- 1Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 1Quyết định 78/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 954/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 6 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 353/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè tham gia giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 10 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 1 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 954/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định điều kiện an toàn, cách xác định kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch mớn nước an toàn, điều kiện người điều khiển và phạm vi hoạt động của phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè khi tham gia hoạt động giao thông đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện thô sơ là phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người, sức gió hoặc sức nước.
2. Bè là phương tiện được kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để di chuyển hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thủy nội địa.
3. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.
4. Các kích thước cơ bản bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.
5. Mạn khô là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
6. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
7. Dụng cụ nổi cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người, bao gồm: phao tròn, phao hộp, áo phao, …
8. Dụng cụ hoạt động là các công cụ thô sơ mà thuyền viên, người lái phương tiện sử dụng để tác động cho phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa, bao gồm: chèo, sào, dây, buồm, …
1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện. Phương tiện là bè phải có liên kết chắc chắn giữa các mảng với nhau, đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển; mỗi bè không được dài quá 20m và không rộng quá 5m, nếu hoạt động ban đêm phải có 1 đèn màu trắng đặt ở giữa bè cao hơn mặt nước ít nhất là 1,5m.
2. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200mm.
3. Phương tiện phải được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
1. Xác định các kích thước cơ bản của phương tiện (trừ bè):
a) Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện;
b) Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất phương tiện;
c) Chiều cao mạn (ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax;
d) Chiều chìm (ký hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương tiện:
a) Đối với phương tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 1 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm;
b) Đối với phương tiện chở người: sức chở là số người (dưới 5) xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200mm;
c) Đối với bè: sức chở tạm thời trên bè không quá 1 tấn gồm: hàng hoá, nước, lương thực, thực phẩm, hành lý, tư trang, trang thiết yếu khác và người điều khiển; phải nổi cao hơn mặt nước nửa bè và đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển;
d) Dụng cụ hoạt động phải đảm bảo đủ điều kiện kỹ thuật để thuyền viên, người điều khiển phương tiện hoạt động an toàn trong mọi tình huống, không được để hư hỏng: mục, rách nát hoặc mất công dụng (như dụng cụ cứu sinh).
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện (trừ bè): dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài lớn nhất của phương tiện; cách mép trên của mạn 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép trên của mạn 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Điều kiện người điều khiển phương tiện
Người điều khiển phương tiện phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khoẻ, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè chỉ được phép hoạt động trên các sông, hồ, suối, ven biển có mật độ giao thông thấp.
Phương tiện được phép hoạt động ban ngày mùa hè từ 5 giờ 30 đến 18 giờ, mùa mưa từ 6 giờ đến 17 giờ 30 (không hoạt động khi tầm nhìn bị hạn chế).
Điều 7. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Đo các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện (theo mẫu kèm theo Phụ lục 1).
3. Duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này khi phương tiện hoạt động.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Quản lý Nhà nước đối với các phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người (kể cả bè) hoạt động trên tuyến đường thủy nội địa trong phạm vi ranh giới hành chính được quản lý.
2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc địa phương liên quan có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ, hướng dẫn chủ phương tiện xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớm nước an toàn đối với phương tiện thô sơ thuộc địa phương quản lý để lập bản kê khai xác định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
3. Cấp giấy chứng nhận phương tiện đủ điều kiện an toàn (theo mẫu kèm theo Phụ lục 2) thuộc phạm vi quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khi chủ phương tiện nộp bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện; lập sổ, lưu trữ và quản lý hồ sơ xin xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện an toàn.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; thường xuyên kiểm tra về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ, chịu trách nhiệm về đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong phạm vi ranh giới hành chính được quản lý.
5. Theo dõi, tổng hợp tình hình xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện an toàn hoạt động thuộc thẩm quyền, thực hiện chế độ báo cáo hằng tháng, quý, năm về tình hình quản lý phương tiện thô sơ trên địa bàn về Sở Giao thông vận tải và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao thông vận tải.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển khai đến các địa phương, các cơ quan có liên quan để tổ chức thực hiện các quy định của Quyết định này.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố về các thủ tục cấp giấy chứng nhận phương tiện đủ điều kiện an toàn.
3. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 10. Thanh tra, xử lý vi phạm
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định hiện hành./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KÊ KHAI KIỆN AN TOÀN
CỦA PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần
dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè)
Tên chủ phương tiện:..................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:.............................................................................................
Loại phương tiện:.......................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:..........................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………… x…………x.................. ) m
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần:............................................ tấn.
b) Sức chở người:............................................. người.
Tình trạng thân vỏ:......................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:.......... mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng............................................... (chiếc); loại.......................
Đèn tín hiệu:................................................................................................................
Phạm vi hoạt động:.....................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND phường/xã (ký tên đóng dấu) | , ngày........ tháng............ năm Chủ phương tiện (ký và ghi rõ họ tên) |
Mặt trước
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: /CN-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN Chủ phương tiện:........................................................................................................ Địa chỉ chủ phương tiện:.............................................................................................. Phương tiện có đặc điểm sau: Chiều dài lớn nhất (Lmax):.................................................... m Chiều rộng lớn nhất (Bmax):................................................. m Chiều cao mạn (D):................................................... m, Chiều chìm (d):.................... m Mạn khô:.......................................................... mm, vật liệu vỏ:.................................. Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở:............... Phạm vi hoạt động:..................................................................................................... ................................................................. ngày......... tháng........... năm TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH PHỐ) |
Mặt sau
Ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện |
- 1Quyết định 78/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 1Quyết định 78/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 1Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
Quyết định 954/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè tham gia giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 954/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Xuân Hoà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2010
- Ngày hết hiệu lực: 10/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực