Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 949/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 08 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 50 QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT 34 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Điều 20 Nghị quyết số 96/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;
Căn cứ Điều 27 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ điểm c, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Căn cứ Điều 10, Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 24 tháng 06 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc công bố Danh mục 32 thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung) lĩnh vực hộ tịch; Danh mục 159 thành phần hồ sơ phải số hoá của 32 thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch; Danh mục 03 thủ tục hành chính tái sử dụng (có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác) lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 02/7/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình về việc ủy quyền thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch trên địa bàn huyện Lâm Bình;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-UBND ngày 01/07/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Na Hang về việc ủy quyền thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch trên địa bàn huyện Na Hang;
Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 21/5/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch;
Căn cứ Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 11/7/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hóa về việc ủy quyền thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch trên địa bàn huyện Chiêm Hóa;
Căn cứ Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch trên địa bàn huyện Yên Sơn;
Căn cứ Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09/07/2024 của Ủy ban nhân dân
huyện Sơn Dương ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch;
Căn cứ Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang về việc ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 50 quy trình nội bộ, liên thông giải quyết 34 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, gồm:
1. Cấp tỉnh: 01 quy trình nội bộ của 01 thủ tục hành chính;
2. Cấp huyện: 16 quy trình nội bộ, 07 quy trình liên thông của 16 thủ tục hành chính;
3. Cấp xã: 17 quy trình nội bộ; 09 quy trình liên thông của 17 thủ tục hành chính.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Tư pháp chủ trì; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Thực hiện công khai Quyết định này trên Trang thông tin điện tử Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1.2. Điều chỉnh, hoàn thiện quy trình điện tử quy định tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang theo quy định. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1.3. Sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
2.1. Tham mưu đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2 Chỉ đạo Viễn thông Tuyên Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.3. Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ lệ số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ quy trình liên thông số thứ tự 04, khoản 1- mục I- Quy trình nội bộ, Phần A- Quy trình thủ tục hành chính cấp tỉnh tại Phụ lục quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 20/11/2021 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang).
2. Bãi bỏ các quy trình đã được công bố tại Phụ lục quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang), gồm:
a) Quy trình nội bộ cấp tỉnh số thứ tự 02, mục I- Quy trình nội bộ, Phần A Thủ tục hành chính cấp tỉnh.
b) Quy trình nội bộ cấp huyện số thứ tự từ 15, mục I- Quy trình nội bộ, Phần B- Thủ tục hành chính cấp huyện.
c) Quy trình nội bộ số thứ tự 18, mục I- Quy trình nội bộ- Phần C- Thủ tục hành chính cấp xã.
3. Bãi bỏ các quy trình được công bố tại Phụ lục quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang), gồm:
a) Quy trình nội bộ cấp huyện số thứ tự từ 03 đến số thứ tự 15, mục II-Cấp huyện, Phần A- Quy trình nội bộ,
b) Quy trình nội bộ cấp xã số thứ tự từ 16 đến số thứ tự 31, mục II- Cấp xã, Phần A- Quy trình nội bộ.
c) Quy trình liên thông cấp huyện số thứ tự từ 03 đến số thứ tự 09, mục II-Cấp huyện, Phần B- Quy trình liên thông.
d) Quy trình liên thông cấp xã số thứ tự từ 10 đến số thứ tự 17, mục II- Cấp xã, Phần B- Quy trình liên thông.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quốc tịch và Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính Thủ tục “Xác nhận thông tin hộ tịch” thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh An Giang
- 3Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 16 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2024 công bố 50 quy trình nội bộ, liên thông giải quyết 34 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 949/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra