BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9489/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi/bổ sung hoặc bãi bỏ được quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9489/QĐ-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 | B-BCT-238322-TT | Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia | Thông tư số 26/2014/TT-BCT quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Công nghiệp địa phương | Bộ Công Thương |
2 | B-BCT-238338-TT | Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực | Thông tư số 26/2014/TT-BCT quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Công nghiệp địa phương | Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||||
1 | B-BCT- 238341-TT | Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh | Thông tư số 26/2014/TT-BCT quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Công nghiệp địa phương | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
C. Thủ tục hành chính cấp huyện | |||||
1 | B-BCT-238347-TT | Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện | Thông tư số 26/2014/TT-BCT quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Công nghiệp địa phương | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp xã | |||||
1 | B-BCT-238352-TT | Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp xã | Thông tư số 26/2014/TT-BCT quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Công nghiệp địa phương | Ủy ban nhân dân cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia*
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia của các cơ sở công nghiệp nông thôn từ Cục Công nghiệp địa phương;
- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
c) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia bao gồm:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu số 02) ;
- 03 ảnh của sản phẩm, kích thước (9x12) cm;
- Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực còn giá trị;
- Các chứng nhận, chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp nông thôn.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công Thương.
h) Phí, Lệ phí: không có
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng không bôi đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực*
a) Trình tự thực hiện:
- Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
c) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực bao gồm:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu số 02);
- 03 ảnh của sản phẩm, kích thước (9x12)cm;
- Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh còn giá trị;
- Các chứng nhận, chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp nông thôn.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương.
h) Phí, Lệ phí: không có
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng không bôi đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
3. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh*
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận Hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh từ Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
c) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh bao gồm:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu số 02);
- 03 ảnh của sản phẩm, kích thước (9x12)cm;
- Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị;
- Các chứng nhận, chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp nông thôn.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, Lệ phí: không có
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng không bôi đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
4. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện*
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện từ các cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
c) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện bao gồm:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng ký bình chọn (Mẫu số 02) ;
- 03 ảnh của sản phẩm, kích thước (9x12)cm;
- Các chứng nhận, chứng chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp nông thôn.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h) Phí, Lệ phí: không có
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quy định tại Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ
về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng không bôi đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở CNNT) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …………, ngày…… tháng…… năm … |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi:…………………. ………………………….
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:…………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Điện thoại:………….....…; Fax:……………………Email:………….........……….
Người đại diện:………..…........; Chức vụ: .....………………….....………….……
Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………Ngày cấp;....………………………..
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): ………………..…..
Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………..……………
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):………………………………………...………….
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp):..........
Tổng số lao động bình quân/năm: ……………………………………………..........
Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:...............
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn: …………………………….…………………….
Mô tả tóm tắt về sản phẩm: ………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
| Đại diện |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở CNNT) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …………, ngày…… tháng…… năm … |
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ………………………………………………………..........................
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:...............................................................................
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn:.......................................; Chức vụ:................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................; Email:...........................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao): ……………………………………………………………
Trọng lượng sản phẩm (kg): …………………………………………………………
Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ………………………………………………...………
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm: …………....................................…….
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:…………………………………………
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại):………………….
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):……
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:………………………………….
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm:…………………………………
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm:………………………………….
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:……………………………………………………..
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loại, với số lượng lớn:…………………………………….
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác:……………...
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:…………………………………
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:…………………………………………...
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):……….
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử dụng:…………………………………………………….
- Chất lượng lao động đang sử dụng:…………………………………………………
- Thu nhập bình quân:..………..…VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:……………………………………………………...
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:……………………………
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:…………...
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:……………….
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:……………………
- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được:………………………………………...
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:…………………….
- Tham gia các hoạt động công ích xã hội:…………………………………………..
- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có):……………………………………….
III. TỰ NHẬN XÉT
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
| Đại diện |
- 1Quyết định 9475/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 2Quyết định 9511/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 3Quyết định 10358/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 4Quyết định 10685/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 26/2014/TT-BCT về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 9475/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 9511/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương
- 7Quyết định 10358/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- 8Quyết định 10685/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
Quyết định 9489/QĐ-BCT năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương
- Số hiệu: 9489/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2014
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Hồ Thị Kim Thoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực