- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 2989/2006/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 949 /QD-UBND | Huế, ngày 19 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP TỨ HẠ, HUYỆN HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2989/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy định phân công, phân cấp và uỷ quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ thiết kế, dự toán khảo sát quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tứ Hạ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định số 363/SXD-KTQH ngày 04 tháng 4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tứ Hạ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế (tỷ lệ 1/2.000) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi ranh giới: Khu đất quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà, được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp đường sắt Bắc - Nam.
- Phía Nam giáp trục đường đi xã Hương Văn.
- Phía Ðông giáp đường phía Tây thành phố Huế.
- Phía Tây giáp nhà máy xi măng Luks.
2. Quy mô: Tổng diện tích khu vực quy hoạch là 126,7ha.
3. Tính chất: Là khu công nghiệp tổng hợp, chủ yếu bố trí các nhà máy, xí nghiệp thuộc các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử, dệt may, da giày, chế biến nông, lâm thủy sản, sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác.
4. Bố cục quy hoạch kiến trúc:
a) Quy hoạch sử dụng đất: Phương án quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc quy hoạch, địa hình tự nhiên và khả năng lựa chọn các loại hình công nghiệp.
TT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Nhà máy | 78,89 | 62,2 |
2 | Các khu kỹ thuật | 7,51 | 6,0 |
| - Công trình kỹ thuật đầu mối. | 6,02 | 4,8 |
| - Kho tàng, bến bãi | 1,49 | 1,2 |
3 | Công trình điều hành, dịch vụ | 2,17 | 1,7 |
4 | Giao thông, bãi đỗ xe | 20,98 | 16,6 |
5 | Cây xanh | 17,15 | 13,5 |
| - Cây xanh vườn hoa công viên | 7,06 | 5,6 |
| - Cây xanh cách ly | 10,09 | 7,9 |
| Cộng | 126,70 | 100,00 |
b) Phân khu chức năng:
- Khu nhà máy: Bao gồm các lô đất có ký hiệu từ A01 đến C19. Tùy theo mối quan hệ trong tổ chức sản xuất, sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, mức độ ô nhiễm để phân thành các cụm công nghiệp sạch, công nghiệp ít gây ô nhiễm và công nghiệp có khả năng gây ô nhiễm. Các xí nghiệp có khả năng gây ô nhiễm bố trí về phía Tây và có các biện pháp kiểm soát chặt chẽ.
- Các khu kỹ thuật: Khu kho tàng bến bãi có ký hiệu KT. Khu công trình kỹ thuật đầu mối được sử dụng để xây dựng các trạm biến áp điện, cấp nước có ký hiệu ÐM1-ÐM3.
- Khu công trình điều hành, dịch vụ: Nằm cạnh cổng vào khu công nghiệp (về phía đường phía Tây thành phố Huế) có ký hiệu CC1.
- Khu cây xanh: Dải cây xanh cách ly giữa các lô đất và xung quanh khu công nghiệp có ký hiệu CXL1-CXL5. Vườn hoa công viên kết hợp các sân bãi thể thao, cơ sở dịch vụ nhỏ có ký hiệu X01-X03.
c) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Các trục không gian chính:
+ Trục trung tâm xuyên suốt toàn bộ khu công nghiệp theo hướng Đông - Tây, tạo bộ mặt và gắn kết toàn bộ các khu chức năng trong khu công nghiệp.
+ Các trục theo hướng vuông góc trục trung tâm tạo liên kết giữa các khu chức năng của khu công nghiệp với nhau.
- Các không gian trọng điểm:
+ Khu vực phía Ðông cạnh đường Tây Huế: Bố trí các công trình điều hành, dịch vụ, cây xanh tạo nên bộ mặt khu công nghiệp
+ Khu trung tâm: Các công trình thể thao giải trí kết hợp cây xanh vườn hoa.
- Các chỉ tiêu kiến trúc - xây dựng chính trong KCN:
+ Khu nhà máy: Mật độ xây dựng 45- 65%; tầng cao: 1 - 3 tầng.
+ Khu điều hành và dịch vụ: Mật độ xây dựng 30 %; tầng cao: 3 - 5 tầng.
+ Khu kỹ thuật: Mật độ xây dựng 45 - 60%; tầng cao: 1-2 tầng.
5. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Căn cứ địa hình tự nhiên và các tuyến đường hiện có xung quanh để tiến hành san nền, theo hướng xử lý bề mặt cục bộ và phù hợp với các yếu tố kỹ thuật liên quan. Hướng dốc chính từ Tây sang Ðông. Cao độ san nền từ +6,00 đến +11,00. Các dải cây xanh xung quanh khu vực cố gắng giữ nguyên hiện trạng.
- Thoát nước mưa: Tổ chức hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn với thoát nước bẩn. Nước mưa từ các lô đất của từng nhà máy đổ vào các hố ga thu nước và mạng lưới cống BTCT đặt dưới vỉa hè của các đường giao thông, dẫn về các tuyến cống chính; sau đó kết nối vào hệ thống mương cống bên ngoài khu công nghiệp đổ vào sông Bồ. Toàn khu công nghiệp được chia thành 2 lưu vực chính:
- Lưu vực 1 (khu vực phía Tây): giới hạn bởi các tuyến đường CN1,CN8.
- Lưu vực 2 (khu vực phía Ðông): giới hạn bởi các tuyến đường CN8, CN1.
- Ðường trục chính CN4: Là tuyến chủ đạo, chạy qua trung tâm khu công nghiệp, nối trực tiếp từ cổng chính, có lộ giới 39 m (6m + 10,5m + 6m + 10,5m + 6m).
- Ðường liên khu vực CN5, CN8, CN10: có lộ giới 24m (3m + 7,5m + 3m + 7,5m + 3m).
- Ðường khu vực CN2,CN3,CN6,CN7,CN9,CN11,CN12: có lộ giới 16,5m (3m + 10,5m + 3m).
- Ðường bao khu vực CN1: có lộ giới 13,5 m (3m + 7,5m + 3m).
c) Cấp nước:
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Các xí nghiệp công nghiệp: 50m3/ha/ngày.
+ Các công trình trung tâm điều hành: 20m3/ha/ngày.
+ Giao thông, cây xanh: 10m3/ha/ngày.
+ Nước dự phòng: 35%.
- Nguồn nước: Lấy từ nhà máy nước Tứ Hạ. Xây dựng hệ thống truyền dẫn về bể chứa của khu vực và dùng bơm tăng áp bơm đến từng điểm dùng nước.
- Mạng lưới: Thiết kế hệ thống ống cấp mạng vòng nhánh cụt để cấp cho từng khu vực, nhà máy.
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Khu vực các nhà máy công nghiệp: 250 KW/ha.
+ Khu đầu mối kỹ thuật: 100 KW/ha.
+ Khu điều hành và dịch vụ: 100 KW/ha.
+ Khu công viên cây xanh, giao thông: 50 KW/ha.
+ Nguồn điện: Về lâu dài nguồn cấp điện lấy từ trạm Huế 2 (10/35/22KV-40MVA). Trước mắt, nguồn điện được lấy từ tuyến trung thế 35KV của trạm trung gian Hương Trà. Lắp đặt 1 trạm trung gian 35/22KV. Tùy theo công suất sử dụng mỗi nhà máy sẽ đặt các trạm 22kV/0,4.
+ Mạng lưới: Mạng lưới cấp điện cho toàn khu công nghiệp được bố trí ngầm theo hệ thống giao thông.
+ Chiếu sáng công cộng: Chiếu sáng bằng hệ thống đèn cao áp gắn trên cột thép bát giác, lưới điện ngầm.
e) Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước bẩn:
+ Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước.
+ Nước thải từ khu vực nhà máy, khu điều hành dịch vụ, khu kỹ thuật đầu mối được xử lý sơ bộ đến giới hạn tiêu chuẩn cho phép, sau đó đổ vào mạng lưới thu gom chung chảy về trạm xử lý nước thải ở phía Ðông Nam khu công nghiệp. Nước bẩn sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn quy định được dẫn về sông Bồ. Hệ thống cống thoát ngầm, hoạt động theo nguyên tắc tự chảy có bổ sung một số trạm bơm chuyển tiếp.
- Xử lý chất thải rắn: Về lâu dài phải đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn công nghiệp cho các khu công nghiệp. Trước mắt rác thải công nghiệp, có một phần là rác thải sinh hoạt được thu gom hàng ngày và vận chuyển về khu xử lý rác tập trung của tỉnh.
- Những biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Môi trường nước: Nước thải được làm sạch tập trung 2 lần trước khi xả ra môi trường tự nhiên.
+ Môi trường không khí: Xử lý bụi, khí độc nhà máy bằng dây chuyền công nghệ hiện đại các thiết bị khử bụi, khí độc hiện tại theo tiêu chuẩn TCVN5939-1995 và TCVN 5940-1995.
+ Trồng cây xanh cách ly giữa các nhà máy khu công nghiệp và khu dân cư.
Điều 2. Trên cơ sở qui hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt, giao trách nhiệm Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế phối hợp với UBND huyện Phong Ðiền, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.
2. Dự thảo Quy định quản lý xây dựng; trình Sở Xây dựng thỏa thuận, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chỉ đạo việc thực hiện các dự án quy hoạch xây dựng, tích cực phối hợp với các ban, ngành huy động các nguồn vốn, lựa chọn các giải pháp xây dựng phù hợp, lập kế hoạch xây dựng chi tiết các khu chức năng trình UBND tỉnh phê duyệt để có cơ sở quản lý đất đai, xây dựng công trình theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND huyện Hương Trà; Giám đốc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2318/QĐ-UB năm 1999 ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Kinh thành Huế - thành phố Huê - tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu Công nghiệp Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 1999 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Kinh thành Huế Thành phố Huế- tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Đông Nam và Khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình Mỹ và xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 6401/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu dân cư và công nghiệp Lê Minh Xuân, tại xã Lê Minh Xuân và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 2989/2006/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 2318/QĐ-UB năm 1999 ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Kinh thành Huế - thành phố Huê - tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu Công nghiệp Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 1999 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Kinh thành Huế Thành phố Huế- tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Đông Nam và Khu dân cư phục vụ công nghiệp xã Bình Mỹ và xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 6401/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu dân cư và công nghiệp Lê Minh Xuân, tại xã Lê Minh Xuân và xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tứ Hạ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 949/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thị Thúy Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực