Hệ thống pháp luật

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 961/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;

Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-KTNN ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Tổng KTNN về việc quản lý và thực hiện các chương trình, dự án có sử dụng tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 1247/QĐ-KTNN ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc thành lập Ban Chỉ đạo các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1249/QĐ-KTNN ngày 15 tháng 11 năm 2013 và Quyết định số 44/QĐ-KTNN ngày 21/01/2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc thành lập và sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn, thành viên của Ban Quản lý các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước;

Xét đề nghị của Trưởng Ban quản lý các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Trưởng Ban Quản lý các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Văn phòng Đảng, Đoàn thể;
- Lưu: VT, HTQT(02).

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 961 /QĐ-KTNN ngày 22 tháng 05 năm 2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước (sau đây gọi là Ban quản lý) quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban quản lý với các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với:

Ban quản lý được thành lập theo Quyết định số 1249/QĐ-KTNN ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc thành lập Ban quản lý các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước và Quyết định số 44/QĐ-KTNN ngày 21/01/2014 của Tổng Kiểm toán Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn, thành viên của Ban Quản lý các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước của Tổng Kiểm toán Nhà nước.

Các dự án hỗ trợ kỹ thuật và chương trình kiểm toán liên quan đến đối tác nước ngoài của Kiểm toán Nhà nước do Ban quản lý tổ chức thực hiện (sau đây gọi tắt là chương trình, dự án).

Các tổ chức và cá nhân có liên quan.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

Ban quản lý làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và hoạt động theo chế độ thủ trưởng, đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai minh bạch theo quy định của pháp luật; đề cao trách nhiệm và kỷ luật cá nhân, phát huy năng lực, sở trường, tính chủ động, sáng tạo trong công tác của các thành viên và hiệu quả trong hoạt động của Ban quản lý.

Điều 4. Chức năng

1. Tham mưu giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước và Ban Chỉ đạo các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo) tổ chức thực hiện công tác đàm phán, ký kết và tổ chức triển khai các chương trình, dự án.

2. Phân công các đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung đàm phán, tham gia đàm phán; chuẩn bị văn kiện chương trình, dự án và thủ tục ký kết.

3. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị được giao chủ trì triển khai thực hiện dự án đảm bảo đúng nội dung, chương trình, tiến độ theo thỏa thuận hợp tác đã ký giữa Kiểm toán Nhà nước với đối tác.

Điều 5. Nhiệm vụ

1. Xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch hàng năm thực hiện chương trình, dự án trình Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt. Trao đổi với đối tác nước ngoài về chương trình, dự án trước khi trình Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt đưa vào kế hoạch hoạt động hàng năm hoặc đột xuất.

2. Thực hiện các hoạt động đấu thầu và ký kết, quản lý hợp đồng theo quy định

a) Thực hiện nhiệm vụ về đấu thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định đấu thầu của nhà tài trợ;

b) Quản lý việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng. Theo dõi, giám sát, đánh giá hoạt động và kết quả hoạt động của nhà thầu. Kịp thời giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện các hợp đồng;

c) Tổ chức thực hiện nghiệm thu sản phẩm, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật;

3. Tổ chức thực hiện các hoạt động trong khuôn khổ các chương trình, dự án như: Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn…trong và ngoài nước.

4. Thực hiện công tác giải ngân, quản lý tài chính và tài sản của các chương trình, dự án theo quy định

a) Quản lý nguồn kinh phí hỗ trợ từ đối tác nước ngoài theo quy định của Nhà nước và yêu cầu của phía đối tác nước ngoài;

b) Quản lý tài sản của các chương trình, dự án theo quy định của Nhà nước và phía đối tác nước ngoài;

c) Xây dựng kế hoạch và quản lý vốn đối ứng của các chương trình, dự án theo quy định của Nhà nước.

5. Thực hiện công tác theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định. Thiết lập hệ thống thông tin nội bộ, tập hợp, phân loại, lưu trữ toàn bộ thông tin, tư liệu liên quan đến chương trình, dự án và Ban quản lý theo quy định của pháp luật.

6. Bàn giao các kết quả đầu ra của chương trình, dự án sau khi hoàn thành; hoàn tất công tác kiểm toán, bàn giao tài sản của chương trình, dự án; lập báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo kết thúc và báo cáo quyết toán chương trình, dự án theo quy định.

7. Trách nhiệm về minh bạch và giải trình

a) Thiết lập và tổ chức thực hiện cơ chế kiểm soát nội bộ, bao gồm cả kiểm soát tài chính của chương trình, dự án;

b) Cung cấp các thông tin chính xác và trung thực cho các cơ quan bảo vệ pháp luật, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, nhà tài trợ, các cơ quan thông tin đại chúng và cá nhân liên quan trong khuôn khổ nhiệm vụ và trách nhiệm được giao, ngoại trừ những thông tin được giới hạn phổ biến theo luật định.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Kiểm toán Nhà nước giao.

Điều 6. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Ban quản lý: bao gồm Trưởng Ban và các Phó Trưởng Ban.

2. Bộ phận thư ký Ban quản lý: bao gồm các thư ký.

3. Bộ phận kế toán: bao gồm các cán bộ kế toán và thủ quỹ.

Khi cần, Ban quản lý thành lập các Nhóm công tác thuộc Ban quản lý hoặc bổ sung nhân sự khác trong hoặc ngoài ngành để giúp Ban quản lý triển khai thực hiện các chương trình, dự án sau khi được sự đồng ý của Tổng Kiểm toán Nhà nước.

Điều 7. Nguyên tắc đàm phán về kinh phí hỗ trợ thực hiện chương trình, dự án và chế độ đãi ngộ đối với công chức của Kiểm toán Nhà nước tham gia các chương trình, dự án

1. Việc đàm phán, thỏa thuận với đối tác nước ngoài về kinh phí hỗ trợ thực hiện chương trình, dự án được thực hiện theo nguyên tắc hỗ trợ trọn gói để triển khai các hoạt động thuộc chương trình, dự án và để tăng cường năng lực Kiểm toán Nhà nước.

2. Công chức của Kiểm toán Nhà nước thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định hiện hành của Kiểm toán Nhà nước.

3. Ban quản lý được đảm bảo điều kiện làm việc và hưởng các quyền lợi khác theo quy định.

Chương III

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 8. Quan hệ với Vụ Hợp tác quốc tế

Ban quản lý phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế tham mưu giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước và Ban Chỉ đạo quản lý và thực hiện thống nhất các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước theo quy định Nhà nước về quản lý và thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

Điều 9. Quan hệ với Vụ Tổ chức cán bộ

Ban quản lý phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trình Tổng Kiểm toán Nhà nước việc thay đổi, bổ sung nhân sự tham gia Ban quản lý và các Nhóm công tác trực thuộc Ban quản lý.

Điều 10. Quan hệ với Văn phòng Kiểm toán Nhà nước

Ban quản lý phối hợp với Văn phòng Kiểm toán Nhà nước tham mưu giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước và Ban Chỉ đạo xây dựng kế hoạch vốn đối ứng và thực hiện các thủ tục giải ngân vốn đối ứng của các chương trình, dự án (nếu có).

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, Trưởng Ban quản lý có trách nhiệm trình Tổng Kiểm toán Nhà nước xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 961/QĐ-KTNN năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật của Kiểm toán Nhà nước

  • Số hiệu: 961/QĐ-KTNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/05/2014
  • Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
  • Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/05/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản