Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 948/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU LẠI NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018 - 2022

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020”;

Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Xét Công văn số 846/NXBGDVN ngày 05/7/2018 và Công văn số 1114/NXBGDVN ngày 12/9/2018 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam về Kế hoạch cơ cấu lại NXBGDVN và kế hoạch, lộ trình thoái vốn của NXBGDVN giai đoạn 2018-2022;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án cơ cấu lại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam (NXBGDVN) giai đoạn 2018-2022 với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

- Củng cố và nâng cao năng lực về mọi mặt, hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý để hoạt động của NXBGDVN đạt hiệu quả cao hơn.

- Đưa NXBGDVN trở thành doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu đủ lớn, có tiềm lực lực tài chính thuộc lĩnh vực xuất bản, kinh doanh các sản phẩm phục vụ ngành giáo dục trên cơ sở cơ cấu lại tổ chức, hoạt động theo hướng tập trung, tận dụng tối ưu nguồn lực và chuyên môn hóa sâu vào ngành, lĩnh vực kinh doanh chính là xuất bản - phát hành các xuất bản phẩm phục vụ giáo viên, học sinh và nhu cầu của xã hội; sản xuất kinh doanh thiết bị, đồ dùng phục vụ giảng dạy và học tập.

- Củng cố các đơn vị thành viên có tỉ suất lợi nhuận, trả cổ tức cao và kinh doanh bền vững. Cơ cấu lại danh mục đầu tư, thoái vốn ở những đơn vị kinh doanh kém hiệu quả.

- Nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành; ứng dụng các giải pháp nâng cao quản trị doanh nghiệp hiện đại. Nâng cao uy tín, thương hiệu và năng lực cạnh tranh của NXBGDVN và từng công ty thành viên trên thị trường trong và ngoài nước.

II. NỘI DUNG

1. Ngành nghề kinh doanh chính

- Tổ chức biên soạn, biên tập, xuất bản, in và phát hành các loại sách giáo khoa (SGK), giáo trình đại học, cao đẳng, dạy nghề, sách tham khảo (STK), băng hình, băng tiếng, đĩa CD, sách điện tử, tranh ảnh, bản đồ, thiết bị, đồ dùng dạy học, tập vở học sinh... phục vụ việc giảng dạy và học tập cho các ngành học, bậc học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trong cả nước.

- Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ GDĐT tổ chức quản lí, chỉ đạo công tác thư viện trường học và công tác quản lí xuất bản trong ngành giáo dục.

- Hợp tác, liên doanh với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế (kể cả tổ chức phi Chính phủ) trong lĩnh vực xuất bản, trao đổi thông tin, trao đổi chuyên gia, đào tạo cán bộ và thực hiện xuất khẩu các mặt hàng liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của NXBGDVN.

- Cung cấp các dịch vụ về biên tập, dịch thuật, thiết kế mỹ thuật, chế bản, đào tạo, bồi dưỡng về lĩnh vực biên tập, xuất bản, in, phát hành.

- Xuất bản các tạp chí chuyên ngành phục vụ sự nghiệp giáo dục và nâng cao dân trí.

2. Vốn điều lệ

- Tính đến thời điểm ngày 25/6/2015: 596.000.000.000 đồng (Năm trăm chín mươi sáu tỉ đồng).

- Giai đoạn 2018-2022 xác định tăng vốn điều lệ từ các nguồn sau:

Quỹ đầu tư và phát triển hàng năm.

Các nguồn khác theo quy định.

3. Phân loại, sắp xếp các đơn vị, công ty thành viên giai đoạn 2018-2022

3.1. Công ty mẹ

Công ty mẹ NXBGDVN là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước (thuộc nhóm doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ - theo phê duyệt tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020).

3.2. Các đơn vị trực thuộc Công ty mẹ XNBGDVN là 08 đơn vị hạch toán phụ thuộc (Chi tiết tại Phụ lục số 01).

3.3. Các đơn vị NXBGDVN giữ nguyên tỷ lệ sở hữu giai đoạn 2018-2022 (Chi tiết tại Phụ lục số 02).

3.4. Các đơn vị NXBGDVN thay đổi tỷ lệ sở hữu giai đoạn 2018-2022 (Chi tiết tại Phụ lục số 03).

3.5. Thành lập mới đơn vị, giải thể đơn vị

Trường hợp cần thiết thành lập thêm công ty con mới hoặc tham gia góp vốn vào công ty liên kết khác để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải thể đơn vị, NXBGDVN xây dựng phương án trình Bộ GDĐT xem xét, phê duyệt.

3.6. Thực hiện thoái vốn.

Đến năm 2022, NXBGDVN thoái vốn toàn bộ tại các Công ty phần sau:

- Thoái nhóm các đơn vị in: 02 đơn vị;

- Thoái nhóm Công ty phát hành sách, thiết bị giáo dục: 13 đơn vị;

- Thoái nhóm Công ty cung ứng vật tư: 05 đơn vị;

- Thoái nhóm các Công ty khác: 04 đơn vị.

(Chi tiết tại Phụ lục số 04)

4. Tái cấu trúc quản trị doanh nghiệp, tập trung vào các nội dung sau:

a) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy chế quản lý nội bộ về nhân sự, tài chính tài sản; định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức tiêu hao vật tư;

b) Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức quản lý, bộ máy điều hành theo hướng bảo đảm tinh gọn, quản trị tiên tiến, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; giảm mạnh đầu mối;

c) Hoàn thiện quy chế về công tác cán bộ, đào tạo nguồn nhân lực;

d) Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ; kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm;

đ) Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện các giải pháp nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động;

e) Tăng cường trách nhiệm, quyền hạn và chỉ đạo của NXBGDVN đối với người đại diện vốn của NXBGDVN tại doanh nghiệp khác;

g) Kiện toàn tổ chức các tổ chức Đảng, đoàn thể trong NXBGDVN.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Kế hoạch - Tài chính

- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát NXBGDVN thực hiện phương án cơ cấu lại được phê duyệt tại Quyết định này. Định kỳ trước ngày 25 tháng 5 và ngày 25 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan liên quan.

- Chỉ đạo xử lý theo thẩm quyền hoặc kịp thời báo cáo Bộ trưởng xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai tái cơ cấu, thoái vốn của NXBGDVN.

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nghiên cứu, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng ban hành cơ chế chính sách để phục vụ quá trình tái cơ cấu, thoái vốn của NXBGDVN.

- Thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

2. Vụ Tổ chức cán bộ

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ trưởng phê duyệt hoàn thiện nhân sự lãnh đạo của NXBGDVN thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Hội đồng thành viên NXBGDVN

- Xây dựng phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, triển khai cơ cấu lại các doanh nghiệp thành viên để thực hiện chuyên môn hóa, phân công, hợp tác, không đầu tư dàn trải, phân tán nguồn lực; tránh cạnh tranh nội bộ theo hướng sáp nhập, hợp nhất các doanh nghiệp thành viên kinh doanh cùng ngành nghề;

- Nghiêm túc thực hiện đúng quy định của pháp luật trong thoái vốn; không để xảy ra tiêu cực, lợi ích nhóm, thất thoát vốn, tài sản; Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.

- Chỉ đạo công ty mẹ tổ chức giám sát, kiểm tra thường xuyên, thanh tra định kỳ việc chấp hành pháp luật, thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch, nhiệm vụ được giao, đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con, cán bộ quản lý; kịp thời chấn chỉnh sai phạm. Nắm bắt đầy đủ thông tin về hoạt động của các công ty liên kết, thông qua người đại diện là cổ đông tham gia vào các quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật.

- Xử lý hoặc kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý dứt điểm các doanh nghiệp trực thuộc thua lỗ, các dự án đầu tư không hiệu quả theo cơ chế thị trường; xem xét, thực hiện phá sản doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện Đề án.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ban Tổng giám đốc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban chỉ đạo ĐM&PTDN;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Độ

 

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)

STT

Đơn vị

Chức năng, nhiệm vụ

Mục tiêu đề án

1

Cơ quan văn phòng NXBGDVN

Cơ quan tham mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên, Ban Tổng Giám đốc trong công tác chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của NXBGDVN, bao gồm: hoạt động xuất bản (xuất bản, biên tập, in ấn, phát hành), hoạt động quản lí cơ sở vật chất và xây dựng cơ bản, …

Rà soát, sắp xếp lại các đơn vị trực thuộc khác theo hướng sáp nhập để giảm đầu mối và chi phí quản lý

2

NXBGD tại Hà Nội

Xuất bản, in ấn và phát hành các loại sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí, tranh ảnh, bản đồ giáo khoa, băng hình, băng tiếng, đĩa CD-ROM, sách điện tử phục vụ việc giảng dạy và học tập cho các ngành học, bậc học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (quản lí, chỉ đạo các đơn vị trong khu vực về công tác xuất bản, biên tập, in ấn, phát hành).

3

NXBGD tại Đà Nẵng

4

NXBGD tại TP.Hồ Chí Minh

5

Chi nhánh NXBGD tại TP Cần Thơ

6

Tạp chí Toán học và tuổi trẻ

Tổ chức sản xuất, in ấn, phát hành Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ và một số sách giáo dục khác phục vụ việc giảng dạy, học tập bộ môn Toán học trong nhà trường phổ thông, đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục

7

Tạp chí Văn học và tuổi trẻ

Tổ chức xuất bản, in ấn, phát hành các số Tạp chí Văn học và Tuổi trẻ hằng năm và một số sách tham khảo Văn học thuộc mảng đề tài liên quan trực tiếp đến nội dung Tạp chí. Phục vụ trong giảng dạy và học tập ở các trường phổ thông, chủ yếu về lĩnh vực văn học.

8

Tạp chí Toán học tuổi thơ

Tổ chức xuất bản, in ấn, phát hành Tạp chí Toán tuổi thơ và một số đầu sách giáo dục khác phục vụ việc giảng dạy, học tập bộ môn Toán, Toán - Tin và các bộ môn khác liên quan thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.

9

Viện nghiên cứu sách và học liệu GD

Nghiên cứu các đề tài lí luận, thực tiễn nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc phát triển các lĩnh vực xuất bản phục vụ giáo dục và thiết kế mẫu và các mô hình ấn phẩm giáo dục, tổ chức đào tạo trình độ sau đại học và bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho cán bộ NXBGDVN, thông tin và tuyên truyền trong lĩnh vực giáo dục và xuất bản giáo dục

Đề nghị giải thể hoặc sáp nhập Viện nghiên cứu sách và học liệu giáo dục Cơ quan văn phòng NXB hoặc các đơn vị còn lại

 

PHỤ LỤC 02

DANH SÁCH CÁC CÔNG TY NXBGDVN DUY TRÌ TỈ LỆ SỞ HỮU GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)

TT

Đơn vị

Vốn điều lệ năm 2017

Vốn góp của NXBGDVN đến 30/9/2018 và duy trì tỷ lệ sở hữu trong giai đoạn 2018-2022

Theo mệnh giá

%/VĐL

Thực góp

1

CTCP Sách và TBGD Cửu Long

20,000,000,000

15,300,000,000

76.5%

15,300,000,000

2

CTCP Sách và TBGD Miền Trung

20,346,000,000

15,300,000,000

75.2%

15,300,000,000

3

CTCP Sách và TBGD Miền Nam

44,050,000,000

23,400,000,000

53.1%

23,400,000,000

4

CTCP ĐT&PT Trường PTCN Giáo dục

2,450,000,000

1,250,000,000

51.0%

1,250,000,000

5

CTCP Sách và TBGD Miền Bắc

50,000,000,000

23,000,000,000

46.0%

23,000,000,000

6

CTCP Dịch vụ XBGD Hà Nội

25,000,000,000

11,088,130,000

44.4%

11,088,130,000

7

CTCP Sách và TB Bình Định

11,264,740,000

4,525,230,000

40.2%

6,295,854,199

8

CTCP Sách và TB Bình Thuận

11,000,000,000

4,400,000,000

40.0%

4,457,367,000

9

CTCP Sách - TBTH Cần Thơ

4,000,000,000

1,530,000,000

 38.3%

3,991,464,000

10

CTCP In - PHS&TBTH Quảng Nam

4,500,000,000

1,687,500,000

37.5%

1,687,500,000

11

CTCP In & Dịch vụ Đà Nẵng

11,000,000,000

3,410,000,000

31.0%

3,921,500,000

12

CTCP Sách-TBTH Hà Tây

20,500,000,000

3,413,860,000

16.7%

4,063,775,000

13

CTCP ĐT & PT GD Phương Nam

100,000,000,000

43,390,000,000

43.4%

43,390,000,000

 

Cộng

 

151,694,720,000

 

157,145,590,199

 

PHỤ LỤC 03

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ CHỈNH TỶ LỆ SỞ HỮU GIAI ĐOẠN 2018-2022
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Đơn vị: đồng

TT

Đơn vị

Vốn lệ năm 2017

Vốn góp của NXBGDVN thời điểm 30/9/2018

Kế hoạch 2018-2022

Năm thực hiện

Theo mệnh giá

%/VĐL

Thực góp

Tỷ lệ cần nắm giữ

Vốn góp dự kiến

Vốn tăng/giảm so với hiện tại

I

Các đơn vị tăng tỷ lệ sở hữu giai đoạn 2018-2022

390,640,640,000

134,089,010,000

 

130,362,650,000

 

180,888,288,000

46,799,278,000

 

1

CTCP Dịch vụ XBGD Đà Nẵng

3,997,000,000

1,500,000,000

37.5%

1,500,000,000

45%

1,798,650,000

298,650,000

2019-2022

2

CTCP Dịch vụ XBGD Gia Định

10,262,000,000

3,750,000,000

36.5%

3,750,000,000

45%

4,617,900,000

867,900,000

2019-2022

3

CTCP ĐT & PT GD Hà Nội

150,000,000,000

60,246,000,000

40.2%

60,946,970,000

48%

72,000,000,000

11,754,000,000

2019-2022

4

CTCP ĐT & PT GD Đà Nẵng

50,000,000,000

20,750,000,000

41.5%

20,562,500,000

48%

24,000,000,000

3,250,000,000

2019-2022

5

CTCP SGD tại TP. Hà Nội

102,194,840,000

25,911,000,000

25.4%

23,017,570,000

45%

45,987,678,000

20,076,678,000

2019-2022

6

CTCP SGD tại TP Đà Nẵng

14,986,800,000

4,407,610,000

29.4%

4,407,610,000

45%

6,744,060,000

2,336,450,000

2019-2022

7

CTCP Mỹ thuật & Truyền thông

30,600,000,000

11,444,400,000

37.4%

10,098,000,000

45%

13,770,000,000

2,325,600,000

2019-2022

8

CTCP Bản đồ và Tranh ảnh GD

18,600,000,000

3,907,000,000

21.0%

3,907,000,000

45%

8,370,000,000

4,463,000,000

2019-2022

9

CTCP Sách Đại học - Dạy nghề

10,000,000,000

2,173,000,000

21.7%

2,173,000,000

36%

3,600,000,000

1,427,000,000

2019-2022

10

CTCP Đầu tư & Xuất bản giáo dục

3,000,000,000

900,000,000

30.0%

900,000,000

45%

1,350,000,000

450,000,000

2019-2022

II

Các đơn vị giảm tỷ lệ sở hữu giai đoạn 2018-2022

86,815,150,000

45,137,440,000

 

52,046,215,840

 

39,066,817,500

6,070,622,500

 

1

CTCP In SGK tại TP.Hà Nội

20,159,850,000

10,269,760,000

51%

9,991,300,000

45%

9,071,932,500

1,197,827,500

2019-2022

2

CTCP Sách - TBTH TP.HCM

56,655,300,000

29,767,680,000

52.5%

36,954,915,840

45%

25,494,885,000

4,272,795,000

2019-2022

3

CTCP Sách Dân tộc

10,000,000,000

5,100,000,000

51%

5,100,000,000

45%

4,500,000,000

600,000,000

2019-2022

 

PHỤ LỤC 04

DANH SÁCH CÔNG TY TRONG KẾ HOẠCH THOÁI VỐN CỦA NXBGDVN GIAI ĐOẠN 2018-2022
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Đơn vị: đồng

STT

Đơn vị

Vốn điều lệ

Vốn góp của NXBGDVN hiện tại thời điểm 30/9/2018

Kết quả thoái vốn dự kiến thu được

Năm thực hiện

Phương thức thoái vốn

Theo mệnh giá

Tỷ lệ

1

CTCP Tập đoàn Tân Mai

890,915,030,000

72,165,760,000

8.1%

82,866,711,950

2019

Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá công khai

2

CTCP Tân Mai Lâm Đồng

80,000,000,000

1,000,000,000

1.3%

1,000,000,000

2018

3

CTCP Tân Mai Tây Nguyên

220,000,000,000

1,000,000,000

0.5%

1,000,000,000

2018

4

CTCP Tân Mai Miền Đông

200,000,000,000

1,000,000,000

0.5%

1,000,000,000

2018

5

CTCP Tân Mai Miền Trung

258,800,000,000

1,000,000,000

0.4%

1,000,000,000

2018

6

CTCP Giáo dục phổ thông

1,000,000,000

150,000,000

15%

150,000,000

2018

Giải thể, thu hồi vốn đầu tư

7

CTCP Sách - TBTH Hà Tĩnh

22,310,580,000

11,149,230,000

49.97%

11,706,691,500

2019

Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức giao dịch khớp lệnh trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc đấu giá công khai (đấu giá toàn bộ số cổ phần là 1 lô)

8

CTCP Sách và TBTH Hòa Bình

10,000,000,000

5,100,000,000

51.0%

5,151,000,000

2018

Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá công khai

9

CTCP Sách - TBTH Hà Giang

2,744,000,000

346,800,000

12.6%

350,268,000

2018

Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá công khai

10

CTCP Sách điện tử

5,000,000,000

500,000,000

10%

500,000,000

2019

Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá công khai (đấu giá toàn bộ số cổ phần là 1 lô)

11

CTCP Sách - TBTH Điện Biên

4,545,000,000

909,000,000

20%

973,634,445

2019

12

CTCP Sách & TBTH Quảng Trị

5,000,000,000

4,435,000,000

88.7%

4,656,750,000

2019

13

CTCP Sách&TBTH TT Huế

3,000,000,000

520,000,000

17.3%

520,000,000

2019

14

CTCP Sách - TBTH Kon Tum

9,000,000,000

1,172,250,000

13.0%

1,177,252,913

2019

15

CTCP Sách & TBTH Ninh Thuận

2,779,500,000

50,000,000

1.8%

175,500,000

2019

16

CTCP Sách - TB Vĩnh Long

4,000,000,000

1,283,900,000

32.1%

1,415,499,750

2019

17

CTCP Sách & TB Bến Tre

4,000,000,000

1,175,000,000

29.4%

1,748,355,000

2019

18

CTCP Sách - TBTH Tiền Giang

4,000,000,000

1,097,300,000

27.4%

1,178,089,500

2019

19

CTCP Đầu tư IP Việt Nam

162,000,000,000

38,000,000,000

23.5%

39,900,000,000

2020

NXBGDVN rà soát, đánh giá lại để có kế hoạch cụ thể báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 30/6/2019

20

CTCP Học liệu

10,000,000,000

5,100,000,000

51.00%

5,355,000,000

2020

Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá, công khai (đấu giá toàn bộ số cổ phần là 1 lô)

21

CTCP SGD tại TP HCM

41,370,000,000

6,320,000,000

15.3%

6,636,000,000

2020

Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức giao dịch khớp lệnh trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc đấu giá công khai (đấu giá toàn bộ số cổ phần là 1 lô)

22

CTCP In SGK tại TP HCM

12,869,840,000

4,151,700,000

32.3%

4,365,480,000

2020

23

CTCP ĐT và PTCN Văn Lang

10,800,000,000

1,080,000,000

10%

1,134,000,000

2022

24

CTCP In SGK Hoà Phát

18,049,800,000

3,816,000,000

21.1%

4,006,800,000

2022

Tổng cộng

 

162,521,940,000

 

177,967,033,058

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 948/QĐ-BGDĐT năm 2019 phê duyệt Phương án cơ cấu lại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam giai đoạn 2018-2022 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

  • Số hiệu: 948/QĐ-BGDĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/04/2019
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Nguyễn Hữu Độ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/04/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản