- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 09 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (23 thủ tục) và sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Quảng cáo; Lĩnh vực Văn hóa cơ sở; Lĩnh vực Gia đình; Lĩnh vực Thể dục, thể thao và Lĩnh vực Du lịch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
Số TT | Tên thủ tục hành chính | |
I. LĨNH VỰC QUẢNG CÁO | ||
1 | Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo | |
2 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | |
3 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | |
4 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | |
II. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ | ||
1 | Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” | |
III. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH | ||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình | |
2 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình | |
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình | |
4 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình | |
5 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | |
6 | Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | |
7 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | |
8 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | |
9 | Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | |
10 | Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ về phòng, chống bạo lực gia đình | |
11 | Cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | |
12 | Cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | |
13 | Cấp thẻ nhân viên tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | |
14 | Cấp lại thẻ nhân viên tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | |
III. LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO | ||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn | |
2 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin | |
3 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao | |
VI. LĨNH VỰC DU LỊCH | ||
1 | Cấp Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch | |
|
|
|
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
Số TT | Số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung bổ sung vào TTHC |
LĨNH VỰC QUẢNG CÁO | |||
1 | T-TGG-262215-TT | Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng - rôn | Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
I. LĨNH VỰC QUẢNG CÁO
1. Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo về nội dung, hình thức sản phẩm quảng cáo, số lượng người tham gia đoàn người thực hiện quảng cáo, thời gian và lộ trình thực hiện chậm nhất là 15 ngày trước ngày thực hiện quảng cáo. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương không đồng ý với thông báo thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quá thời hạn trên mà không có văn bản trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện quảng cáo theo nội dung đã thông báo. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Văn bản trả lời |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Quảng cáo năm 2012. |
2. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (Mẫu số 6 - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL); - Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận; - Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất; Ghi chú: Các giấy tờ quy định ở trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu số 6 - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL |
8 | Lệ phí (nếu có) | 3.000.000 đồng/giấy phép |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy phép |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Quảng cáo năm 2012. - Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. - Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. |
Mẫu số 6 - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ........................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .............
...................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ................................................................
Do:........................................... cấp ngày.....tháng......năm....tại ..................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ...........................................................................................
Vốn điều lệ:.................................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng: ..................................................
Điện thoại:........................................... Fax: ................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)............................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp: ............................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ..............................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có).....................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ......................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)..............
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên:.....................................................Giới tính: ..............................................
- Quốc tịch: .................................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ............................................................................
- Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại.................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài |
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (Mẫu số 8 - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL); - Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu số 8 - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL |
8 | Lệ phí (nếu có) | 1.500.000 đồng/giấy phép |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy phép |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Quảng cáo năm 2012; - Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. - Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. |
Mẫu số 8 - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):.............................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ....................
...................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số: ..............................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại.....................
Lĩnh vực hoạt động chính: ...........................................................................................
Vốn điều lệ .................................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng: ..................................................
Điện thoại:........................................... Fax: ................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có) ...........................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) .....................................
Tên viết tắt: (nếu có) ....................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ......................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số: ...............................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại ....................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng: ............................................
Số tài khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân hàng: ............................................
Điện thoại:........................................... Fax: ................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có) ...........................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
...................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính: ................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ...............................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại ....................
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh: ....................................................................................................
Lý do điều chỉnh: .........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài |
4. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; - Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an nơi bị mất Giấy phép. b) Số lượng hồ sơ: (01) bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu số 9 - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL |
8 | Lệ phí (nếu có) | 1.500.000 đồng/giấy phép. |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy phép |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Quảng cáo năm 2012. - Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị đinh số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. - Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. |
Mẫu số 9 - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ............................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ....................
...................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại ....................
Lĩnh vực hoạt động chính: ...........................................................................................
Vốn điều lệ .................................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng: ..................................................
Điện thoại:........................................... Fax: ................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có) ...........................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ....................................
Tên viết tắt: (nếu có) ....................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ......................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số: ...............................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại ....................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng: ............................................
Số tài khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân hàng: ............................................
Điện thoại:........................................... Fax: ................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có) ...........................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép )
...................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính: ................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân: ........................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại ....................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
.................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài |
II. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
1. Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa với Liên đoàn Lao động cấp huyện; Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và nộp hồ sơ trực tiếp tại Liên đoàn Lao động tỉnh. Bước 2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Báo cáo thành tích 01 năm xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Bước 3. Ban Chỉ đạo cấp huyện hoặc Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa. Bước 4. Liên đoàn Lao động cấp huyện hoặc Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc Công đoàn Viên chức Việt Nam, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa. Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo cấp huyện hoặc Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương. Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp tỉnh ra quyết định công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương đóng trên địa bàn cấp tỉnh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo thành tích 01 năm xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. - Công văn đề nghị của Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp huyện hoặc Chủ tịch Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 | Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
6 | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Liên đoàn Lao động cấp tỉnh hoặc Công đoàn Viên chức Việt Nam, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Chỉ đạo cấp huyện hoặc Ban Chấp hành Công đoàn Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương. c) Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện hoặc tương đương. |
7 | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính và Giấy công nhận. |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Không |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Điều kiện 1: (Đối với cơ quan, đơn vị) 1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “lao động tiên tiến trở lên”; b) 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; d) Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn. 2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở: a) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội; b) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan; c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ; d) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt. 3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: a) 100% cán bộ, công chức nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật; c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng. - Điều kiện 2: (Đối với doanh nghiệp) 1. Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm; b) Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường; c) Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý; d) 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả. 2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp: a) Có quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động; b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; c) 80% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; d) Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội; đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp; e) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc. 3. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động: a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; b) Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn; c) Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động. 4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: a) 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan; b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội. c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật; d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật. |
11 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2012 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. |
III. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL); - Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau: + Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; + Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; + Trách nhiệm, quyền lợi của nạn nhân bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; + Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. - Xác nhận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn. - Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, trong đó nêu rõ các nội dung sau: + Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ. + Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có). - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan nhà nước quản lý người đứng đầu; - Danh sách nhân viên tư vấn đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định như sau: + Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp; + Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; + Bản sao có chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc hoặc tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + 03 ảnh 3 x 4 cm. + Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu và kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp. Trong trường hợp người làm việc tại cơ sở chưa có Giấy chứng nhận tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho những người này. b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ. + 02 bộ nộp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 | Thời hạn giải quyết | 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không. |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Có nơi làm việc cố định, có nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở; - Người đứng đầu cơ sở phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc trường hợp đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Toà án hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; - Có nhân viên làm việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định như sau: + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt; + Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực chăm sóc hỗ trợ nạn nhân; + Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình. + Cơ sở có diện tích tối thiểu là 30m2, có phòng được bố trí là nơi tạm lánh cho nạn nhân bạo lực gia đình và phải đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, môi trường. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày...... tháng.......năm 20......
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:..........................................................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số.../2010/TT-BVHTTDL ngày... tháng...năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Sau khi đã xây dựng dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình với tên gọi là ...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm2:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...............................................................................
- Năm sinh: .................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: …………ngày cấp: ………….. nơi cấp ...................
- Quốc tịch: .................................................................................................................
- Trình độ học vấn .......................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm vi2 ……………., trụ sở tại:....................................
Hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng, chống bạo lực gia đình tại địa phương. Chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện tổ chức, cá nhân xin đăng ký hoạt động |
2. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động sắp hết hạn; - Báo cáo tổng kết hoạt động của cơ sở trong thời gian được phép hoạt động. - Quy chế hoạt động của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung); b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ. + 02 bộ nộp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 | Thời hạn giải quyết | 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không. |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | - Giấy chứng nhận; - Quy chế hoạt động của cơ sở được UBND tỉnh phê duyệt (nếu có sửa đổi, bổ sung). |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng); - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp bị mất giấy chứng nhận) b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ + 02 bộ nộp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không. |
8 | Lệ phí | Không. |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
4. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở; - Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động). b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ. + 02 bộ nộp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu số M4a - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL); - Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau: + Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Trách nhiệm, quyền lợi của nạn nhân bạo lực gia đình khi được trực tiếp đến cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Trách nhiệm, quyền lợi của người gây bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. + Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. - Xác nhận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn. - Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, trong đó nêu rõ các nội dung sau: + Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ. + Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có). - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan nhà nước quản lý người đứng đầu; - Danh sách nhân viên tư vấn đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định như sau: + Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp; + Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; + Bản sao có chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc hoặc tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + 03 ảnh 3x4 cm. + Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu và kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn về tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp. b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ. + 02 bộ nộp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 | Thời hạn giải quyết | 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số M4a - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL |
8 | Lệ phí | Không. |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | - Giấy chứng nhận. - Quy chế hoạt động được phê duyệt. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Có nơi làm việc cố định, có nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở; - Người đứng đầu cơ sở phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc trường hợp đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Toà án hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; - Có nhân viên tư vấn và người làm việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định như sau: + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt; + Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân; + Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. + Người làm việc tại cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
Mẫu số M4a - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày......tháng.......năm 20.......
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: .....................................................................................................................
Căn cứ Luật phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số.../2010/TT-BVHTTDL ngày... tháng.....năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Sau khi đã xây dựng dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi là ..........................................................................................................................
Chúng tôi gồm1:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...............................................................................
- Năm sinh: .................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ………..................... ngày cấp:………………………
nơi cấp ………………………… Quốc tịch: .....................................................................
- Trình độ học vấn .......................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm vi2………, có trụ sở đặt tại:..................................
Hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng, chống bạo lực gia đình tại địa phương.
Chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
| Đại diện tổ chức, cá nhân xin đăng ký hoạt động |
1 Nếu là tập thể sáng lập ghi rõ từng thành viên theo thông tin trên
2 Toàn quốc/tỉnh/huyện
6. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động sắp hết hạn đăng ký hoạt động; - Báo cáo tổng kết hoạt động của cơ sở trong thời gian được phép hoạt động. - Quy chế hoạt động của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung); b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ + 02 bộ nộp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 | Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không. |
8 | Lệ phí | Không. |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình sắp hết thời hạn quy định. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
7. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất). b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ + 02 bộ nộp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không. |
8 | Lệ phí | Không. |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
8. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở; - Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động). - Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ. + 02 bộ nộp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 | Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không. |
8 | Lệ phí | Không. |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
9. Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký tham dự kiểm tra; - Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình; - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; - 02 ảnh cỡ 3x4 cm. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | Định kỳ hàng năm hoặc trên cơ sở căn cứ vào số lượng người đăng ký thi lấy Chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình; Chứng chỉ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang thông báo ít nhất trên một tờ báo hàng ngày của Trung ương và địa phương trong 3 số liên tiếp về việc tổ chức thi và lập danh sách những người có điểm thi đạt yêu cầu đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, Chứng nhận tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang thành lập Hội đồng thi và đánh giá kết quả thi. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo kết quả kiểm tra, người dự kiểm tra có quyền yêu cầu Hội đồng kiểm tra phúc tra hoặc gửi khiếu nại về kết quả kiểm tra tới Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không. |
8 | Lệ phí | Không. |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Cá nhân muốn được cấp Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình phải được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn. - Đạt điểm tối thiểu là 50 điểm trở lên trong thang điểm 100 của mỗi môn thi do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
10. Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ về phòng, chống bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký tham dự kiểm tra; - Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; - 02 ảnh cỡ 3x4 cm. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | Định kỳ hàng năm hoặc trên cơ sở căn cứ vào số lượng người đăng ký thi lấy Chứng chỉ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang thông báo ít nhất trên một tờ báo hàng ngày của Trung ương và địa phương trong 3 số liên tiếp về việc tổ chức thi và lập danh sách những người có điểm thi đạt yêu cầu đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, Chứng nhận tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang thành lập Hội đồng thi và đánh giá kết quả thi. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ra thông báo kết quả kiểm tra, người dự kiểm tra có quyền yêu cầu Hội đồng kiểm tra phúc tra hoặc gửi khiếu nại về kết quả kiểm tra tới Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Có Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp; - Đạt điểm tối thiểu là 50 điểm trở lên trong thang điểm 100 của mỗi môn thi do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
11. Cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Thẻ nhân viên chăm sóc; - Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; - Bản sao có chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình; - Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan có thẩm quyền cấp; - 03 ảnh cỡ 3 x 4. b) Số lượng hồ sơ: + 01 bộ nộp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; + 01 bộ lưu tại cá nhân. |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Phải có đủ tiêu chuẩn sau: - Tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm pháp luật hoặc vi phạm nhưng đã được xóa án tích; trong quá trình hành nghề phải tuân thủ quy chế hoạt động của cơ sở và các quy định khác của pháp luật; - Tiêu chuẩn về kiến thức: + Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với những nhân viên chăm sóc tại các cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình được Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. + Có chứng chỉ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp. - Tiêu chuẩn về kinh nghiệm: có ít nhất 01 năm hoạt động trong một hoặc các lĩnh vực chăm sóc y tế, được cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
12. Cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại thẻ; - Thẻ cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng); - Bản sao có chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kê từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Thẻ nhân viên nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
13. Cấp thẻ nhân viên tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Thẻ nhân viên tư vấn; - Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; - Bản sao có chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền cấp; - 03 ảnh cỡ 3 x 4. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Thẻ nhân viên tư vấn |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Cá nhân có đủ tiêu chuẩn sau: - Tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm pháp luật hoặc vi phạm nhưng đã được xóa án tích; trong quá trình hành nghề phải tuân thủ quy chế hoạt động của cơ sở và các quy định khác của pháp luật; - Tiêu chuẩn về kiến thức: + Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với những nhân viên chăm sóc, tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình được Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. + Có chứng chỉ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp. Tiêu chuẩn về kinh nghiệm: có ít nhất 01 năm hoạt động trong một hoặc các lĩnh vực tư vấn về pháp luật, tâm lý được cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
14. Cấp lại thẻ nhân viên tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại thẻ; - Thẻ cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng); - Bản sao có chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Thẻ nhân viên tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
III. LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang c) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | I. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện 1. Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt; b) Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m; c) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên; d) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe; đ) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác; e) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; 2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện: a) Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn; Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới; b) Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng; c) Có bàn để bảng lật số; II. Điều kiện về nhân viên chuyên môn Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn bóng bàn đảm bảo một trong các tiêu chuẩn sau đây: - Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên; - Có bằng cấp chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên; - Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp; - Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp; - Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hóa-xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao... được xét làm cộng tác viên. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/6/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn. |
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang c) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | I. Điều kiện về cơ sở vật chất Địa điểm hoạt động Patin phải đảm bảo các điều kiện sau: 1. Sân tập luyện Patin có diện tích từ 300 m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5 m2/người. 2. Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô hình chướng ngại vật tối thiểu 2m. 3. Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 4. Có cơ số thuốc thông thường, dụng cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất. 5. Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để xe. 6. Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống rượu, bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan. 7. Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. II. Điều kiện về trang thiết bị tập luyện 1. Phải bố trí trang thiết bị cho người tập, bao gồm: a) Tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối; b) Mũ đội đầu; c) Giày trượt. 2. Giày trượt sử dụng đảm bảo các thông số sau: a) Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo ôm chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau khi mang vào và cài đầy đủ các khóa; b) Bánh xe là loại cao su mềm, có độ đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục; c) Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames): - Loại làm bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1 mm, bảo đảm an toàn; - Loại bằng nhựa có độ dày vị trí mỏng nhất trên 2 mm, bảo đảm an toàn. 3. Số lượng trang thiết bị quy định tại khoản 1 Điều kiện này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa (tính theo diện tích sân). III. Điều kiện về nhân viên chuyên môn 1. Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo đảm các điều kiện sau: - Đã tham dự lớp tập huấn chuyên môn Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc gia tổ chức. - Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm. 2. Mỗi người hướng dẫn chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/6/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL ngày 24/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Patin. |
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: + Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; + Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; + Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang c) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | I. Điều kiện chung về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện: 1. Có trường bắn phù hợp theo tiêu chuẩn quy định tại Điều kiện II, III, IV, V, VI, VII và VIII. 2. Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá giới hạn cho phép về tiếng ồn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài của cửa sổ hoặc tường bao quanh trường bắn và cửa ra vào của cơ sở thể thao. 3. Súng thể thao phải được đăng ký và cấp giấy phép sử dụng theo quy định của pháp luật. 4. Có đồng hồ treo ở hai đầu tuyến bắn. 5. Có phòng y tế, có cơ số thuốc và dụng cụ đảm bảo hoạt động sơ cứu ban đầu. 6. Có kho cất giữ súng thể thao đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. 7. Có khu vực kiểm tra trang thiết bị tập luyện và thi đấu. 8. Có khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh và khu vực để xe. 9. Có sổ theo dõi quá trình sử dụng súng, đạn thể thao. 10. Có sổ theo dõi người tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú, thời gian tập luyện, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu súng thể thao đang sử dụng. 11. Có bảng nội quy, bao gồm những nội dung chủ yếu sau: a) Đối tượng được tham gia tập luyện; b) Quy định giờ tập luyện; c) Các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu. 12. Có bảng hướng dẫn cách sử dụng súng thể thao; bảng trích dẫn quy định của pháp luật về trách nhiệm của vận động viên, huấn luyện viên và các cá nhân có liên quan trong việc sử dụng và bảo quản súng thể thao. 13. Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. 14. Đảm bảo cho người tham gia tập luyện và thi đấu phải có quần áo, giầy, găng tay chuyên dụng theo tiêu chuẩn của Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam. II. Điều kiện chuyên môn chung cho trường bắn ngoài trời cự ly 50m và cự ly 25m: 1. Có tường bao quanh trường bắn dày ít nhất 20cm, chiều cao không thấp hơn mép trên của hàng rào trên không phía trước tuyến bắn để đảm bảo an toàn. 2. Có tuyến bia và tuyến bắn song song với nhau, nằm trên cùng độ cao, cứng và bằng phẳng. 3. Có bệ bắn nằm sau tuyến bắn; ngăn cách hai bệ bắn bằng màng che, chất liệu trong suốt. 4. Hệ thống rào chắn trên không ở phía trước tuyến bắn, được bố trí đảm bảo cho người nằm trên giường bắn hoặc quỳ ở tuyến bắn không nhìn thấy bầu trời. 5. Lối đi riêng từ tuyến bắn lên tuyến bia phải có mái che và tường chắn an toàn. 6. Khu vực dành cho khán giả ở phía sau tuyến bắn, cách tuyến bắn ít nhất là 5m. 7. Bệ bắn và bia phải được đánh số thứ tự, bắt đầu bằng số 01 từ bên trái, các số phải đủ lớn để có thể nhìn rõ bằng mắt thường khi đứng ở tuyến bắn, số lẻ và số chẵn có màu đối nhau, không phản quang, không bị che khuất bởi bóng râm. III. Điều kiện trường bắn ngoài trời cự ly 50m 1. Chiều dài trường bắn không nhỏ hơn 60m (trong đó có ít nhất 45m ngoài trời) được thiết kế gồm 50m + 2m tuyến bia + 5m tuyến bắn + khu vực khán giả; Chiều rộng trường bắn không nhỏ hơn 15m, đảm bảo chứa được không ít hơn 10 bệ bắn. 2. Có phễu hoặc tấm chắn đạn đặt sát phía sau bia, làm bằng thép. 3. Có máy chạy bia, hoặc tời bia, hoặc cuộn bia dùng để thay bia bắn. 4. Giường bắn có chiều dài 2.2m, chiều rộng 0.8m, chiều cao 0.8m hoặc thảm bắn có chiều dài 200cm, chiều rộng 80 cm, độ dày không nhỏ hơn 2mm nhưng không lớn hơn 50mm. 5. Tâm bia cao 75cm so với mặt bằng bệ bắn. 6. Độ chiếu ánh sáng của các bia đảm bảo bằng hoặc lớn hơn 1500 lux. 7. Bia bắn đạt tiêu chuẩn của Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam. 8. Bề mặt bệ bắn có chiều dài không nhỏ hơn 2.5m, chiều rộng không nhỏ hơn 1.2m. IV. Điều kiện trường bắn ngoài trời cự ly 25m 1. Chiều dài trường bắn không nhỏ hơn 35m (trong đó có ít nhất 12.5m ngoài trời) được thiết kế gồm 25m + 3m tuyến bia + 5m tuyến bắn + khu vực khán giả; 50m + 2m tuyến bia + 5m tuyến bắn + khu vực khán giả; chiều rộng trường bắn không nhỏ hơn 15m, đảm bảo chứa được không ít hơn 2 khung bia. 2. Khung bia đạt tiêu chuẩn của Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam. 3. Thùng hoặc phễu chắn đạn đặt song song và cách khung bia 1m về phía sau; sát bề mặt phễu chắn đạn là bảng gắn bia sau. 4. Bàn đặt súng đạn có chiều dài bề mặt 60cm, chiều rộng bề mặt 50cm và chiều cao điều chỉnh từ 70cm đến 100cm. 5. Lưới chắn vỏ đạn phía trước người bắn có chiều dài là 1.6m và chiều rộng là 1.2m. 6. Có thiết bị tính thời gian và điều khiển bia đạt tiêu chuẩn của Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam. 7. Tâm bia cao 1.4m so với mặt bằng bệ bắn. 8. Có máy chạy bia, hoặc tời bia, hoặc cuộn bia dùng để thay bia bắn. 9. Bia bắn đạt tiêu chuẩn của Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam. V. Điều kiện trường bắn trong nhà 10m dành cho súng trường hơi và súng ngắn hơi 1. Trường bắn có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 20m; chiều dài được thiết kế gồm 10m + 5m tuyến bắn + khu vực khán giả; chiều rộng đảm bảo chứa được 10 bệ bắn, mỗi bệ bắn rộng 1m và cách nhau 1m. 2. Bàn bắn có chiều cao 80cm, chiều rộng 60cm, dài suốt tuyến bắn, gắn cố định xuống vạch tuyến bắn. 3. Ánh sáng trong cả nhà từ 300 lux đến 500 lux; trước mặt bia từ 1000 lux đến 1500 lux. 4. Có máy chạy bia, hoặc tời bia, hoặc cuộn bia dùng để thay bia bắn. 5. Bia bắn đạt tiêu chuẩn của Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam. 6. Tâm bia ở độ cao 1.4m so với mặt bằng bệ bắn. VI. Điều kiện trường bắn trong nhà 10m bia di động 1. Chiều dài trường bắn không nhỏ hơn 20m được thiết kế gồm 10m + 2m tuyến bia + 5m tuyến bắn + khu vực khán giả. Chiều rộng trường bắn không nhỏ hơn 10m, được chia thành 2 khoang riêng biệt, mỗi khoang rộng 3m đủ chứa 1 khung bia. 2. Bia bắn, khung bia đạt tiêu chuẩn của Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam. 3. Lối đi từ tuyến bắn lên tuyến bia có vách ngăn an toàn dày ít nhất 2cm, cao ít nhất 2m. 4. Bàn bắn có chiều cao 0.8m, đặt cách vạch bắn 10 cm về phía trước. 5. Ánh sáng chung trong trường bắn từ 300 lux đến 500 lux; trước mặt bia từ 1000 lux đến 1500 lux. VII. Điều kiện trường bắn đĩa bay 1. Xây dựng hướng bắn theo hướng phía bắc hoặc đông - bắc. 2. Trường bắn có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 150m. 3. Có tường bao quanh trường bắn cao 3m, dày 30cm. 4. Lưới an toàn cao 3m đặt ở phía trên tường bao quanh trường bắn. 5. Đối với trường bắn Traap: Có hào để đặt máy phóng đĩa và không ít hơn 15 máy phóng đĩa điều khiển bằng điện tử hoặc bằng tay. 6. Đối với trường bắn Skeet: Có 02 chòi để đặt máy phóng đĩa; mỗi chòi đặt 01 máy phóng đĩa điều khiển bằng điện tử hoặc bằng tay. 7. Đảm bảo chiều dài từ hào phóng đĩa đến vị trí đứng bắn cách nhau không nhỏ hơn 15m. 8. Khoảng cách từ vị trí đứng bắn theo hướng bắn đến tường bao quanh không nhỏ hơn 70m. 9. Vị trí đứng bắn có diện tích 1m2, phía sau điểm bắn 3m phải có đường di chuyển vị trí cho người bắn. 10. Có rào chắn cách ít nhất 7m ở phía sau đường di chuyển chắn giữa khán giả và khu vực bắn. 11. Đĩa bắn làm bằng đất có đường kính 10cm. VIII. Điều kiện xây dựng trường bắn đạn nhựa 1. Trường bắn có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 100m. 2. Tường bao quanh trường bắn cao 3m, dày 30cm, phía trên có lưới an toàn cao 3m. 3. Bên trong trường bắn đặt ít nhất 03 ụ bắn bằng một trong các chất liệu: đất, gỗ, nhựa. IX. Điều kiện về cán bộ, nhân viên chuyên môn 1. Người đứng đầu cơ sở thể thao hoạt động Bắn súng thể thao phải có trình độ trung cấp thể dục thể thao trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn về bắn súng thể thao do Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam cấp, có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người nghiện ma túy; b) Người bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử; c) Người đang bị Toà án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự, cấm cư trú; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; người đang chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm phạm tài sản của tổ chức trong nước hoặc nước ngoài; tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân, của người nước ngoài; vi phạm trật tự, an toàn xã hội 02 lần trở lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự mà không bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 94 Luật xử lý vi phạm hành chính; d) Người có tiền án mà chưa được xóa án tích về các tội xâm phạm an ninh quốc gia, tội đặc biệt nghiêm trọng; người có tiền án mà chưa được xóa án tích về các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe của con người và các tội khác có liên quan trực tiếp tới ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; người đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính. 2. Có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn bắn súng bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau: a) Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên môn Bắn súng có đẳng cấp từ cấp I trở lên; b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao môn Bắn súng từ bậc trung cấp trở lên; c) Có chứng nhận chuyên môn về bắn súng thể thao do Liên đoàn Bắn súng thế giới hoặc Liên đoàn Bắn súng Việt Nam cấp. Mỗi huấn luyện viên, hướng dẫn viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không nhiều hơn 10 người/đợt. 3. Có nhân viên bảo vệ kho, nơi cất giữ súng đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 06/2013/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 18 tháng 10 năm 2013 quy định trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí thể thao trong tập luyện và thi đấu thể thao. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thể dục, thể thao năm 2006; - Nghị định 112/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/6/2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao; - Thông tư số 06/2014/TT-BVHTTDL ngày 04/6/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng. |
VI. LĨNH VỰC DU LỊCH
1. Cấp Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi đường bưu điện |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy đề nghị xác nhận xe ôtô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch kèm theo danh sách xe đề nghị xác nhận (Phụ lục 1 - Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT); - Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ôtô và giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành (bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu); - Bản sao các loại giấy tờ: giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của các xe có tên trong danh sách đề nghị; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 | Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định |
5 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang |
7 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy xác nhận |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục 1 - Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT . |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | I. Nội thất, tiện nghi đối với xe ô tô vận chuyển khách du lịch 1. Ô tô dưới 09 chỗ ngồi phải có điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng. 2. Ô tô từ 09 chỗ ngồi đến dưới 24 chỗ ngồi, ngoài các quy định tại khoản 1 điều này phải có rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, bình chữa cháy, búa sử dụng để thoát hiểm, thùng chứa rác, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe. 3. Ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan hoặc ô tô hai tầng), ngoài các quy định tại khoản 2 Điều này phải trang bị micro, tivi và khu vực cất giữ hành lý cho khách du lịch. 4. Ô tô chuyên dụng caravan hoặc ô tô hai tầng, ngoài các quy định tại khoản 3 Điều này phải có chỗ sơ cấp cứu (đối với ô tô hai tầng) và phòng nghỉ tạm thời (đối với ô tô chuyên dụng caravan). II. Quy định đối với lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển khách du lịch 1. Lái xe ô tô vận chuyển khách du lịch, ngoài việc phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với người lái xe, phải có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch. 2. Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển khách du lịch phải có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch, trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe vận chuyển khách du lịch đồng thời là Hướng dẫn viên du lịch hoặc Thuyết minh viên. 3. Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tập huấn và cấp. Nội dung tập huấn bao gồm: Tổng quan về du lịch Việt Nam; Lễ tân và văn hóa giao tiếp, ứng xử; Tâm lý và phong tục, tập quán của khách du lịch; Sơ cứu, cấp cứu y tế và tiếng Anh theo Khung chương trình quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT. Thời gian tập huấn là năm ngày. |
11 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Du lịch năm 2005. - Thông tư số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT , ngày 26/01/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải về quy định vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch. |
Phụ lục 1 - Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT- BVHTTDL-BGTVT.
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /................. | .............., ngày………. tháng..….. năm 20….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ......................................................
Tên đơn vị kinh doanh: .....................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.........................................................................................
Trụ sở: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................(Fax): ..............................
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……………....... do………………………............................................………, cấp ngày ..............tháng......... năm ...............................................................................
Lĩnh vực kinh doanh: ...................................................................................................
Số xe đề nghị xác nhận: .............. xe (danh sách xe kèm theo)
TT | Tên hiệu xe | Màu sơn | Biển số | Số khung | Số máy | Số chỗ ngồi | Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo (bản sao) gồm: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (1); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (2); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (3); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (4).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
I. LĨNH VỰC QUẢNG CÁO
1. Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ thông báo đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 03 Lê Lợi, phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang) trước khi thực hiện quảng cáo 15 ngày (Điều 30 Luật Quảng cáo năm 2012). Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận, trong thời gian 05 ngày làm việc (Điều 30 Luật Quảng cáo năm 2012) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân, trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3- Nhận giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo và văn bản trả lời (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL); - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo; - Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo; - Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội; - Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức; - Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn; - Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo; - Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo. |
4 | Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tiền Giang |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức Cá nhân |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Mẫu số 5 - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Văn bản trả lời |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Quảng cáo năm 2012; - Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo; - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. |
Mẫu số 5 - Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố……….
1. Tên người thực hiện: ..................................................................................
- GPKD số ........................... do..........................cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số chứng minh thư nhân dân: .................................Ngày cấp: ................... Nơi cấp: .............................(nếu là cá nhân)
- Địa chỉ: ........................................................ ..........................................................
- Số điện thoại: ..........................................................................................................
2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn:...................................................
3. Địa điểm thực hiện:.....................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày ..... tháng .... năm.....đến ngày ....tháng... năm…
5. Số lượng:.....................................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có): ......................................................................
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
| ........., ngày......... tháng.........năm......... |
- 1Quyết định 88/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 88/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 93/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực