- 1Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, vốn đối ứng ngân sách địa phương và cơ chế hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC hướng dẫn sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 11Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND Quy định về nội dung, mức hỗ trợ thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 939/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 15 tháng 5 năm 2023 |
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 99/2022/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2022 CỦA HĐND TỈNH QUẢNG TRỊ QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 quy định về nội dung, mức hỗ trợ trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1080/SNN-KHTC ngày 08 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị quy định về nội dung, mức hỗ trợ trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 99/2022/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2022 CỦA HĐND TỈNH QUẢNG TRỊ QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia là việc sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần vốn cho các đối tượng của chương trình mục tiêu quốc gia và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình, dự án giảm nghèo, tạo thu nhập ổn định và nâng cao thu nhập cho người dân thuộc đối tượng của chương trình mục tiêu quốc gia. Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất tại Hướng dẫn này gồm: Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị là phương thức hỗ trợ thông qua dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị chủ trì liên kết hợp tác với các đối tượng liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ theo chuỗi giá trị.
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng là phương thức hỗ trợ cộng đồng dân cư thực hiện dự án, phương án phát triển sản xuất do chính cộng đồng dân cư đề xuất, tổ chức thực hiện.
4. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ là phương thức hỗ trợ thông qua đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu lựa chọn cơ quan, đơn vị có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện hoạt động hỗ trợ người dân sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
5. Dự án liên kết là dự án do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và các bên tham gia hợp đồng liên kết cùng thỏa thuận, xây dựng và triển khai đầu tư liên kết theo các hình thức liên kết. Các bên tham gia liên kết lập dự án liên kết để làm căn cứ hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND. Trường hợp không đề xuất hỗ trợ đối với chính sách tại khoản 5 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND thì chỉ cần lập kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết.
6. Đơn vị chủ trì liên kết là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đề xuất dự án liên kết để hợp tác với các cá nhân, tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác, tổ chức đại diện nông dân để thực hiện hoạt động phát triển sản xuất trên địa bàn thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia.
7. Đối tượng liên kết là cá nhân, hộ gia đình thuộc đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, các tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác.
II. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ
1. Về nguyên tắc hỗ trợ
Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình MTQG phải được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
- Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất là hỗ trợ có điều kiện; thời gian hỗ trợ theo chu kỳ sản xuất hoặc theo thời hạn đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia.
- Thực hiện cơ chế lồng ghép nguồn vốn để thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của HĐND tỉnh về ban hành quy định cơ chế huy động nguồn lực và lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình MTQG, giữa các chương trình MTQG và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025.
- Tăng cường huy động vốn tín dụng, vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các tổ chức và cá nhân.
- Ưu tiên sử dụng vốn chương trình mục tiêu quốc gia hỗ trợ thực hiện các dự án, kế hoạch phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; các dự án, mô hình thực hiện trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Thanh toán, quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất căn cứ kết quả nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo tiến độ từng năm hoặc giai đoạn.
- Đối với dự án thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới chỉ thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị.
- Trường hợp cùng một thời điểm, nội dung hỗ trợ có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương trình, dự án khác), đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất. Việc hỗ trợ đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và quy định của các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Ngoài nguyên tắc chung, đối với từng chương trình MTQG cần đảm bảo nguyên tắc hỗ trợ cụ thể như sau:
- Đối với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT; Khoản 2 Điều 4 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH.
- Đối với Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư 02/2022/TT-UBDT.
- Đối với Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT.
2. Phương thức hỗ trợ
- Đối với hỗ trợ phát triển theo chuỗi giá trị: Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thông qua đơn vị chủ trì liên kết.
- Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, phương án sản xuất thông qua người đại diện do cộng đồng lựa chọn.
- Đối với phát triển sản xuất theo nhiệm vụ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ thông qua bên được giao nhiệm vụ, nhận đặt hàng.
- Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết/đại diện cộng đồng dân cư/đơn vị được giao nhiệm vụ, đặt hàng (hoặc quyết định giao nhiệm vụ đối với hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ); hướng dẫn, giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.
III. XÂY DỰNG VÀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRUNG HẠN
1. Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
- UBND cấp huyện giao cho một cơ quan trực thuộc chủ trì dự án (Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế/Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức khảo sát các ngành hàng, đánh giá các liên kết theo chuỗi giá trị hiện có, tiềm năng phát triển các liên kết theo chuỗi giá trị mới, xác định các nội dung ưu tiên, xây dựng và trình UBND cấp huyện phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn ở cấp huyện, gửi Chủ trì dự án cấp tỉnh.
- Chủ trì dự án cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì đối với dự án/kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì đối với dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững) phối hợp với các sở ngành liên quan, tổ chức rà soát và tổng hợp danh mục định hướng các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị do UBND cấp huyện đề xuất; tham mưu Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn ở cấp tỉnh theo từng Chương trình MTQG, bao gồm các dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn từ 02 huyện trở lên và các dự án thực hiện trên địa bàn 01 huyện được UBND tỉnh giao vốn cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (nếu có).
- Hằng năm, căn cứ danh mục định hướng trung hạn đã được phê duyệt, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thông báo đến các chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết để thẩm định, phê duyệt.
- Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án, kế hoạch liên kết không nằm trong danh mục định hướng trung hạn đã được phê duyệt, Chủ trì dự án các cấp phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức rà soát và tham mưu cho Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành văn bản đồng ý chủ trì liên kết lập hồ sơ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định.
- Mẫu biểu đề xuất danh mục định hướng các dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Tên dự án, kế hoạch; Mục tiêu, nội dung chính của dự án, kế hoạch; Địa bàn thực hiện; Thời gian thực hiện (không quá 5 năm); Chủ đầu tư; Dự kiến nguồn vốn theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
- UBND cấp xã tổ chức lựa chọn danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trung hạn trên địa bàn xã; lồng ghép với quá trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và lập kế hoạch thực hiện Chương trình có sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn xã; gửi danh mục dự án định hướng trung hạn và biểu mẫu kèm theo về UBND cấp huyện (thông qua đầu mối là cơ quan phụ trách chương trình cấp huyện: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế/Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp, trình UBND cấp huyện phê duyệt.
- Hằng năm, căn cứ danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trung hạn đã được phê duyệt; UBND các xã thông báo rộng rãi để cộng đồng đề xuất dự án, phương án sản xuất.
- Trường hợp danh mục dự án, phương án sản xuất do cộng đồng đề xuất không nằm trong danh mục định hướng trung hạn đã được phê duyệt, cơ quan phụ trách Chương trình cấp huyện phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức rà soát và tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện ban hành văn bản đồng ý cho cộng đồng lập hồ sơ đề nghị thực hiện dự án, phương án sản xuất theo quy định.
- Mẫu biểu đề xuất danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Tên dự án, phương án sản xuất; Mục tiêu, nội dung chính của dự án; Địa bàn thực hiện; Thời gian thực hiện (không quá 5 năm); Chủ đầu tư; Dự kiến nguồn vốn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Riêng năm 2023, để kịp thời triển khai và giải ngân nguồn vốn đúng quy định chỉ tiến hành phê duyệt từng dự án, kế hoạch liên kết; dự án, phương án sản xuất theo thẩm quyền.
1. Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
1.1. Điều kiện hỗ trợ
a) Dự án, kế hoạch liên kết phải xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự án.
b) Đơn vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
c) Đảm bảo đối tượng tham gia của từng Chương trình cụ thể như sau:
- Đối với Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Các dự án, kế hoạch liên kết đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của từng chương trình, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện đối với dự án, kế hoạch liên kết có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Đối với Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
+ Các dự án, kế hoạch liên kết đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, kế hoạch liên kết có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo. Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; hộ sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn. Ưu tiên dự án, kế hoạch liên kết do doanh nghiệp có phụ nữ làm chủ hoặc đồng làm chủ, hoặc HTX có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
+ Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.
1.2. Nội dung và mức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
1.3. Mẫu hồ sơ:
a) Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị của chủ trì liên kết (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- Dự án liên kết (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
b) Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác
- Dự án (theo mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)
- Bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của đơn vị đề xuất dự án
1.4. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
a) Đối với Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 12 Nghị định 98/2018/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 21 Nghị định 27/2022/NĐ-CP.
b) Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 6 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
2.1. Điều kiện hỗ trợ
a) Đảm bảo đối tượng tham gia của Chương trình cụ thể như sau:
- Đối với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Các dự án, phương án sản xuất cộng đồng đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của chương trình, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện đối với dự án, phương án sản xuất cộng đồng có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Đối với Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
+ Các dự án, phương án sản xuất cộng đồng đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của chương trình, trong đó, tỷ lệ tham gia dự án của người dân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tối thiểu 70%. Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động. Ưu tiên dự án do nhóm hộ, tổ hợp tác có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
b) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
c) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi.
d) Hộ tham gia dự án phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án.
2.2. Các bước chọn hộ, thành lập tổ, nhóm cộng đồng
a) Bước 1: Thông tin, tuyên truyền
UBND xã, tổ khuyến nông cộng đồng, cán bộ thôn tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong thôn về dự kiến các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sẽ triển khai thực hiện trên địa bàn, thông qua các hình thức bằng văn bản đến các đối tượng hưởng chính sách hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Bước 2: Tổ chức họp chọn hộ tham gia
- Chủ trì cuộc họp: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trưởng thôn/khu phố.
- Thành phần tham gia: Đại diện Lãnh đạo UBND cấp xã, đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và cán bộ phụ trách chuyên môn cấp xã; Tổ khuyến nông cộng đồng; Trưởng thôn, cán bộ thôn/khu phố và cộng đồng dân cư trên địa bàn (ưu tiên lựa chọn những hộ dân có tham gia đề xuất dự án, phương án sản xuất khi xây dựng kế hoạch trung hạn);
- Nội dung cuộc họp:
+ Phổ biến dự án, phương án sản xuất có trong danh mục hỗ trợ phát triển sản xuất trung hạn dự kiến triển khai trên địa bàn; chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND; cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền và hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; chính sách tín dụng ưu đãi và các văn bản có liên quan.
+ Thống nhất về nhu cầu hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, đóng góp của người dân, cơ chế thu hồi, luân chuyển kinh phí hỗ trợ của nhà nước, vốn vay tín dụng ưu đãi (nếu có).
+ Bình xét, lập danh sách hộ đủ điều kiện tham gia dự án, thành lập tổ nhóm cộng đồng, đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện theo quy định của từng Chương trình, trong đó cần bầu đại diện nhóm hộ và có xác nhận của UBND cấp xã.
c) Bước 3: Xây dựng quy chế tổ nhóm
Tổ cộng đồng tự xây dựng quy chế hoạt động, trong đó lưu ý có một số nội dung chính gồm: Tên nhóm; cơ cấu tổ chức; trách nhiệm, quyền hạn và lợi ích của các thành viên trong nhóm; quy ước về vận hành nhóm; quy định về đóng góp phần chia lợi nhuận, rủi ro; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng; gia nhập và rút lui của các thành viên nhóm; khen thưởng, kỷ luật.
2.3. Thực hiện cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền và hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: Thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.
2.4. Nội dung và mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
2.5. Mẫu hồ sơ: Theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2.6. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án, phương án sản xuất của cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất giao nhiệm vụ
3.1. Nội dung, mức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
3.2. Mẫu hồ sơ: Theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3.3. Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
V. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
1. Về phạm vi nguồn vốn hỗ trợ
- Các nội dung quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 7 Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND (trừ nội dung hỗ trợ cơ sở hạ tầng liên kết tại khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND) được hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình MTQG.
- Nội dung cơ sở hạ tầng liên kết quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND được hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh được bố trí tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND và nguồn vốn huy động, lồng ghép hợp pháp khác.
- Ngoài ra, huy động các nguồn vốn khác, nguồn đối ứng của tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Về mua sắm vật tư, hàng hóa, dịch vụ thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
- Công tác mua sắm vật tư, hàng hóa, dịch vụ để thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (gồm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi) thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm, đấu thầu và các văn bản hướng dẫn có liên quan..
- Các bước lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm hàng hóa để thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn thực hiện. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
- Việc mua sắm hàng hóa đối với các dự án quy định theo Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND sử dụng vốn sự nghiệp các Chương trình mục tiêu quốc gia:
+ Trường hợp thực hiện theo hình thức hình thành dự án đầu tư thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư 58/2016/TT-BTC và Thông tư 68/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp thực hiện theo hình thức không hình thành dự án đầu tư thì thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư 58/2016/TT-BTC và Thông tư 68/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính.
3. Công tác quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí
- Đối với nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC, Thông tư số 46/2022/TT-BTC, Thông tư số 53/2022/TT-BTC và các quy định hiện hành.
- Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
1. Trách nhiệm của các Sở, ngành, địa phương
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh theo dõi, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trong nông nghiệp kịp thời, đúng quy định.
- Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các hợp phần phát triển sản xuất của 02 Chương trình mục tiêu quốc gia còn lại (giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) để thực hiện các nội dung hoạt động sản xuất có liên quan tại Quyết định này; hỗ trợ kêu gọi các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia thực hiện liên kết chuỗi giá trị;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất trong nông nghiệp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trong các ngành nghề, lĩnh vực khác kịp thời, đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan đề xuất UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; tổng hợp chung những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị, địa phương, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý.
c. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan đề xuất UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để thực hiện các nội dung hoạt động sản xuất.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổng hợp chung những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị, địa phương, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý.
d. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, các Sở, ngành, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách tỉnh hằng năm để thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Hướng dẫn các Sở, ngành và địa phương thanh toán, quyết toán các nguồn vốn được giao theo đúng quy định hiện hành.
- Phối hợp tham gia kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, các Sở, ngành, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Phối hợp tham gia kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia.
e) Sở Khoa học và Công nghệ
Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương, các chủ trì liên kết xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, đăng ký nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu tập thể, đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo quy định; lồng ghép hỗ trợ nguồn vốn từ các nội dung khoa học công nghệ để thực hiện các nội dung hỗ trợ liên quan.
f) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể liên quan triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng để tích cực triển khai thực
g) Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng Trị
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách xã hội tỉnh thực hiện tốt chính sách tín dụng ưu đãi trong nông nghiệp, nông thôn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân tiếp cận các nguồn vốn phục vụ phát triển sản xuất.
h) Các Sở, ngành liên quan
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Đối với các Sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh được giao chủ đầu tư thực hiện các dự án, kế hoạch, phương án sản xuất có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
i) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các Hội, đoàn thể các cấp phối hợp truyền thông, thông tin tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện tốt các nội dung tại Quyết định này.
j) UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các nội dung và định mức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn biết, thực hiện.
- Xây dựng, ban hành danh mục dự án phát triển sản xuất trung hạn của địa phương giai đoạn 2023 - 2025 để làm cơ sở ưu tiên hỗ trợ hằng năm;
- Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất đảm bảo hiệu quả, đúng quy định; theo dõi, đánh giá việc thực hiện các dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị UBND tỉnh các khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết.
- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã triển khai thực hiện hiệu quả các hoạt động phát triển sản xuất theo thẩm quyền.
- Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ hoạt động sản xuất trên địa bàn đúng quy định.
k) UBND cấp xã
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo thẩm quyền đảm bảo hiệu quả, đúng quy định; theo dõi, đánh giá việc thực hiện các dự án, kế hoạch, phương sản sản xuất trên địa bàn; kịp thời kiến nghị UBND cấp huyện các khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết.
Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ hoạt động sản xuất trên địa bàn đúng quy định.
2. Đề xuất nhu cầu, giám sát, báo cáo
- Các Sở, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện phải hoàn thành công tác thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các dự án, kế hoạch, phương án sản xuất thực hiện trong năm tới trước 31/10 hằng năm. Trên cơ sở các dự án, kế hoạch, phương án đã được phê duyệt, các Sở, ngành, địa phương có văn bản đề xuất gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp đề xuất bố trí kinh phí thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cho từng chương trình MTQG.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện theo quy định của từng Chương trình MTQG.
- Định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc theo yêu cầu, UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính để theo dõi, quản lý. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Sở, ngành tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Các nội dung khác
Ngoài các nội dung hướng dẫn nêu trên, các đơn vị, địa phương thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo các văn bản gồm: Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc; Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT, số 05/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư số 15/2022/TT-BTC, số 46/2022/TT-BTC, số 53/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành có liên quan.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh, các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
(Kèm theo Quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 của UBND tỉnh)
Mẫu số 01 | Danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị |
Mẫu số 02 | Danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng |
Mẫu số 03 | Đơn đề nghị của chủ trì liên kết |
Mẫu số 04 | Dự án liên kết |
Mẫu số 05 | Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết |
Mẫu số 06 | Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) |
Mẫu số 07 | Bản cam kết đảm bảo các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường |
Mẫu số 08 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong ngành nghề, lĩnh vực khác |
Mẫu số 09 | Dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng |
Mẫu số 10 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất giao nhiệm vụ |
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
STT | Tên dự án/kế hoạch | Chủ đầu tư | Mục tiêu, nội dung chính của dự án | Dự kiến kinh phí | Trong đó | Địa bàn thực hiện | Thời gian thực hiện | |||
NSTW | NSĐP | Vốn tín dụng | Huy động đóng góp, đối ứng | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN
STT | Tên dự án/phương án sản xuất | Chủ đầu tư | Muc tiêu, nội dung chính của dự án | Dự kiến kinh phí | Trong đó | Địa bàn thực hiện | Thời gian thực hiện | |||
NSTW | NSĐP | Vốn tín dụng | Huy động đóng góp, đối ứng | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN ĐỐI TƯỢNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../ | ……, ngày…. tháng….. năm….. |
V/v hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Kính gửi: | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (thành phố) …….. (hoặc UBND huyện (quận)…………) |
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết): ……………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Giấy đăng ký kinh doanh số…………………………………………. ngày cấp ……………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………. Fax:……………………. Email:………………………
Căn cứ chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, (tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết) đề nghị………………………………………………. (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp liên kết: ………………………………………………………
2. Địa bàn thực hiện: ……………………………………………………………………………
3. Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: ………………………………………………………………….
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết: ……………………………………………………
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: …………………………………………………………….
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông: ……………………………………………………
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn: …………………………………………………………………….
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm: ………………………………………..
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới: ……………………………………
7. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ ……………………………………………………………
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ………………………………
III. CAM KẾT: …………………………………….(tên chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm):………. ./.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT |
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./……….. | ………, ngày…… tháng…. năm….. |
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ………………………………………………………………………
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên kết: ……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………..
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………………., ngày cấp …………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………… Fax:……………….. Email:……………………………
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: …………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………………………………., ngày cấp: ……………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại:……………………………..Fax:…………………. E-mail …………………………
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: …………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………………, ngày cấp: ………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………… Fax:…………….. E-mail ………………………..
c) ……………………………………………………………………………………………………..
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) …..
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: …………………………………………………
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) …………………………………………………..
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT: …………………………………………………………
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án liên kết):...
2. Tổng quan về liên kết và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản trong 3 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ………………………………………………….
2. Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………..
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ………………………………………………………
4. Hình thức liên kết: ………………………………………………………………………………
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ……………………………………
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...) ………….
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản vẽ thiết kế, chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)
………………………………………………………………………..
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của Chương trình khuyến nông,...)
…………………………………………………………………………
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi phí,…………………………….. )
………………………………………………………………………….
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí,…………………… )
…………………………………………………………………….
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...) ……………………………………….
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ ……………………………………………………………………………
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): …………………………………
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): …………………………………
2. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT |
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết: …………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………, ngày cấp ………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………….. Fax:………………….. Email: ………………………
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: …………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………..
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………………….. ngày cấp: …………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………….., Fax:…………………… E-mail ……………………………
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: …………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………… ngày cấp: ……………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………… Fax:…………………. E-mail ………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) …..
4. Tổng quan về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết: ……………………………………………………………………
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ……………………………………………………
- Quy mô liên kết: ………………………………………………………………………………….
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ……………………………………………………….
- Hình thức liên kết: ……………………………………………………………………………….
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: …………………………………….
- Thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
| CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày………. tháng…….. năm…….., tại …………………………………………, chúng tôi ………………………… là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: …………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………..
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………………, ngày cấp: …………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………….. , Fax:………………………… E-mail ………………………
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: …………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………….., ngày cấp: ……………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………….., Fax:…………………….. E-mail ……………………
3. …………………………………………………………………………………………………….
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): …………
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: …………………………………………………………………………………
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ………………………………………………….
3. Quy mô liên kết: …………………………………………………………………………………
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ………………………………………………………
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết:
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: ………………………………………………….. đồng,
trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ:…………………………………………………………………. đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết:……………………………………………… đồng
- …………………………….(tên đơn vị tham gia liên kết):…………………………….. đồng
- …………………………….(tên đơn vị tham gia liên kết):…………………………….. đồng
3. Các nguồn vốn khác:…………………………………………………………………… đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
…………………………………………………………………………………………..
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa thuận …………………………………
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành ………….. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……… bản, chủ đầu tư dự án liên kết giữ …………. bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết | |
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT | ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT | ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày……. tháng…… năm 20 …….
Kính gửi: | ……………………………………………………. |
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết): ……………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………… Fax:……………… E-mail: …………………………
Mã số thuế ……………………………………………………………………………………….
Sản phẩm liên kết: ………………………………………………………………………………
Loại hình liên kết: ……………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt □ Lâm nghiệp □ Chăn nuôi □
Nuôi trồng thủy sản □ Khai thác, sản xuất muối □
Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản □
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT |
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày….. tháng…… năm ... |
1. Tên đơn vị đề xuất dự án (gồm: tên, địa chỉ, người đại diện, số CCCD hoặc CMND, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo):
…………………………………………………………………………………………….
3. Đối tượng tham gia:
……………………………..………………………………………………………………
4. Thời gian triển khai:
………………………………………………………………………………………………
5. Địa bàn thực hiện:
………………………………………………………………………………………………
6. Tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách):
………………………………………………………………………………
7. Nội dung:
………………………………………………………………………………………………
8. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:
………………………………………………………………………………………………
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết: ………………………………………………………..
10. Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có): ………………
11. Tổ chức thực hiện dự án: ………………………………………………………………….
12. Các nội dung liên quan khác ………………………………………………………………
(Có kèm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của đơn vị đề xuất dự án).
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng….. năm ……..
TÊN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN ………………………….
1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án: ………………………………………………………………………………
3. Đối tượng tham gia: …………………………………………………………………………
4. Thời gian triển khai: …………………………………………………………………………
5. Địa bàn thực hiện: ……………………………………………………………………………
6. Các hoạt động của dự án: ………………………………………………………………….
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)):
8. Hình thức, mức quay vòng (nếu có): ………………………………………………………
9. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp: ………………………………………………………………
10. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có): ………………
11. Tổ chức thực hiện dự án: ………………………………………………………………
12. Các nội dung liên quan khác ………………………………………………………………
| ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày .... tháng.... năm…… |
1. Tên cơ quan, đơn vị đề xuất dự án:
2. Loại mô hình:
3. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến kết quả đầu ra và số hộ thoát nghèo): ………………………………………………………………………………………………
4. Đối tượng tham gia: ………………………………………………………………….
5. Thời gian triển khai: ………………………………………………………………….
6. Địa bàn thực hiện: ……………………………………………………………………
7. Nội dung: ………………………………………………………………………………
8. Kinh phí thực hiện: …………………………………………………………………..
9. Kế hoạch triển khai: ………………………………………………………………….
10. Tổ chức thực hiện: ………………………………………………………………….
11. Các nội dung liên quan khác:
| ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 20/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác theo Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định cơ chế quay vòng một phần kinh phí hỗ trợ bằng tiền để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2023 thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị của Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
- 4Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Nghị quyết 14/NQ-HĐND điều chỉnh nội dung Nghị quyết 80/NQ-HĐND về phân bổ ngân sách nhà nước năm 2023 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 30/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, vốn đối ứng ngân sách địa phương và cơ chế hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 15Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 16Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 19Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 68/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 58/2016/TT-BTC hướng dẫn sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND Quy định về nội dung, mức hỗ trợ thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 22Quyết định 20/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác theo Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An
- 23Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định cơ chế quay vòng một phần kinh phí hỗ trợ bằng tiền để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 24Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2023 thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị của Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
- 25Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 26Nghị quyết 14/NQ-HĐND điều chỉnh nội dung Nghị quyết 80/NQ-HĐND về phân bổ ngân sách nhà nước năm 2023 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 27Quyết định 30/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025
- 28Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2023 về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 939/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết