Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 960/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 5 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1858/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục đăng ký, ban hành Chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2509/2007/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định thống nhất trình tự, thủ tục đăng ký, ban hành Chương trình công tác của Uỷ ban Nhân dân (UBND) tỉnh nhằm thực hiện sự chỉ đạo, điều hành, triển khai các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn và giải quyết các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Các thành viên Ủy ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký làm việc với UBND tỉnh chịu sự điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Các loại Chương trình công tác
Chương trình công tác bao gồm: Chương trình công tác năm và tháng của UBND tỉnh, chương trình công tác tuần của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch:
1. Chương trình công tác năm gồm hai phần:
a) Phần một thể hiện tổng quát các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp lớn của Ủy ban Nhân dân tỉnh trên tất cả các lĩnh vực công tác.
b) Phần hai bao gồm nội dung các phiên họp thường kỳ của Ủy ban Nhân dân tỉnh và danh mục các báo cáo, đề án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và những vấn đề cần trình Ủy ban Nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh thông qua trong năm.
Các đề án ghi trong chương trình công tác năm phải xác định rõ do UBND tỉnh hay Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, cơ quan chủ trì chuẩn bị và thời hạn trình từng đề án được dự kiến đến từng quý, từng tháng.
2. Chương trình công tác tháng bao gồm:
a) Nội dung phiên họp thường kỳ của Ủy ban Nhân dân tỉnh và danh mục các báo cáo, đề án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các vấn đề trình Ủy ban Nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh trong tháng.
b) Các đề án ghi trong chương trình công tác tháng được phân chia theo từng lĩnh vực do Chủ tịch, các Phó Chủ tịch được phân công phụ trách.
c) Các nhiệm vụ trọng tâm theo kế hoạch và các nhiệm vụ phát sinh cần tập trung chỉ đạo nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong tháng.
3. Chương trình công tác tuần của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh bao gồm: các hoạt động của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh theo từng ngày trong tuần nhằm thực hiện các nhiệm vụ theo chương trình công tác tháng và giải quyết các công việc phát sinh trong tuần.
Điều 3. Danh mục Chương trình công tác của UBND tỉnh
1. Các loại đề án, chương trình đăng ký vào Chương trình công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh bao gồm:
a) Chương trình hoạt động cả nhiệm kỳ và chương trình công tác hàng năm của UBND tỉnh;
b) Các dự án, chương trình, báo cáo của UBND tỉnh trình Chính phủ, trình tại các kỳ họp Tỉnh uỷ, Thường vụ Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
c) Chương trình hành động của UBND tỉnh triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh uỷ, Thường vụ Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
d) Các đề án quan trọng về chủ trương, chính sách và cơ chế đầu tư, phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối nội và đối ngoại;
đ) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, 5 năm, hàng năm; kế hoạch đầu tư, xây dựng các chương trình trọng điểm của tỉnh; dự toán ngân sách, dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, quyết toán ngân sách hàng năm và quỹ dự trữ của tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định;
e) Kế hoạch huy động nhân lực, tài chính để giải quyết các vấn đề cấp bách của địa phương trình HĐND tỉnh quyết định;
g) Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; thành lập mới, sáp nhập, chia tách, giải thể các doanh nghiệp nhà nước; đề nghị điều chỉnh địa giới các đơn vị hành chính ở địa phương;
h) Kiểm điểm sự chỉ đạo điều hành, thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
i) Những vấn đề khác mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
k) Những vấn đề mà Chủ tịch UBND tỉnh thấy cần phải đưa ra trình UBND tỉnh.
2. Danh mục các đề án đăng ký trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phải được xây dựng trên cơ sở chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân tỉnh, quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh và đề xuất của các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
3. Ủy ban Nhân dân tỉnh chỉ thảo luận và giải quyết những nội dung công việc có trong chương trình công tác (trừ trường hợp đột xuất, cấp bách do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định).
TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ, BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 4. Đề xuất xây dựng Chương trình công tác năm
1. Chậm nhất vào ngày 15 tháng 8 hàng năm, Văn phòng UBND tỉnh gửi công văn đề nghị các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế kiểm điểm việc chỉ đạo, điều hành năm đó, kiến nghị các định hướng, nhiệm vụ, giải pháp lớn của UBND tỉnh và đăng ký danh mục các đề án vào Chương trình công tác năm sau.
2. Danh mục phải thể hiện rõ sự cần thiết ban hành văn bản, tên văn bản, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản, những nội dung chính của văn bản, dự báo tác động kinh tế - xã hội, nguồn lực tài chính, nhân lực bảo đảm thi hành văn bản, thời điểm ban hành văn bản (theo biểu mẫu số 01, 02 kèm theo). UBND tỉnh không đưa vào Chương trình công tác những đề án đăng ký không đủ tiêu chuẩn nêu trên.
3. Đề xuất chương trình công tác cho năm sau phải gửi đến Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 9 của năm trước.
Điều 5. Lập, thông qua Chương trình công tác của UBND tỉnh
1. Chương trình công tác năm:
a) Trên cơ sở các yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra và danh mục đề án đăng ký của các sở, ngành, địa phương, Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh tổng hợp, xây dựng dự thảo chương trình công tác năm của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
b) Chậm nhất vào ngày 15 tháng 10, Văn phòng UBND tỉnh gửi dự thảo Chương trình công tác năm của UBND tỉnh cho các cơ quan có liên quan để tham gia ý kiến.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân tỉnh, các cơ quan phải có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh để hoàn chỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc trình Ủy ban Nhân dân tỉnh thông qua tại phiên họp thường kỳ cuối năm.
d) Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban Nhân dân tỉnh thông qua chương trình công tác năm, Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân quyết định ban hành và gửi Chương trình công tác năm đến các thành viên Ủy ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan biết, thực hiện.
2. Chương trình công tác tháng:
a) Hàng tháng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ vào chương trình công tác năm, tiến độ chuẩn bị các đề án, văn bản dự thảo đã ghi trong chương trình công tác năm và tháng trước đó, những vấn đề tồn đọng, vấn đề phát sinh mới để xây dựng chương trình tháng sau. Văn bản đề nghị phải gửi đến Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 tháng trước (theo Biểu mẫu số 03);
b) Căn cứ vào chương trình công tác năm, kết quả thực hiện của tháng trước, sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và đề nghị điều chỉnh của các sở, cơ quan, Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh tổng hợp, xây dựng dự thảo chương trình công tác tháng của Ủy ban Nhân dân tỉnh, có phân theo từng lĩnh vực Chủ tịch và các Phó Chủ tịch xử lý, gửi xin ý kiến các thành viên UBND tỉnh chậm nhất là ngày 25 hàng tháng, sau đó trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định. Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh phải gửi chương trình công tác tháng sau cho các cơ quan liên quan biết, thực hiện (theo Biểu mẫu số 04).
3. Chương trình công tác tuần:
a) Trên cơ sở chương trình công tác năm, chương trình công tác tháng của UBND tỉnh và thực tế yêu cầu nhiệm vụ phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế đăng ký chương trình công tác tuần sau của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh, thời gian đăng ký chậm nhất 16 giờ 30 thứ tư hàng tuần (theo Biểu mẫu số 05).
b) Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, công dân khi có nhu cầu làm việc với Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh để giải quyết công việc trong tuần, phải có văn bản đăng ký với Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, chậm nhất vào thứ năm tuần trước. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp đăng ký chương trình công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch sử dụng biểu mẫu đăng ký chương trình công tác ban hành kèm theo Quyết định này (theo Biểu mẫu số 05); cá nhân, công dân đăng ký (theo Biểu mẫu số 06).
Nội dung các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân công dân đăng ký chương trình công tác của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh bao gồm:
+ Đăng ký liên quan các dự án đầu tư; giải quyết xử lý vướng mắc về các dự án đầu tư của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.
+ Các nội dung đăng ký khác ngoài kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch tỉnh đã được quy định tại Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 03/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh; các kiến nghị, phản ảnh, khiếu nại, tố cáo của cá nhân, tổ chức đã được quy định tại các văn bản của Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo.
Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận đăng ký của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, công dân; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh các nội dung đăng ký nếu cần thiết; đánh giá, phân loại đăng ký của tổ chức doanh nghiệp, cá nhân công dân trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
c) Căn cứ chương trình công tác năm, chương trình công tác tháng của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, đăng ký chương trình công tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân và chỉ đạo của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh dự thảo chương trình công tác tuần của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch, trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định. Chương trình công tác tuần phải gửi cho các cơ quan liên quan biết chậm nhất vào chiều thứ sáu tuần trước (theo Biểu mẫu số 07).
Điều 6. Điều chỉnh Chương trình công tác
1. Đưa ra khỏi chương trình công tác:
Đối với những báo cáo, đề án, dự thảo văn bản không bảo đảm tiến độ và chất lượng soạn thảo hoặc không còn cần thiết phải ban hành, Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương được phân công chủ trì soạn thảo kiến nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh đưa ra khỏi chương trình công tác. Văn bản kiến nghị phải kèm theo Tờ trình nêu rõ lý do đưa ra khỏi chương trình.
2. Bổ sung vào chương trình công tác:
Trong trường hợp cần thiết hoặc theo đề nghị của Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, UBND tỉnh sẽ xem xét quyết định bổ sung vào chương trình công tác những chương trình, đề án, văn bản cần được ban hành nhằm đáp ứng yêu cầu trong quản lý Nhà nước. Văn bản đề nghị bổ sung chương trình công tác phải kèm theo Tờ trình nêu rõ: Sự cần thiết ban hành văn bản, tên văn bản, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản, những nội dung chính của văn bản, dự báo tác động kinh tế - xã hội, nguồn lực tài chính, nhân lực bảo đảm thi hành văn bản, thời điểm ban hành văn bản.
3. Phê duyệt điều chỉnh Chương trình công tác:
Việc điều chỉnh chương trình công tác năm, 6 tháng cuối năm của Ủy ban Nhân dân tỉnh do Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, tổ chức và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
Việc điều chỉnh chương trình công tác tháng, tuần của Ủy ban Nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, tổ chức và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban Nhân dân.
Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh là cơ quan theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân, có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban Nhân dân tỉnh trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức, đôn đốc thực hiện chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân tỉnh đảm bảo tiến độ. Khi có sự điều chỉnh chương trình công tác, Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh phải thông báo kịp thời cho các thành viên Ủy ban Nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan biết.
Điều 7. Kế hoạch chuẩn bị các đề án
1. Căn cứ chương trình công tác năm của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan (hoặc nhóm chuyên gia được Chủ tịch, Phó Chủ tịch giao nhiệm vụ) chủ trì đề án (gọi tắt là chủ đề án) phải lập kế hoạch chuẩn bị các đề án, trong đó xác định rõ danh mục các vấn đề cần phải hướng dẫn thi hành khi đề án chính thức được thông qua, phạm vi của từng đề án, các cơ quan phối hợp; bảo đảm thời hạn trình đề án đã được ấn định và gửi kế hoạch chuẩn bị các đề án đến Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, đôn đốc thực hiện.
Đối với các dự thảo là văn bản quy phạm pháp luật, việc lập kế hoạch thực hiện theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Nếu chủ đề án muốn thay đổi yêu cầu, phạm vi giải quyết vấn đề của đề án hoặc thời hạn trình thì phải báo cáo bằng văn bản và được sự đồng ý của Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch phụ trách lĩnh vực đó.
Điều 8. Quan hệ phối hợp trong chuẩn bị đề án
1. Sự phối hợp trong việc chuẩn bị đề án trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh là trách nhiệm của chủ đề án và Thủ trưởng các cơ quan liên quan.
2. Chủ đề án mời Thủ trưởng các cơ quan có liên quan để thảo luận việc chuẩn bị đề án hoặc cử cán bộ tham gia chuẩn bị đề án. Cơ quan được mời có trách nhiệm cử cán bộ tham gia theo đề nghị của chủ đề án. Người được cử là đại diện của cơ quan tham gia chuẩn bị đề án phải thường xuyên báo cáo và xin ý kiến Thủ trưởng cơ quan trong quá trình tham gia xây dựng đề án. Các hoạt động phối hợp xây dựng đề án trên đây không thay thế được các thủ tục xin ý kiến chính thức quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Sau khi đề án chuẩn bị xong, chủ đề án phải lấy ý kiến chính thức của các cơ quan liên quan bằng một trong hai hình thức sau đây:
a) Tổ chức họp: Chủ đề án gửi giấy mời và tài liệu cho các cơ quan được mời ít nhất 5 ngày làm việc trước ngày họp. Thủ trưởng cơ quan chủ đề án chủ trì cuộc họp, giới thiệu nội dung và thu thập ý kiến để bổ sung hoàn chỉnh đề án, những ý kiến thảo luận phải được ghi vào biên bản có chữ ký của chủ tọa và các thành viên dự họp.
Cơ quan được mời họp phải cử đại diện có đủ thẩm quyền đến họp, phát biểu ý kiến của Thủ trưởng cơ quan (nếu có) và phải báo cáo đầy đủ kết luận cuộc họp cho Thủ trưởng cơ quan biết. Cơ quan chủ trì gửi biên bản họp cho các cơ quan được mời họp. Trường hợp đại diện cơ quan được mời vắng mặt, chủ đề án gửi phần kết luận có liên quan cho cơ quan đó. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn, Thủ trưởng cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời bằng văn bản nêu rõ đồng ý hay không đồng ý (các kiến nghị sửa đổi, bổ sung). Nếu quá thời hạn trên, Thủ trưởng cơ quan được hỏi ý kiến không trả lời thì coi như đồng ý với đề án và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan.
b) Gửi công văn xin ý kiến: Chủ đề án gửi bản thảo cuối cùng của đề án và hồ sơ kèm theo đến Thủ trưởng cơ quan có liên quan để lấy ý kiến. Thủ trưởng cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm phát biểu ý kiến chính thức của mình bằng văn bản, gửi chủ đề án trong thời hạn chậm nhất là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị với đầy đủ hồ sơ cần thiết. Văn bản góp ý kiến phải chỉ rõ những điểm đồng ý, không đồng ý, những kiến nghị cần sửa đổi, bổ sung. Nếu hồ sơ đề án chưa rõ hoặc do vấn đề phức tạp cần có thêm thời gian nghiên cứu thì cơ quan được hỏi ý kiến có quyền yêu cầu chủ đề án làm rõ hoặc cung cấp thêm các tài liệu cần thiết và thỏa thuận lại thời hạn trả lời nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.
Nếu quá thời hạn trên, Thủ trưởng cơ quan được hỏi ý kiến không trả lời thì xem như đồng ý với đề án và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan.
4. Đối với việc chuẩn bị các văn bản quy phạm pháp luật, ngoài việc tuân theo các nội dung tại Quy định này, còn phải thực hiện theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 9. Kinh phí xây dựng Chương trình, đề án thuộc Chương trình công tác của UBND tỉnh
Kinh phí xây dựng các chương trình, đề án thuộc Chương trình công tác của UBND tỉnh được thực hiện theo quy định hiện hành.
Hằng năm, các Chủ đề án xây dựng Dự toán kinh phí xây dựng các chương trình, đề án thuộc Chương trình công tác của UBND tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 10. Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác
1. Hàng tháng, sáu tháng và năm, các cơ quan chuyên môn, đơn vị, địa phương rà soát, kiểm điểm việc thực hiện các đề án đã ghi trong Chương trình công tác; thông báo với Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh tiến độ, kết quả xử lý các đề án, công việc do cơ quan mình chủ trì, các đề án, công việc còn tồn đọng, hướng xử lý tiếp theo; đồng thời đề nghị điều chỉnh, bổ sung các đề án, công việc trong Chương trình công tác thời gian tới.
2. Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các đề án của các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và việc thực hiện chương trình công tác các cơ quan, tổ chức khác; theo dõi chặt chẽ quá trình xây dựng dự thảo các đề án và tổ chức lấy ý kiến, hoàn chỉnh hồ sơ nhằm đảm bảo từng đề án được chuẩn bị về nội dung, thủ tục cũng theo tiến độ thực hiện tại Quy chế làm việc của UBND tỉnh; định kỳ hàng tháng, sáu tháng và năm báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh kết quả việc thực hiện chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân tỉnh, các công việc còn tồn đọng, hướng xử lý, đồng thời kiến nghị bổ sung hay chuyển tiếp chương trình công tác trong thời gian tới.
3. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh soát xét, điều chỉnh chương trình công tác thuộc các lĩnh vực phụ trách của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; đề xuất, chuẩn bị chương trình công tác tuần, tháng của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Hàng tháng, 6 tháng và cuối năm, Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, đánh giá chung việc thực hiện các đề án thuộc chương trình công tác tháng/năm; thống kê số đề án đã xử lý, số đề án còn tồn đọng, lý do tồn đọng; báo cáo định kỳ về việc thực hiện chương trình công tác của UBND tỉnh và dự thảo điều chỉnh chương trình công tác 6 tháng cuối năm.
5. Hàng năm, Văn phòng UBND tỉnh căn cứ những quy định này để tham mưu đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ cũng như áp dụng các hình thức khen thưởng, kỷ luật thích hợp đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Khuyến khích thực hiện việc đăng ký, ban hành chương trình công tác của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh, các sở, ngành, địa phương trên môi trường mạng máy tính và mạng internet.
2. Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan đầu mối đảm bảo việc vận hành hệ thống đăng ký, ban hành chương trình công tác của UBND tỉnh trên môi trường mạng máy tính kết nối đến các sở, ngành, địa phương và mạng internet đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; phấn đấu hoàn thành đưa hệ thống phần mềm vào vận hành trong năm 2012.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ÐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
1. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tiến độ xây dựng các chương trình, đề án; việc đăng ký, thực hiện Chương trình công tác của UBND tỉnh; đảm bảo văn bản ban hành đúng hình thức và nội dung mà các thành viên Ủy ban Nhân dân tỉnh đã thông qua.
b) Cụ thể hóa Chương trình công tác năm thành các Chương trình công tác tháng, tuần báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh thông qua vào tuần cuối của tháng trước đó và ngày thứ sáu hàng tuần.
c) Thường xuyên phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng Nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan để xây dựng chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân tỉnh, của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương chịu trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện soạn thảo văn bản theo sự phân công trong chương trình công tác hàng năm, hàng tháng của UBND tỉnh và phải đảm bảo thời gian, thủ tục và chất lượng của dự thảo văn bản; tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này.
b) Triển khai quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đôn đốc, theo dõi và tổng hợp việc đăng ký, xây dựng, tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác của UBND tỉnh và của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, hoặc có lý do chậm trễ tiến độ thực hiện… các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo đề xuất với Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh sửa đổi khi cần thiết.
d) Căn cứ quy định này, các sở, ngành, địa phương xây dựng quy chế đăng ký, ban hành chương trình công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
Các sở, ngành sử dụng Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo quy định này để xây dựng chương trình công tác tuần của cơ quan, đơn vị.
UBND cấp huyện sử dụng Biểu mẫu số 09 ban hành kèm theo quy định này để ban hành chương trình công tác tuần của địa phương./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số TT | Hình thức văn bản | Trích yếu nội dung văn bản | - Sự cần thiết ban hành văn bản - Cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn của đề nghị | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Thời gian | Trình HĐND tỉnh thông qua | Dự kiến kinh phí thực hiện | Sản phẩm | |
Trình Chủ tịch, PCT phụ trách | Trình UBND tỉnh phê duyệt |
|
| |||||||
I | Qui hoạch, Đề án | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |||
II | Kế hoạch/Chương trình hành động | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| |||
III | Chương trình trọng điểm | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Dự án lớn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Quyết định, Chỉ thị (ghi rõ quyết định, chỉ thị quy phạm pháp luật nêu là văn bản quy phạm pháp luật) | |||||||||
| 1 |
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH NĂM ...
1. Tên Nghị quyết:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
2. Sự cần thiết phải ban hành:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
3. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
4. Những nội dung chính:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
5. Thời điểm ban hành văn bản:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | Thừa Thiên Huế, ngày… tháng… năm.... |
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân tỉnh
Căn cứ Chương trình công tác năm... của UBND tỉnh, kết quả triển khai Chương trình công tác tháng của UBND tỉnh, Sở/cơ quan/đơn vị/địa phương đăng ký Chương trình công tác tháng .../……của UBND tỉnh như sau:
Số TT | Nội dung | Lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đao | Thòi gian trình UBND tỉnh |
A. | ĐỀ ÁN |
|
|
I. | Đề án thông qua UBND tỉnh |
|
|
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
II. | Đề án thông qua Chủ tịch, PCT UBND tỉnh |
|
|
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
5. |
|
|
|
III. | Đề án cần hoàn chỉnh để UBND tỉnh có văn bản trình Thường vụ Tỉnh ủy; HĐND tỉnh hoặc trình cơ quan TƯ | ||
6. |
|
|
|
7. |
|
|
|
IV | Đề án đã thông qua TVTU, UBND tỉnh cần hoàn chỉnh để trình HĐND tỉnh thông qua |
|
|
8. |
|
|
|
9. |
|
|
|
10. |
|
|
|
B. | DANH MỤC VĂN BẢN QPPL UBND TỈNH BAN HÀNH TRONG THÁNG |
|
|
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
C. | CÁC HỘI NGHỊ/CUỘC HỌP QUAN TRỌNG UBND TỈNH TỔ CHỨC TRONG THÁNG |
|
|
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
D. | NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO TRONG THÁNG |
|
|
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG SỞ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./CTr-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày… tháng… năm 20… |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG ……/20
Căn cứ Chương trình công tác năm 20… và danh mục chương trình đề án thực hiện năm 20... ; xét đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh; UBND tỉnh ban hành chương trình công tác tháng …./20… với các nội dung chính sau:
Số TT | Nội dung | CQ chủ trì, tham mưu | Người chỉ đạo | Thời gian |
A. | ĐỀ ÁN | |||
I. | Đề án thông qua UBND tỉnh | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
II. | Đề án thông qua Chủ tịch, PCT UBND tỉnh | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
III. | Đề án cần hoàn chỉnh để UBND tỉnh có văn bản trình Thường vụ Tỉnh ủy; HĐND tỉnh hoặc trình cơ quan Trung ương | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
IV. | Đề án đã thông qua TVTU cần hoàn chỉnh để trình HĐND tỉnh thông qua | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
V | Đề án trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
VI | Theo dõi, triển khai các đề án đã được ban hành | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
B. | DANH MỤC VĂN BẢN QPPL BAN HÀNH TRONG THÁNG | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
C. | CÁC HỘI NGHỊ/CUỘC HỌP QUAN TRỌNG TỔ CHỨC TRONG THÁNG | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
D. | NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO | |||
I. | Kinh tế - Tổng hợp | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
II. | Văn hóa - xã hội | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
III. | Nội chính, an ninh và quốc phòng | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Yêu cầu các đồng chí thành viên UBND tỉnh theo lĩnh vực phụ trách thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan, địa phương liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình xây dựng Chương trình công tác cụ thể hàng tuần sẽ được bổ sung, điều chỉnh kịp thời để đáp ứng tốt công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ/ĐỊA PHƯƠNG
PHIẾU ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TUẦN CỦA LÃNH ĐẠO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Nội dung đăng ký:
2. Thời gian (ghi rõ giờ họp, thời gian họp):
3. Địa điểm:
4. Lãnh đạo UBND tỉnh chủ trì:
5. Cơ quan chủ trì, tham mưu (ghi rõ tên cơ quan chủ trì, tham mưu chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp):
6. Thành phần mời họp:
7. Nội dung khác:
| …, ngày …tháng …năm ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TUẦN
CỦA LÃNH ĐẠO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Kính gửi: Văn phòng UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Nội dung đăng ký:
2. Thời gian (ghi rõ giờ họp, thời gian họp):
3. Địa điểm:
4. Lãnh đạo UBND tỉnh chủ trì:
5. Cơ quan chủ trì, tham mưu (ghi rõ tên cơ quan chủ trì, tham mưu chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp):
6. Thành phần mời họp:
7. Nội dung khác:
| …, ngày …tháng …năm ... |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
Tuần từ ngày …/.../20... đến ngày .../.../20...
Ngày | Họ và tên LĐ | Họ và tên LĐ | Họ và tên LĐ | Họ và tên LĐ | |
Thứ bảy .../.../20.... |
|
| |||
Chủ nhật .../.../20.... |
|
| |||
Thứ hai | S |
|
|
|
|
C |
|
|
|
| |
Thứ ba | S |
|
|
|
|
C |
|
|
|
| |
Thứ tư | S |
|
|
|
|
C |
|
|
|
| |
Thứ năm | S |
|
|
|
|
C |
|
|
|
| |
Thứ sáu | S |
|
|
|
|
C |
|
|
|
| |
Thứ bảy |
|
| |||
Chủ nhật |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TÊN SỞ/CƠ QUAN/ĐƠN VỊ…
LỊCH CÔNG TÁC CỦA LÃNH ĐẠO SỞ/NGÀNH/ĐƠN VỊ…
Tuần lịch từ ngày …../…../.…. đến ngày ……/…./….
Ngày | Nội dung công tác | |
Thứ Bảy /…./…. | Sáng |
|
Chiều |
| |
Thứ Hai /…./…. | Sáng |
|
Chiều |
| |
Thứ Ba /…./…. | Sáng |
|
Chiều |
| |
Thứ Tư /…./…. | Sáng |
|
Chiều |
| |
Thứ Năm /…./…. | Sáng |
|
Chiều |
| |
Thứ Sáu /…./…. | Sáng |
|
Chiều |
| |
Thứ Bảy /…./…. | Sáng |
|
Chiều |
|
Nơi nhận: | TÊN SỞ/CƠ QUAN/ ĐƠN VỊ |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ…
Tuần từ ngày …/…/20… đến ngày …/…/20…
Ngày | Họ và tên LĐ | Họ và tên LĐ | Họ và tên LĐ | Họ và tên LĐ | |
Thứ bảy …/…/20… |
|
| |||
Chủ nhật …/…/20… |
|
| |||
Thứ hai | S |
|
|
|
|
C |
|
|
|
| |
Thứ ba | S |
|
|
|
|
C |
|
|
|
| |
Thứ tư | S |
|
|
|
|
C |
|
|
|
| |
Thứ năm | S |
|
|
|
|
C |
|
|
|
| |
Thứ sáu | S |
|
|
|
|
C |
|
|
|
| |
Thứ bảy |
|
| |||
Chủ nhật |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ…
- 1Quyết định 2509/2007/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành Chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 2509/2007/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành Chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 1858/2006/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2008 Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2011 về quy định trình tự, thủ tục đăng ký, ban hành Chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 960/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra