tổng hợp, đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK lĩnh vực XD phù hợp với điều kiện của Việt Nam. - Đề xuất kế hoạch áp dụng công nghệ thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK. Lĩnh vực xây dựng phù hợp với điều kiện Việt Nam. - Đề xuất hệ thống theo dõi, đánh giá hiệu quả công nghệ và xây dựng kế hoạch tăng cường năng lực kỹ thuật về thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK ngành XD. | Tuyển chọn | Các doanh nghiệp liên quan | 2021-2030 | - Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng. | - Nhiệm vụ 42 của QĐ 2053/QĐ-TTg - Gộp với nhiệm vụ 16 |
15 | Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Việt Nam | Nghiên cứu, áp dụng thử nghiệm một số công nghệ xây dựng, công nghệ sản xuất VLXD ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Việt Nam tại các cơ sở sản xuất VLXD, các công trình xây dựng và gửi kết quả thực hiện về Bộ Xây dựng. | - Các doanh nghiệp thực hiện thí điểm | Các đơn vị của Bộ Xây dựng | 2020-2030 | - Vốn doanh nghiệp và vốn vay, vốn tài trợ | - Nhiệm vụ 43 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
16 | Rà soát, đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ | - Rà soát cơ chế chính sách hiện hành về chuyển giao công nghệ về BĐKH. - Nghiên cứu, tổng hợp phổ biến các công nghệ BĐKH đang được áp dụng trên thế giới. | Tuyển chọn | Các tổ chức quốc tế | 2022 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng | - Nhiệm vụ 44 của QĐ 2053/QĐ-TTg - Gộp với nhiệm vụ 14 |
17 | Xây dựng khung huy động nguồn lực cho BĐKH và TTX | - Xây dựng Khung huy động nguồn lực (tài chính và nhân lực) cho BĐKH và TTX. - Xây dựng Giải pháp tổ chức thực hiện. | Học viện AMC | Đơn vị trong Bộ, Sở XD các địa phương | 2021-2022 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng | - Nhiệm vụ 46 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
18 | Đề xuất danh mục các dự án của Bộ Xây dựng ứng phó với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện cam kết NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế | Đề xuất các dự án của ngành XD ứng phó với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện cam kết NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế | Vụ KHCNMT, Cục HTKT, Cục PTĐT, Cục QLN | - Các đơn vị liên quan, Sở XD các địa phương, các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế | 2020-2025 |
| - Nhiệm vụ 48 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
19 | Thiết lập và hoàn thiện hệ thống MRV cho các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK cấp ngành cho công trình XD, sản xuất VLXD, chất thải rắn, ĐT | - Tổng hợp số liệu, kế thừa các kết quả nghiên cứu và sản phẩm của các dự án ODA đã và đang thực hiện; - Xây dựng, ban hành hệ thống MRV cho lĩnh vực sản xuất VLXD và các công trình XD, chất thải rắn, ĐT - Thực hiện thí điểm MRV cho một số doanh nghiệp sản xuất VLXD và công trình XD, ĐT | Tuyển chọn | Cục, Vụ liên quan, các doanh nghiệp sản xuất VLXD, các chủ đầu tư công trình xây dựng | 2021-2023 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng, hỗ trợ quốc tế | - Nhiệm vụ 56 của QĐ 2053/QĐ-TTg - MRV cho xi măng, CTR dã được nghiên cứu cần hoàn thiện. - Gộp với nhiệm vụ 1, tách riêng từng lĩnh vực để giao nhiệm vụ. |
20 | Định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia đối với lĩnh vực xây dựng, bao gồm cả tiến độ đạt được, mục tiêu thích ứng trong NDC | Cung cấp thông tin về tình hình thích ứng với BĐKH của các lĩnh vực BXD phụ trách cho Bộ Xây dựng | Vụ KHCNMT, Cục PTĐT | Cục PTĐT, Cục HTKT, Cục QLN, Vụ KHCNMT, Các đơn vị liên quan | 2020 - 2030 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng, hỗ trợ quốc tế | - Nhiệm vụ 59 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
21 | Xây dựng hệ thống giám sát chuyển giao công nghệ và tăng cường năng lực của ngành XD | Thực hiện theo yêu cầu cụ thể của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Khoa học Công nghệ | Vụ KHCNMT | Các đơn vị liên quan | 2020 - 2030 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng | - Nhiệm vụ 62 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
22 | Lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch của ngành XD | - Rà soát, đánh giá các chính sách, văn bản hiện hành để nghiên cứu lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch của ngành XD đối với từng lĩnh vực (sản xuất VLXD, phát triển ĐT, HTKT, XD công trình). - Cập nhật lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch của ngành XD đối với từng lĩnh vực. - Tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia và các địa phương, doanh nghiệp - Ban hành chính sách, quy hoạch, kế hoạch của ngành XD | Tuyển chọn | Các doanh nghiệp sản xuất VLXD, các chủ đầu tư công trình xây dựng | 2020-2025 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng | - Nhiệm vụ 65 của QĐ 2053/QĐ-TTg - Gộp với nhiệm vụ 12 |
23 | Tăng cường điều phối, giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH - Xác định các vấn đề liên ngành, liên vùng phối hợp thực hiện | - Xác định các vấn đề liên ngành, liên vùng trong thực hiện các hoạt động về ứng phó với BĐKH của ngành XD; - Xây dựng kế hoạch và tăng cường năng lực điều phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH - Tổ chức tăng cường năng lực cho ngành XD trong công tác ứng phó với BĐKH liên ngành, liên vùng. | Tuyển chọn | Các đơn vị trong Bộ Xây dựng và các Bộ, Ngành, Sở XD các địa phương | 2022-2030 | Vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Xây dựng | - Nhiệm vụ 67 của QĐ 2053/QĐ-TTg |
24 | Tăng cường đàm phán quốc tế xây dựng các hướng dẫn thực hiện Thỏa thuận Paris: Huy động các nguồn lực quốc tế hỗ trợ ứng phó với BĐKH của ngành XD | - Xây dựng kế hoạch hợp tác để thực hiện Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris của Bộ Xây dựng; - Phối hợp với các đối tác để hỗ trợ ngành XD thực hiện Thỏa thuận Paris thông qua (họp, làm việc trực tiếp, hội thảo, hội nghị, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật....) | Vụ HTQT, Vụ KHCNMT | Các đơn vị liên quan | 2020 - 2021 |
| - Nhiệm vụ 68 của QĐ 2053/QĐ-TTg - Gộp với nhiệm vụ số 2 |
Ghi chú
Chữ đậm: bắt buộc thực hiện | Chữ nghiêng đậm: ưu tiên thực hiện |
Các từ viết tắt:
- BĐKH: biến đổi khí hậu - NBD: nước biển dâng - TTX: tăng trưởng xanh - NDC: Đóng góp do Quốc gia tự quyết định - XD: xây dựng - ĐT: đô thị - VLXD: vật liệu xây dựng - HTKT: hạ tầng kỹ thuật - KNK: khí nhà kính | - NAMA: các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp điều kiện quốc gia - MRV: Đo đạc, Báo cáo, Thẩm định - Vụ KHCNMT: Vụ Khoa học công nghệ và môi trường - Cục PTĐT: Cục Phát triển đô thị - Cục HTKT: Cục Hạ tầng kỹ thuật - Cục QLN: Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Vụ VLXD: Vụ Vật liệu xây dựng | - Vụ PC: Vụ Pháp chế - Vụ QHKT: Vụ Quy hoạch kiến trúc - Vụ HTQT: Vụ Hợp tác quốc tế - Học viện AMC: Học viện Cán bộ Quản lý xây dựng và đô thị - Viện QHĐTNTQG: Viện Quy hoạch Đô thị nông thôn quốc gia - Cục BĐKH: Cục Biến đổi khí hậu - Hiệp hội BĐS: Hiệp hội Bất động sản Việt Nam - URENCO: Công ty Môi trường đô thị |
- 1Kế hoạch 2345/KH-BNN-TCLN năm 2015 triển khai Quyết định 120/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 119/2016/NĐ-CP về chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu
- 3Công văn 1544/BXD-QLN năm 2016 xác định đối tượng của Dự án Tăng cường khả năng chống chịu của cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương bởi những tác động liên quan đến biến đổi khí hậu ở Việt Nam thông qua xây dựng nhà ở an toàn của Quỹ Khí hậu xanh (GCF) do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 4138/BTNMT-BĐKH năm 2020 về thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Công văn 7731/VPCP-NN năm 2020 về triển khai Kế hoạch Quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 9266/BGTVT-MT năm 2021 về phối hợp, cung cấp thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 2623/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Phát triển đô thị Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2013-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 2345/KH-BNN-TCLN năm 2015 triển khai Quyết định 120/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 119/2016/NĐ-CP về chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu
- 4Công văn 1544/BXD-QLN năm 2016 xác định đối tượng của Dự án Tăng cường khả năng chống chịu của cộng đồng ven biển dễ bị tổn thương bởi những tác động liên quan đến biến đổi khí hậu ở Việt Nam thông qua xây dựng nhà ở an toàn của Quỹ Khí hậu xanh (GCF) do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 8Công văn 4138/BTNMT-BĐKH năm 2020 về thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Công văn 7731/VPCP-NN năm 2020 về triển khai Kế hoạch Quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 9266/BGTVT-MT năm 2021 về phối hợp, cung cấp thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 967/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, giai đoạn 2020-2030 do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 967/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2020
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Tường Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực