Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 962/QĐ-CHHVN | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 1994, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động năm 1994 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1116/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý tiền lương trong Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý tiền lương trong Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan của Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 962 /QĐ-CHHVN ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về nội dung, nguyên tắc, thẩm quyền và nhiệm vụ quản lý tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục hàng hải Việt Nam.
Điều 2. Nội dung quản lý tiền lương
1. Xây dựng Dự thảo về chế độ, chính sách tiền lương; xây dựng quy chế trả lương, quy chế thưởng.
2. Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn.
3. Xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và người lao động.4. Xây dựng quỹ lương (nếu có).5. Báo cáo, thống kê về tiền lương.6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chế độ, chính sách tiền lương.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý tiền lương
1. Việc xếp lương phải phù hợp với trình độ và vị trí công tác được giao. Những trường hợp chưa xếp lương phù hợp phải điều chỉnh, xếp lại cho phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Việc đề xuất xây dựng chế độ, chính sách tiền lương thuộc Cục Hàng hải Việt Nam phải đảm bảo chế độ chính sách có liên quan của Nhà nước, phù hợp với thực tế của ngành, nghề hiện có.
3. Trình tự, thủ tục, điều kiện nâng bậc lương thường xuyên và nâng lương trước thời hạn, xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện việc quản lý tiền lương đối với đối tượng thuộc Cục quản lý và phân cấp quản lý tiền lương cho các đơn vị thuộc Cục.
5. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện việc quản lý tiền lương theo quy định của pháp luật và Quy định này, đồng thời quy định việc quản lý tiền lương ở đơn vị mình cho phù hợp.
Điều 4. Về xây dựng chế độ, chính sách tiền lương
1. Cục Hàng hải Việt Nam:
a) Đề xuất, hướng dẫn xây dựng, tổng hợp đề án, chế độ tiền lương của các cơ quan, đơn vị trực thuộc trình Bộ Giao thông vận tải, cấp có thẩm quyền quyết định; hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện;
b) Đề nghị Bộ Giao thông vận tải, cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết chế độ chính sách về tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định.
2. Các đơn vị trực thuộc:
Xây dựng trình Cục Hàng hải Việt Nam đề án, chế độ tiền lương của đơn vị mình theo quy định.
Điều 5. Thẩm quyền quản lý tiền lương trong Cục Hàng hải Việt Nam
1. Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị Bộ Giao thông vận tải:
a) Quyết định nâng ngạch, chuyển xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp lương cho cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ; xếp lương ngạch chuyên viên chính và tương đương;
b) Quyết định nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương;
c) Nâng ngạch lương không qua thi cho cán bộ công chức, viên chức;
2. Cục Hàng hải Việt Nam quyết định:
a) Chuyển ngạch lương, nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, nhân viên thuộc cơ quan tham mưu giúp việc Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Cục;
b) Chuyển ngạch, bổ nhiệm vào ngạch sau đào tạo hoặc sau khi nâng ngạch cho viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống theo quy định của pháp luật.
3. Các đơn vị trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.
a) Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam:
- Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chuyển ngạch lương, xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với Thủ trưởng đơn vị và công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương; xếp lương ngạch chuyên viên chính và tương đương;
- Quyết định phụ cấp thâm niên vượt khung đối với Thủ trưởng đơn vị.
b) Thủ trưởng đơn vị quyết định:
- Xếp lương từ ngạch chuyên viên trở xuống cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị;
- Nâng bậc lương cho cán bộ lãnh đạo thuộc quyền quản lý của Cục (trừ Thủ trưởng đơn vị), cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị và từ ngạch chuyên viên chính (bậc 8/8) trở xuống;
- Phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị; quyết định phụ cấp thâm niên vượt khung những lần tiếp theo đối với cán bộ lãnh đạo thuộc quyền quản lý của Cục (trừ Thủ trưởng đơn vị).
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam căn cứ quy định của pháp luật hiện hành về chế độ tiền lương để thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì phản ánh về Cục Hàng hải Việt Nam để được hướng dẫn.
2. Định kỳ vào tháng 01 hàng năm, đơn vị phải tổng hợp báo cáo về công tác tiền lương đã thực hiện của năm trước liền kề và gửi về Cục Hàng hải Việt Nam (qua phòng Tổ chức cán bộ) để tổng hợp.
3. Phòng Tổ chức cán bộ, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.
- 1Bộ Luật lao động sửa đổi 2006
- 2Bộ luật lao động sửa đổi 2007
- 3Bộ luật Lao động 1994
- 4Bộ Luật Lao động sửa đổi 2002
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Quyết định 26/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục hàng hải Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 07/2009/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 1116/QĐ-BGTVT năm 2011 Quy định về quản lý tiền lương trong Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư liên tịch 31/2014/TTLT-BLĐTBXH-BQP sửa đổi Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BLĐTBXH-BQP hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý tiền lương đối với Công ty mẹ - Tập đoàn VIễn thông Quân đội giai đoạn 2011-2013 theo Nghị định 65/2011/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng ban hành
Quyết định 962/QĐ-CHHVN năm 2011 về Quy định phân cấp quản lý tiền lương trong Cục Hàng hải Việt Nam do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 962/QĐ-CHHVN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2011
- Nơi ban hành: Cục Hàng hải Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra