Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2006/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ AN NINH, TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dân thực hiện các quy định pháp luật vê phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phô trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND ngày 16/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII - Kỳ họp thứ 8;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành phí an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
2. Tên gọi: Phí an ninh, trật tự.
1. Mục đích:
Phí an ninh, trật tự là khoản thu đối với các tổ chức, hộ gia đình cư trú trên địa bàn, nhằm mục đích hỗ trợ thêm cho hoạt động gìn giữ an ninh, trật tự ở địa phương.
3. Đối tượng thu: Mọi tổ chức, hộ gia đình cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Mức thu:
Đối tượng thu phí | ĐVT | Mức thu | |
Theo tháng | Cả năm | ||
1. Hộ gia đình không có hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
|
|
a) Các phường thuộc thành phố Lào Cai, thị trấn các huyện. | đ/hộ | 3.000 | 36.000 |
b) Các xã còn lại của thành phố, các xã khu vực I, khu vực II của các huyện | đ/hộ | 2.000 | 24.000 |
c) Các xã khu vực III | đ/hộ | 1.000 | 12.000 |
2. Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ | đ/hộ | 10.000 | 120.000 |
3. Đơn vị hành chính sự nghiệp (kể cả đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn) |
|
|
|
a) Cấp tỉnh | đ/đơn vị | 20.000 | 240.000 |
b) Cấp huyện, thành phố | đ/đơn vị | 10.000 | 120.000 |
c) Cấp xã, phường, thị trấn | đ/đơn vị | 5.000 | 60.000 |
4. Cơ sở sản xuất kinh doanh (Chi nhánh, doanh nghiệp tư nhân, Cty TNHH, Công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà nước...) | đ/cơ sở | 50.000 | 600.000 |
Điều 2. Tổ chức quản lý và sử dụng tiền thu phí an ninh, trật tự
Cơ quan thu phí: UBND phường, xã, thị trấn.
Quản lý sử dụng tiền thu phí:
- Cơ quan thu phí được trích để lại 10% trên tổng số tiền thu phí được để lại trả thù lao cho tổ chức, cá nhân trực tiếp thu phí.
Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích (10%) theo tỷ lệ quy định, số còn lại (90%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Chứng từ thu phí: Thực hiện theo Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30/11/2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí và lệ phí.
Điều 3. Thời gian áp dụng
Phí An ninh, trật tự quy định tại Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2007. Các quy định trước đây về phí an ninh, trật tự trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục Trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyêt định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 257/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng phí an ninh trật tự ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 11/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND miễn thu lệ phí hộ tịch; phí an ninh, trật tự và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 ban hành
- 4Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009
- 5Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 85/2005/QĐ-BTC về việc in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 257/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng phí an ninh trật tự ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 11/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND miễn thu lệ phí hộ tịch; phí an ninh, trật tự và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 ban hành
- 11Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 95/2006/QĐ-UBND về phí an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 95/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra