- 1Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 2Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 3Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 950/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ DO TỈNH QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý thoát nước thải trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3849/TTr-SXD ngày 07/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao Công ty Cổ phần Đô thị môi trường Quảng Ngãi thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý giai đoạn 2020, cụ thể:
- Duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại thành phố Quảng Ngãi.
- Quản trang.
Điều 2. Giao Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Miền Bắc thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý giai đoạn 2018-2020, cụ thể: xử lý rác thải sinh hoạt tại bãi rác Nghĩa Kỳ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan xác định số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý từ việc: quản trang, xử lý rác thải sinh hoạt tại bãi rác Nghĩa Kỳ và duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại thành phố Quảng Ngãi.
b) Cùng thời điểm xây dựng các dự toán hàng năm, xây dựng dự toán đặt hàng đối với sản phẩm, dịch vụ công ích nêu trên, gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo UBND tỉnh trình HĐND xem xét, quyết định việc bố trí kinh phí thực hiện.
c) Trên cơ sở dự toán và đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích được UBND tỉnh phê duyệt, tổ chức ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi và Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Miền Bắc (gọi tắt là các Công ty) theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
d) Thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, giám sát, khối lượng, chất lượng, thời gian và giá trị theo hợp đồng đặt hàng đã ký kết với các Công ty.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND thành phố và các sở ngành liên quan:
- Tổ chức nghiệm thu số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ công ích hoàn thành trên cơ sở hợp đồng đặt hàng, gửi Sở Tài chính kiểm tra để cấp phát, thanh toán kinh phí theo định kỳ hàng quý.
- Tổ chức tổng nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đặt hàng, gửi Sở Tài chính thẩm tra và quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Hằng năm, trên cơ sở dự toán đặt hàng do Sở Xây dựng lập, tổ chức thẩm tra, tổng hợp dự toán và căn cứ khả năng cân đối ngân sách cho nhiệm vụ chi cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định giao dự toán.
b) Cấp phát kinh phí cho các Công ty theo định kỳ hàng quý và quyết toán hàng năm đối với khoản kinh phí này theo quy định; đồng thời hướng dẫn các Công ty thực hiện việc hoạch toán theo quy định hiện hành của nhà nước về quản lý tài chính.
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với cơ sở sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
3. UBND thành phố Quảng Ngãi:
Phối hợp với Sở Xây dựng xác định số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý để thực hiện duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại thành phố Quảng Ngãi và tham gia nghiệm thu giá trị khối lượng hoàn thành hàng quý, tổng nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đặt hàng hàng năm.
4. Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi:
a) Thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo hợp đồng đặt hàng.
b) Định kỳ hàng quý và cả năm có trách nhiệm lập hồ sơ thanh, quyết toán theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
5. Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Miền Bắc
a) Lập phương án giá xử lý rác thải sinh hoạt tại bãi rác Nghĩa Kỳ, gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt (theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu).
b) Thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo hợp đồng đặt hàng.
c) Định kỳ hàng quý và cả năm có trách nhiệm lập hồ sơ thanh, quyết toán theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
6. Quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác so với nội dung quy định tại Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND thành phố Quảng Ngãi và các sở, ngành đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh bổ sung theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Giám đốc các Công ty cổ phần Đô thị môi trường Quảng Ngãi, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Miền Bắc và Thủ trưởng các sở, ngành đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 327/2015/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 1990/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 1950/QĐ-UBND năm 2016 về thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đối với Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 60/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 327/2015/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 2Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 4Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 327/2015/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 1990/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 60/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 327/2015/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh Quảng Ngãi quản lý giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 950/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực