- 1Luật Đầu tư 2020
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Kế hoạch, chính sách, giải pháp và nguồn lực thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1626/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2022 về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 88/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 965/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 23 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 82-CTR/TU NGÀY 26/01/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 88/NQ-CP NGÀY 22/7/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/10/2010;
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động số 82-CTr/TU ngày 26/01/2024 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 966/TTr-STNMT ngày 19/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 82-CTr/TU ngày 26/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 10- NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Lao động, Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 82-CTR/TU NGÀY 26/01/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 88/NQ-CP NGÀY 22/7/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 965/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 82-CTr/TU ngày 29/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 82-CTr/TU ngày 29/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, tạo chuyển biến rõ rệt, thống nhất về nhận thức và hành động, nhất là trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan đối với công tác địa chất và khoáng sản đáp ứng yêu cầu phát triển, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Xác định các nhiệm vụ chủ yếu, cụ thể, khả thi, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tổ chức đối với công tác địa chất và khoáng sản.
- Làm cơ sở để cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thống nhất, đồng bộ, hiệu quả các nội dung của chương trình hành động.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 82-CTr/TU ngày 29/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy được tiến hành đồng bộ với việc tổ chức thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và từng giai đoạn của các ngành, địa phương trong tỉnh.
- Huy động sự tham gia của toàn xã hội; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, trách nhiệm giữa các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Chương trình hành động này.
- Căn cứ nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch, xác định nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, bố trí nguồn lực thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đối với công tác địa chất và khoáng sản phù hợp với đặc điểm, điều kiện của từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 82-CTr/TU ngày 29/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
II. MỤC TIÊU
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu tin cậy về địa chất, khoáng sản, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Tài nguyên khoáng sản được quản lý chặt chẽ, khai thác, chế biến, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, gắn với nhu cầu phát triển của nền kinh tế, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và hướng tới mục tiêu đạt mức trung hòa các-bon.
- Khai thác khoáng sản phải gắn với chế biến sâu, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao; dự trữ một số loại khoáng sản chiến lược vì lợi ích lâu dài của tỉnh và quốc gia.
2.2. Một số mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2030, điều tra tai biến trượt lở, lũ quét tại các xã miền núi có nguy cơ cao. Hoàn thành hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về địa chất, khoáng sản đồng bộ, tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia. Từng bước hình thành một số cụm công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản tập trung, có quy mô vừa và lớn để sản xuất vật liệu xây dựng thông thường (đá, cát sỏi...), đất sét làm gạch ngói, titan và các sản phẩm từ titan, cát thủy tinh và các sản phẩm từ cát...
- Đến năm 2045, hoàn thành công tác điều tra cơ bản đối với các tài nguyên địa chất khác. Tiến tới hình thành khu vực công nghiệp khai khoáng tiên tiến gắn với mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng; nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của tài nguyên khoáng sản, địa chất và công nghiệp khai khoáng
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật, thống nhất nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, cán bộ, đảng viên, các tầng lớp nhân dân, nhất là người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của tài nguyên khoáng sản, địa chất ngành công nghiệp khai khoáng.
- Phát huy vai trò của Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoáng sản thực hiện tốt theo quan điểm chỉ đạo của Tỉnh ủy về hoạt động khoáng sản theo Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ.
- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản, phát triển công nghiệp khai khoáng. Việc quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên địa chất, khoáng sản phải bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, trên cơ sở áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại; bảo vệ môi trường, sinh thái và an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản; kết hợp hài hòa với bảo tồn, dự trữ khoáng sản cho tương lai. Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về địa chất, khoáng sản.
2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách về địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng
- Cụ thể hóa đầy đủ các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng. Rà soát, quy định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác khoáng sản; việc tái đầu tư nguồn thu từ khai thác khoáng sản để đầu tư phát triển giáo dục, y tế, hạ tầng, bảo đảm an sinh xã hội... cho địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản.
- Rà soát, bổ sung hoàn thiện và thực hiện tốt quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phù hợp với thực tiễn của địa phương; hoàn thiện cơ chế quản lý theo nguyên tắc thị trường; kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác khoáng sản, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, chống tiêu cực, lãng phí tài nguyên khoáng sản, tăng nguồn thu cho ngân sách. Ưu tiên cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cho xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, nhất là công trình trọng điểm quốc gia, các dự án động lực, trọng điểm của tỉnh.
- Huy động nguồn vốn xã hội hóa đầu tư cho công tác điều tra, đánh giá khoáng sản. Khuyến khích hợp tác, đầu tư, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại để khai thác, chế biến mỏ khoáng sản
- Hoàn thiện chính sách thu hút, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, đội ngũ chuyên gia có trình độ cao và công nhân lành nghề lĩnh vực địa chất, khoáng sản. Xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành địa chất, khoáng sản.
3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng
- Hoàn thành tích hợp Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trong quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch;
- Thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản; quản lý tập trung, thống nhất cơ sở dữ liệu quốc gia về địa chất, khoáng sản phục vụ đa mục tiêu.
- Tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát của địa phương, người dân nơi khai thác khoáng sản; lượng hóa và hạch toán đầy đủ giá trị tài nguyên khoáng sản vào nền kinh tế.
- Ưu tiên cấp phép dự án khai thác khoáng sản cho tổ chức doanh nghiệp có năng lực, kinh nghiệm, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại gắn với địa chỉ sử dụng khoáng sản; cải tạo, mở rộng nâng cấp các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, thu hồi tối đa khoáng sản chính, các khoáng sản đi kèm, bảo vệ môi trường sinh thái theo mô hình kinh tế tuần hoàn.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, xem xét trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân để xảy ra sai phạm trong quản lý, sử dụng khoáng sản và các hoạt động liên quan đến địa chất khoáng sản, công nghiệp khai khoáng. Thu hồi giấy phép khai thác, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm trong hoạt động khai thác khoáng sản, nhất là lợi dụng để đầu cơ, tích trữ, nâng giá, thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước và nhân dân.
4. Tăng cường nguồn lực thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất; ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong điều tra cơ bản tài nguyên địa chất, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
- Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước kết hợp huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong xã hội cho công tác điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản theo quy hoạch, kế hoạch để có đầy đủ thông tin, dữ liệu địa chất phục vụ đa mục tiêu (quốc phòng, an ninh, giao thông, xây dựng, công thương, nông nghiệp...) trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích đầu tư, đổi mới đồng bộ công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường cho công tác điều tra cơ bản tài nguyên địa chất, khoáng sản và khai thác, chế biến khoáng sản. Hoàn thành việc chuyển đổi toàn diện công nghệ, thiết bị các cơ sở khai thác, chế biến đá, cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường quy mô nhỏ bảo đảm an toàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trước năm 2030.
- Thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, khai thác khoáng sản bảo đảm công khai, minh bạch, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước.
- Duy trì hoạt động hiệu quả các dự án khai thác, chế biến cát tự nhiên đặc biệt là cát trắng, đá xây dựng, sét gạch ngói trở thành ngành công nghiệp chủ đạo, phát triển bền vững tương xứng với quy mô khoáng sản; sử dụng công nghệ, thiết bị khai thác, chế biến tiên tiến, hiện đại theo mô hình kinh tế tuần hoàn, giảm phát thải.
5. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản
- Chú trọng bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại, bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý, khoa học - kỹ thuật, chuyên gia có trình độ cao và công nhân lành nghề cho ngành địa chất, khoáng sản, đi đôi với thực hiện chính sách thu hút nhân tài, chế độ đãi ngộ, nhất là cải cách tiền lương.
- Đẩy mạnh hợp tác, học tập kinh nghiệm trong nước, quốc tế trong xây dựng cơ sở dữ liệu về địa chất, khoáng sản, quản trị tài nguyên khoáng sản; cải tạo, phục hồi môi trường, cảnh quan sau khai thác khoáng sản; khảo sát hang động; điều tra, khảo sát các di sản địa chất...
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng chương trình, kế hoạch để tổ chức thực hiện Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 82-CTr/TU ngày 29/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Trị và Kế hoạch này; hàng năm, báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này, hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo yêu cầu.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch đầu tư công trung hạn;
4. Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo phân cấp ngân sách hiện hành để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
5. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tăng cường tuyên truyền nội dung Kế hoạch này và chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của tỉnh về địa chất và khoáng sản.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các tổ chức chính trị, xã hội và các tổ chức liên quan phối hợp trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Yêu cầu các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung thì chủ động kiến nghị, đề xuất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC SỞ, BAN NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 82-CTR/TU NGÀY 26/01/2024 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 88/NQ-CP NGÀY 22/7/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 965/QĐ-UBND ngày 23/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện/ hoàn thành | Kết quả/ Sản phẩm |
I | Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng; thống nhất và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng | ||||
1 | Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị quyết số 10-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 82-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | ||||
1.1 | Trong các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý. | Các sở, ban, ngành, các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; UBND cấp huyện; Báo Quảng trị, Đài PT-TH tỉnh | Các Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 (tổ chức quán triệt, triển khai) và các năm tiếp theo (việc đăng tin, bài,...) | Văn bản chỉ đạo, điều hành, tin, bài, tổ chức họp thông qua họp cơ quan, đảng bộ, chi bộ, hội nghị, hội thảo,... |
1.2 | Đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở TN&MT) | UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | Văn bản triển khai, hướng dẫn,... |
1.3 | Đến UBND các xã, phường, thị trấn | UBND cấp huyện | Sở TN&MT, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | Văn bản triển khai, hướng dẫn,... |
2 | Tăng cường các hoạt động tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng, những định hướng, quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Trung ương, của tỉnh, từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động trong tổ chức thực hiện. | Sở TN&MT, UBND cấp huyện | Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch,... |
II | Hoàn thiện, đề xuất, bổ sung sửa đổi hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng | ||||
1 | Tích cực rà soát, kiến nghị, tham mưu cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản phù hợp với tình hình, yêu cầu thực tế; Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản tăng cường chỉ đạo về công tác quản lý nhà nước về khoáng sản; ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, phù hợp với yêu cầu của Tỉnh trong từng giai đoạn. | Sở TN&MT | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Công văn; Chỉ thị; Quyết định; Quy định; Quy chế phối hợp; |
2 | Đẩy mạnh cải cách hành chính Nhà nước, tăng cường dụng công nghệ thông tin trong giải quyết hồ sơ công việc và thủ tục hành chính trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, qua đó góp phần phục vụ tốt cho công tác quản lý và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường | Sở TN&MT | Sở Thông tin và truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản triển khai, hướng dẫn,... |
3 | Rà soát, điều chỉnh mức thu các loại Thuế, phí, lệ phí; giá liên quan đến hoạt động khoáng sản phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương theo đúng quy định của pháp luật | Sở Tài chính | Sở TN&MT, Cục Thuế tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền | Các nghị quyết, quyết định, văn bản chỉ đạo... |
III | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng | ||||
1 | Xây dựng Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 phù hợp với Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 18/8/2020. | Sở Xây dựng | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 | Các nghị quyết, quyết định, văn bản chỉ đạo... |
2 | Rà soát, hoàn thiện và công bố công khai, minh bạch quy hoạch tỉnh (bao gồm quy hoạch các loại khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường...) bảo đảm khớp nối, đồng bộ với các quy hoạch liên quan (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch công trình an ninh quốc phòng, danh lam thắng cảnh...). | Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Sở Xây dựng; Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 | Văn bản chỉ đạo, quy hoạch, kế hoạch,... |
3 | Ưu tiên cấp phép dự án khai thác khoáng sản cho tổ chức doanh nghiệp có năng lực, kinh nghiệm, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại gắn với địa chỉ sử dụng khoáng sản; cải tạo, mở rộng nâng cấp các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, thu hồi tối đa khoáng sản chính, các khoáng sản đi kèm, bảo vệ môi trường sinh thái theo mô hình kinh tế tuần hoàn | Sở TN&MT | Các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương, Kế hoạch đầu tư và các Sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy phép khai thác khoáng sản,... |
4 | Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; quản lý, bảo vệ khoáng sản tại khu vực dự trữ quốc gia; hoạt động xuất nhập khẩu khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật | Các Sở: TN&MT; Xây dựng; Công Thương; UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Kế hoạch kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý theo quy định... |
5 | Thực hiện nghiêm túc công tác thẩm định trước và sau Thiết kế cơ sở, hồ sơ cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, đảm bảo đúng quy định, đúng thẩm quyền, đúng thời gian; phù hợp với quy hoạch liên quan | Sở Xây dựng; Sở Công Thương, Sở TN&MT | Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản; Quyết định Giấy phép khai thác khoáng sản,... |
6 | Tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát của chính quyền địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản. | UBND cấp huyện | Sở TN&MT và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, Kế hoạch kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý theo quy định ... |
7 | Phối hợp, tham mưu UBND tỉnh trong tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch các loại khoáng sản quốc gia (Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 và so 1626/QĐ-TTg ngày 15/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ | Các Sở: TN&MT, Công Thương, Xây dựng; UBND cấp huyện | Các đơn vị khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn,.. |
IV | Tăng cường, khuyến khích ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong điều tra cơ bản địa chất, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản | ||||
1 | Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại để khai thác, chế biến khoáng sản có điều kiện địa chất - mỏ phức tạp, hàm lượng thấp, hạ tầng kỹ thuật thấp kém đảm bảo theo quy định Luật Đầu tư, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan | Các Sở: KH&CN; KH&ĐT; Công Thương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện khi có yêu cầu | Văn bản chỉ đạo, điều hành,... |
2 | Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp thăm dò, khai thác, chế biến tiếp cận một cách có hiệu quả cơ sở dữ liệu thông tin sáng chế phục vụ nhu cầu sản xuất và đổi mới công nghệ theo quy định của pháp luật | Sở KH&CN | Các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương, TN&MT; Công an tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, ... |
3 | Có chính sách đào đạo, bồi dưỡng, thu hút công nhân kỹ thuật có trình độ cao về công tác tại địa phương; ưu tiên đào tạo và sử dụng lao động là người địa phương. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,... |
4 | Nghiên cứu, tham mưu việc chuyển đổi công nghệ, thiết bị các cơ sở khai thác, chế biến đá làm vật liệu xây dựng quy mô nhỏ đổi mới công nghệ trong khai thác khai thác, chế biến đá làm vật liệu xây dựng quy mô nhỏ nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm; tiết kiệm năng lượng; bảo đảm an toàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trước năm 2030 | Sở KH&CN; Sở Xây dựng | Sở TN&MT và cơ quan, đơn vị liên quan | Trước năm 2030 | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,... |
5 | Phối hợp với các đơn vị khai thác khoáng sản đăng ký, đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Quốc gia phục vụ đổi mới, hiện đại hoá công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản trước năm 2030 | Các Sở: KH&CN, Công Thương, Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan và các đơn vị khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,... |
6 | Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản; phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai hoàn thành và khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên địa chất, khoáng sản | Sở TN&MT | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản triển khai, hướng dẫn,... |
V | Đối với nhóm nhiệm vụ, giải pháp: Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong lĩnh vực tài nguyên môi trường có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; trách nhiệm vai trò tham mưu quản lý và các giải pháp khác | ||||
1 | Nâng cao chất lượng lập, thẩm định hồ sơ pháp lý về bảo vệ môi trường (báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường), khuyến khích cộng đồng giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường | Sở TN&MT | Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,... |
2 | Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư thực hiện nghiêm việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ khoáng sản sau khi kết thúc hoạt động khai thác. | Sở TN&MT | UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,... |
3 | Quyết liệt chỉ đạo thực hiện việc lắp đặt thiết bị quan trắc tự động và kết nối dữ liệu giám sát theo quy định đối với các dự án phải thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. | Sở TN&MT | Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch, hướng dẫn ... |
4 | Quyết liệt chỉ đạo các tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác khoáng sản thực hiện việc lắp đặt trạm cân, camera giám sát tại các mỏ khoáng sản theo quy định. | Sở TN&MT | Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 - 2025 | Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch, hướng dẫn ... |
5 | Kết nối dữ liệu trạm cân, camera giám sát tại các mỏ khoáng sản đến cơ quan quản lý cấp tỉnh và chính quyền cấp huyện để theo dõi, giám sát, quản lý số liệu về khoáng sản. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2024 - 2025 | Cơ sở dữ liệu theo dõi, quản lý,... |
- 1Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 334/QĐ-TTg về chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Kế hoạch 7277/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP, Quyết định 334/QĐ-TTg và Chương trình 17-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 5015/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 8Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2022 về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 88/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Kế hoạch, chính sách, giải pháp và nguồn lực thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 334/QĐ-TTg về chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Kế hoạch 7277/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP, Quyết định 334/QĐ-TTg và Chương trình 17-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 1626/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 5015/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 82-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết 88/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 965/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết