Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 951/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI CẠNH TRANH THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC, KẾT NỐI GIỮA CÁC HÌNH THỨC VẬN TẢI KHÁC NHAU, CHÚ TRỌNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ GIẢM THIỂU CHI PHÍ VẬN TẢI TẠO THUẬN LỢI CHO LƯU THÔNG, PHÂN PHỐI HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 51/TTr-SGTVT ngày 25/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh vận tải căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này chủ động triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Giao thông vận tải:
a) Chủ trì, đôn đốc và thực hiện chế độ báo cáo, tổng kết việc triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Phổ biến Kế hoạch này đến Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải để thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội doanh nghiệp tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh vận tải có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI CẠNH TRANH THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC, KẾT NỐI GIỮA CÁC HÌNH THỨC VẬN TẢI KHÁC NHAU, CHÚ TRỌNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ GIẢM THIỂU CHI PHÍ VẬN TẢI TẠO THUẬN LỢI CHO LƯU THÔNG, PHÂN PHỐI HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 08/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật | |||
1 | Rà soát, kiến nghị hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để tạo môi trường vận tải cạnh tranh lành mạnh; thu hút các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải, dịch vụ logistics nhằm tạo môi trường pháp lý đầy đủ, phù hợp hơn cho quản lý phát triển thị trường vận tải | Sở Giao thông vận tải | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp và các sở, ngành, địa phương liên quan | Giai đoạn 2019 - 2022 |
2 | Rà soát, kiến nghị sửa đổi, ban hành mới các chính sách, pháp luật điều chỉnh dịch vụ logistics, vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới | Sở Giao thông vận tải | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp và các sở, ngành, địa phương liên quan | Giai đoạn 2019 - 2020 |
3 | Tiếp tục nghiên cứu kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định về tạo thuận lợi vận tải và thương mại qua biên giới, các hiệp định song phương và đa phương về hàng không, hàng hải, đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa | Sở Giao thông vận tải | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp và các sở, ngành, địa phương liên quan | Giai đoạn 2019 - 2020 |
4 | Xây dựng kế hoạch hành động triển khai thực hiện Luật Quy hoạch và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật Quy hoạch phù hợp chiến lược, quy hoạch ngành giao thông vận tải một cách đồng bộ, khoa học; phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội | Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải các sở, ngành, địa phương liên quan | Giai đoạn 2019 - 2020 |
5 | Kiến nghị xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế: chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và khai thác vận tải đường bộ và đường thủy nội địa | Sở Giao thông vận tải | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương liên quan | Giai đoạn 2019 - 2020 |
6 | Tiếp tục rà soát, hoàn thiện chính sách khuyến khích nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư cho phát triển hạ tầng đầu mối kết nối các phương thức vận tải, phát triển dịch vụ logistics | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Giai đoạn 2019 - 2020 |
7 | Đẩy mạnh áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh, người và phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh | Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Giai đoạn 2019 - 2020 |
II | Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trọng yếu có vai trò thúc đẩy phát triển vận tải và tăng cường kết nối các phương thức vận tải | |||
1 | Ưu tiên tập trung phát triển những hạ tầng lớn, hiện đại, có sức lan tỏa nhằm thúc đẩy phát triển vận tải, nâng cao chất lượng và tái cơ cấu thị phần vận tải như: Hoàn thành nâng cấp Quốc lộ 1 đoạn quan địa bàn huyện Bình Sơn, cầu Cửa Đại, đường ven biển Dung Quất Sa Huỳnh , giai đoạn IIa, cảng Bến Đình. | Sở Giao thông vận tải; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, địa phương có liên quan | Giai đoạn 2019 - 2025 |
2 | Nghiên cứu hình thành hệ thống cảng cạn theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo là đầu mối kết nối giữa các phương thức vận tải và cung cấp dịch vụ logistics | Sở Giao thông vận tải | Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ngành, địa phương có liên quan | Giai đoạn 2019 - 2025 |
3 | Kêu gọi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng công trình giao thông, kho bãi, trung tâm logistics trên các tuyến đường, hành lang kết nối các cảng của Việt Nam với Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc | Sở GTVT, Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh | Các sở, ngành, địa phương có liên quan | Giai đoạn2019 - 2022 |
III | Phát triển hài hòa, hợp lý các phương thức vận tải, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics | |||
1 | Đẩy mạnh tái cơ cấu vận tải nhằm phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý, tăng thị phần của các phương thức vận tải khối lượng lớn, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải | Sở Giao thông vận tải | UBND các huyện, thành phố, các ngành có liên quan, các đơn vị kinh doanh vận tải | Thường xuyên |
2 | Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ GTVT nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển vận tải đa phương thức trên các hành lang vận tải chính, đặc biệt là hành lang Bắc Nam và các hành lang kết nối với các cảng biển cửa ngõ quốc tế | Sở Giao thông vận tải | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan | Thường xuyên |
3 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của các sàn giao dịch vận tải, logistics, tăng cường kết nối giữa người vận chuyển và khách hàng một cách công khai, minh bạch và cạnh tranh bình đẳng | Sở Giao thông vận tải | Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh Quảng Ngãi, các đơn vị kinh doanh vận tải | Thường xuyên |
4 | Phối hợp với ngành đường sắt nâng cao năng lực vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, tăng lưu lượng và thị phần hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt; giảm thời gian, tăng độ tin cậy và chất lượng dịch vụ; kết nối tốt vận tải đường sắt với các hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa | Sở Giao thông vận tải | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan | Thường xuyên |
5 | Tiếp tục đẩy mạnh phát triển vận tải ven biển (sông pha biển) | Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi | Sở Giao thông vận tải, các sở ngành, địa phương có liên quan | Thường xuyên |
IV | Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ và năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 | |||
1 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng công nghệ tiên tiến trong ngành giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Sở Khoa học và Công nghệ, các doanh nghiệp vận tải | Giai đoạn 2019 - 2022 |
2 | Cập nhật, ứng dụng hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động vận tải của các phương thức, thống kê số liệu vận tải | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các trung tâm đăng kiểm, các đơn vị kinh doanh vận tải | Giai đoạn 2019 - 2022 |
3 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành và khai thác vận tải hàng hóa đường bộ và đường thủy nội địa | Sở Giao thông vận tải | Sở Khoa học và Công nghệ, các Hiệp hội có liên quan | Giai đoạn 2019 - 2022 |
V | Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải; phát huy vai trò và hiệu quả hoạt động của các hiệp hội chuyên ngành | |||
1 | Hỗ trợ, kiến tạo cho việc hợp tác, liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp vận tải và logistics của các chuyên ngành vận tải | Sở Giao thông vận tải | Sở Công Thương; các sở, ngành có liên quan, Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh Quảng Ngãi | Giai đoạn 2019 - 2022 |
2 | Áp dụng các biện pháp nhằm ổn định thị trường vận tải hàng hóa đường bộ, tạo sự cạnh tranh công bằng, lành mạnh. Tiếp tục thực hiện các biện pháp kiểm soát tải trọng xe nhằm giảm thiểu tình trạng chở quá tải | Công an tỉnh, Sở GTVT và Ban An toàn giao thông | Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh Quảng Ngãi, các doanh nghiệp vận tải | Giai đoạn 2019 - 2022 |
3 | Nghiên cứu ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa | Sở Giao thông vận tải | Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương có liên quan | Giai đoạn 2019 - 2022 |
4 | Ban hành khung giá dịch vụ cảng biển do địa phương quản lý | Sở Giao thông vận tải | Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2019 |
5 | Đổi mới phương thức hoạt động, nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của các hiệp hội vận tải, hiệp hội logistics | Sở Giao thông vận tải | Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh Quảng Ngãi, các đơn vị kinh doanh vận tải | Thường xuyên |
VI | Tăng cường hợp tác quốc tế về giao thông vận tải | |||
1 | Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để phát triển vận tải và dịch vụ logistics quốc tế | Sở Giao thông vận tải | Sở Công chính các nước láng giềng, Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh | Thường xuyên |
VII | Nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực | |||
1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch cụ thể để đào tạo, đào tạo lại; xã hội hóa công tác đào tạo để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, viên chức và người lao động | Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics | Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh | Giai đoạn 2019 - 2025 |
2 | Hợp tác với các tổ chức đào tạo tiến hành các khóa đào tạo dựa trên thực tế nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, huấn luyện nhân lực về logistics | Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics | Các Sở: Giao thông vận tải, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo; Hiệp hội vận tải ô tô tỉnh | Giai đoạn 2019 - 2025 |
VIII | Kinh phí thực hiện | |||
1 | Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch này từ ngân sách nhà nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hàng năm hoặc theo từng giai đoạn, nguồn vốn xã hội hóa, vốn đầu tư của doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác | Sở Tài chính | UBND các huyện, thành phố; các sở, ngành có liên quan | Hàng năm |
- 1Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2024
- 3Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp giai đoạn từ nay đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 703/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tao thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2024
- 6Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp giai đoạn từ nay đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 951/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Tăng Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra