Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9572/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 10598/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 tại thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Công đoàn Viên chức thành phố; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9572/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT | Nội dung và kết quả đầu ra | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp triển khai thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1. | Chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
|
|
a) | Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình mới | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố. | Thường xuyên |
b) | Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý II năm 2016 |
c) | Tham mưu triển khai, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ đánh giá xếp hạng do Bộ Nội vụ tổ chức. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 4/2016 |
d) | Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của thành phố Đà Nẵng theo Bộ chỉ số của Bộ Nội vụ qua các năm thực hiện. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các cơ quan liên quan | Tháng 9/2016 |
đ) | Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng dành cho đội ngũ công chức phụ trách công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc sở, UBND quận, huyện, phường, xã | Tháng 8/2016 |
e) | Nâng cấp, hoàn thiện; cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính (www.cchc.danang.gov.vn) | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
g) | Xây dựng Chương trình truyền thông về cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, trong đó chú trọng các nội dung: - Văn hóa giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân và doanh nghiệp. - Dịch vụ hành chính công trực tuyến. - Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức cá nhân trong việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. - Các kênh thông tin phản ánh, kiến nghị dành cho người dân và doanh nghiệp. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Các cơ quan báo, đài | Tháng 10/2016 |
h) | - Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả chuyên mục cải cách hành chính trên sóng truyền hình. - Thực hiện phóng sự về mô hình một cửa tập trung thành phố Đà Nẵng | Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành làm việc tại Trung tâm Hành chính thành phố | Tháng 9/2016 |
i) | Kiểm tra về cải cách hành chính: - 100% các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
- Ít nhất 10 UBND phường, xã | Sở Nội vụ | UBND quận, huyện | Thường xuyên | |
- 100% UBND phường, xã | UBND quận, huyện |
| Thường xuyên | |
- 03 cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND quận, huyện. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên | |
- Đối với cơ quan hành chính trực thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít nhất 70% đơn vị. | Sở, ban, ngành |
| Thường xuyên | |
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
| Thường xuyên | |
k) | Triển khai Kế hoạch đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính của thành phố theo Chương trình phối hợp giữa Bộ Nội vụ và Công đoàn Viên chức Việt Nam | Sở Nội vụ, Công đoàn Viên chức thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
2. | Cải cách thể chế hành chính |
|
|
|
a) | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật của thành phố trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia để nâng cao chất lượng quản lý công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Sở Tư pháp |
| Bắt đầu từ 2016, kết thúc 2018 |
b) | Kiểm tra và bảo đảm 100% văn bản quy phạm pháp luật phải được ban hành đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
c) | Kiểm tra và bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật: |
|
| Thường xuyên |
+ 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố | Văn phòng UBND thành phố |
| Thường xuyên | |
+ 100% văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành | Sở, ban, ngành |
| Thường xuyên | |
d) | Bảo đảm ban hành kịp thời, đúng thời gian quy định và thực hiện có hiệu quả kế hoạch rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của thành phố | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
3. | Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
a) | Rà soát, công bố Bộ thủ tục hành chính của các sở ban ngành, UBND các quận huyện và phường xã kịp thời, đúng quy định. | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận huyện, phường xã | Tháng 3/2016 |
b) | Hoàn thiện cơ chế liên kết, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp phép kinh doanh có điều kiện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan | Tháng 3/2016 |
c) | Mở rộng cơ chế một cửa liên thông và phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
d) | Triển khai phương án tiện ích hẹn giờ thực hiện một số dịch vụ hành chính công | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành | Tháng 10/2016 |
đ) | Cập nhật kịp thời, đầy đủ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
e) | Kiểm tra, đảm bảo 100% Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố được niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được đăng tải trên website các cơ quan, đơn vị. | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
g) | Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã). | Cổng thông tin điện tử thành phố trực thuộc Văn phòng UBND thành phố; Trung tâm Thông tin Dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
h) | Rà soát và kiến nghị cấp có thẩm quyền thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, trọng tâm là những thủ tục hành chính còn phức tạp, liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp (theo Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy). | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã. | Thường xuyên |
i) | Tích hợp cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính thành phố và phần mềm kiểm soát thủ tục hành chính; cập nhật, khai thác, chia sẻ thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng trên hệ thống cơ sở dữ liệu chung. | Sở Tư pháp Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 9/2016 |
k) | Xây dựng Đề án tăng cường kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính trong nội bộ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 12/2016 |
l) | Nâng cao chất lượng và đổi mới hình thức trưng cầu mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ hành chính công |
|
|
|
- Nâng cấp giao diện khảo sát mức độ hài lòng trên trang website www.cchc.danang.gov.vn | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 9/2016 | |
- Triển khai khảo sát trực tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (đảm bảo số lượng khảo sát trực tuyến theo quy định tại website www.cchc.danang.gov.vn) | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
- Đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công | Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội, Trung tâm Thông tin Dịch vụ công | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Tháng 11/2016 | |
m) | Xây dựng công cụ theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân. | Sở Nội vụ |
| Tháng 6/2016 |
n) | Cải cách quy trình, thủ tục khám chữa bệnh tại các Bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế | Sở Y tế | Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Tháng 9/2016 |
p) | Xây dựng Quy chế phối hợp trong tư vấn, hướng dẫn và cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị từ tổ chức, cá nhân giữa Trung tâm Thông tin Dịch vụ công và các cơ quan, đơn vị. | Trung tâm Thông tin Dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Tháng 6/2016 |
4. | Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan nhà nước |
|
|
|
a) | Rà soát, kiểm tra về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế, số lượng người làm việc của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Trên cơ sở đó, tham mưu việc phân định rõ chức năng quản lý nhà nước của cơ quan hành chính và chức năng cung ứng dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập; | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
b) | Triển khai Đề án hoàn thiện mô hình một cửa hiện đại, tập trung, liên thông, liên kết tại Trung tâm Hành chính thành phố. | Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành | Tháng 12/2016 |
c) | Ban hành và triển khai Quy định quản lý cán bộ, công chức phường, xã. | Sở Nội vụ | UBND quận, huyện | Tháng 01/2016 |
d) | Triển khai Đề án nâng cao chất lượng những người hoạt động không chuyên trách phường, xã. | Sở Nội vụ | UBND quận, huyện | Tháng Quý I/2016 |
đ) | Kiện toàn hoạt động của tổ dân phố, thôn | Sở Nội vụ | UBND quận, huyện, UBND phường, xã | Quý II/2016 |
e) | Triển khai Luật Tổ chức chính quyền địa phương. | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND quận, huyện, UBND phường, xã | Thường xuyên |
g) | Xây dựng và sửa đổi Quy chế làm việc của UBND các cấp theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương. | Văn phòng UBND thành phố, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ, UBND quận, huyện | Quý III/2016 |
h) | Xây dựng Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Tháng 11/2016 |
i) | Củng cố, kiện toàn các tổ chức phối hợp liên ngành. | Sở Nội vụ, UBND quận, huyện | Sở, ban, ngành, các cơ quan liên quan | Tháng 8/2016 |
k) | Xây dựng Đề án thành lập tổ chức quản lý tòa nhà Trung tâm Hành chính thành phố. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND thành phố | Tháng 6/2016 |
l) | Xây dựng Đề án tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Theo đợt (tháng 5 và tháng 11/2016) |
m) | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ máy chính quyền thành phố. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
5. | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
a) | Xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính; vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, các đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
b) | Xây dựng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ngành, UBND quận, huyện. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ | Tháng 10/2016 |
c) | Hoàn thiện và thực hiện chế độ thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 9/2016 |
d) | Tuyển chọn cạnh tranh để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản lý từ cấp sở và tương đương trở xuống. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
đ) | Hoàn thiện cơ chế đánh giá cán bộ, công chức theo kết quả công việc. | Sở Nội vụ |
| Thường xuyên |
e) | Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức: hướng dẫn tập sự trong thời gian tập sự; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí chức danh và chuyên ngành dành cho các đối tượng công chức, viên chức. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
g) | Đổi mới, hoàn thiện chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên gia trên các lĩnh vực. | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Thành ủy, Trung tâm Nguồn nhân lực chất lượng cao | Thường xuyên |
h) | Chuẩn hóa công tác tuyển dụng công chức, viên chức; thực hiện thi tuyển trên máy tính. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
i) | Đổi mới công tác thi đua khen thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố. | Sở Nội vụ |
| Thường xuyên |
k) | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức phường, xã giai đoạn 2016-2020. | Sở Nội vụ |
| Tháng 6/2016 |
l) | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện giai đoạn 2016-2020. | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 6/2016 |
6. | Cải cách tài chính công |
|
|
|
a) | Đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng ngân sách đối với cơ quan hành chính dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính. | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
b) | Xây dựng Đề án chuyển đổi cơ chế tự chủ một số đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố | Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn, thẩm định; các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp phối hợp | Thường xuyên |
c) | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công trên các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao. | Sở Y tế, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính chủ trì thẩm định; các sở, ngành liên quan phối hợp | Thường xuyên |
7 | Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong cải cách hành chính |
|
|
|
a) | Hoàn thiện Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng theo mô hình liên thông, tích hợp dựa trên Khung ứng dụng Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng, trong đó chú trọng đến các hệ thống dùng chung toàn thành phố như: Hệ thống một cửa tập trung, quận điện tử, phường điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành, dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
b) | Hoàn thiện các cơ sở dữ liệu nền công dân và cán bộ công chức, viên chức; tiếp tục đầu tư, xây dựng các cơ sở dữ liệu nền khác có liên quan như: hộ tịch, lao động... để nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
c) | Tiếp tục mở rộng và hoàn thiện mô hình “phường, xã điện tử”. | UBND quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Thường xuyên |
d) | Thường xuyên quản trị, bảo trì, nâng cấp hệ thống, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban hành năm 2015 của các sở, ban, ngành, quận, huyện và phường, xã trên phần mềm một cửa điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
đ) | Tham mưu các giải pháp triển khai Chỉ thị 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước: Đảm bảo 90% văn bản điện tử được trao đổi qua môi trường mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
g) | Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng phần mềm ViLis tại Văn phòng Đăng ký đất đai một cấp thành phố Đà Nẵng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
h) | Tổ chức sơ kết và đánh giá xếp hạng việc triển khai mô hình "phường, xã điện tử" | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | UBND quận, huyện, phường, xã | Tháng 6/2016 |
i) | Bổ sung tính năng trên hệ thống văn bản điều hành để kiểm soát thủ tục hành chính nội bộ | Sở Nội Vụ | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan | Tháng 12/2016 |
k) | Triển khai liên thông hồ sơ một cửa điện tử giữa các sở, ngành và Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan | Tháng 9/2016 |
l) | Sơ kết 6 tháng triển khai xác thực và luân chuyển hồ sơ một cửa điện tử giữa quận, huyện, phường, xã và tham mưu Đề án tổng thể về luân chuyển hồ sơ điện tử giữa quận, huyện, phường, xã | Sở Nội vụ | UBND các quận, huyện | Tháng 7/2015 |
m) | Triển khai biện pháp giám sát qua camera, nhắc nhở qua tin nhắn việc tiếp nhận trả kết quả của bộ phận một cửa các quận, huyện | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2016 |
Căn cứ nội dung Kế hoạch, giao Sở Nội vụ chủ trì lập dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải cách hành chính của thành phố, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố các giải pháp tăng cường, đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn thành phố.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính; chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế phối hợp đã được thống nhất giữa hai đơn vị.
c) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn, thẩm định, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài chính công và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
b) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí kinh phí từ ngân sách thành phố đối với các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2016 tại thành phố Đà Nẵng và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của từng cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong cải cách hành chính và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
7. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị. Đồng thời, lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách năm và tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Thực hiện đầy đủ, trung thực, kịp thời việc thông tin, báo cáo kết quả cải cách hành chính theo quy định và khi được UBND thành phố yêu cầu (thông qua Sở Nội vụ)./.
- 1Kế hoạch 251/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 255/KH-UBND năm 2019 về tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 3Kế hoạch 8164/KH-UBND năm 2019 về tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Kế hoạch 251/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 đối với các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 9Kế hoạch 255/KH-UBND năm 2019 về tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 10Kế hoạch 8164/KH-UBND năm 2019 về tuyên truyền Cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 9572/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 9572/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra