Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2008/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 31 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC THÔN, XÃ, MIỀN NÚI, VÙNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo - Ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã, miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, được áp dụng kể từ năm học 2008 - 2009 và thay thế Quyết định số 84/2005/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 và Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 10/7/2007 của UBND tỉnh về việc sửa đổi khoản 3, khoản 4 Điều 4 và khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 5, Chương III và Điều 8, Chương IV của Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các xã miền núi, vùng cao kèm theo Quyết định số 84/2005/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC THÔN, XÃ, MIỀN NÚI, VÙNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
2. Những đối tượng hưởng chế độ trợ cấp theo Quy định này thì không được hưởng chế độ trợ cấp tại Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 02/01/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 02/01/2008 của UBND tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ học tập cho học sinh tiểu học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Các xã: Phan Dũng - huyện Tuy Phong; Phan Sơn, Phan Lâm, Phan Điền, Phan Tiến - huyện Bắc Bình; Đông Giang, La Dạ, Đông Tiến - huyện Hàm Thuận Bắc; Mỹ Thạnh, Hàm Cần - huyện Hàm Thuận Nam; La Ngâu - huyện Tánh Linh.
2. Các thôn dân tộc thiểu số xen ghép thuộc các xã miền núi, vùng cao: thôn Vĩnh Sơn - xã Vĩnh Hảo; thôn 3 xã Phong Phú - huyện Tuy Phong; thôn Kukê, xã Thuận Minh; thôn Dân Hiệp, xã Thuận Hòa; thôn xen ghép xã Đa Mi - huyện Hàm Thuận Bắc; thôn Bà Giêng, xã Tân Đức; thôn Láng Gòn, xã Tân Xuân; thôn Tân Quang, xã Sông Phan; thôn Suối Máu, xã Tân Hà; thôn xen ghép xã Tân Phúc - huyện Hàm Tân; thôn 7, xã Đức Tín; thôn 9, xã Mê Pu; thôn 4, xã Trà Tân - huyện Đức Linh; thôn 4, xã Đức Bình; thôn Tà Pứa, xã Đức Phú; thôn 2, xã Suối Kiết; thôn 1, xã Măng Tố; thôn Đồng Me, thôn Bàu Chim, xã Đức Thuận; thôn Trà Cụ, thôn Tân Thành, thị trấn Lạc Tánh; thôn 1, thôn 2 xã Gia Huynh - huyện Tánh Linh.
Chương II.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức hỗ trợ và hình thức hỗ trợ
1. Hỗ trợ tiền ăn, dụng cụ sinh hoạt, học tập và trang phục:
a) Mức hỗ trợ:
- Học sinh mẫu giáo: hỗ trợ 70.000đồng/học sinh/tháng (hưởng theo thời gian học nhưng tối đa không quá 9 tháng/năm học);
- Học sinh tiểu học và trung học cơ sở: hỗ trợ 140.000đồng/học sinh/tháng (hưởng theo thời gian học nhưng tối đa không quá 9 tháng/năm học).
Căn cứ mức hỗ trợ nêu trên, Chủ tịch UBND các huyện quy định cụ thể mức hỗ trợ đối với từng nội dung như tiền ăn, dụng cụ sinh hoạt, học tập và trang phục.
b) Hình thức hỗ trợ:
- Cấp hỗ trợ cho học sinh mẫu giáo bằng tiền mặt hay bằng hiện vật do hội phụ huynh học sinh và ban giám hiệu nhà trường quyết định;
- Cấp hỗ trợ cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở bằng tiền mặt hay bằng hiện vật do hội phụ huynh học sinh và ban giám hiệu nhà trường quyết định theo điều kiện cụ thể và nguyện vọng của học sinh.
2. Hỗ trợ sách giáo khoa:
a) Mức hỗ trợ cho học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở: cấp cho mượn 01 học sinh/01 bộ/năm học, cuối năm học sinh trả lại cho nhà trường;
b) Hình thức thực hiện: giao cho nhà trường mua sách cấp cho học sinh và quản lý, theo dõi, thu lại sách giáo khoa đã cho học sinh mượn. Hàng năm, ngân sách cấp bổ sung kinh phí tối đa 30% (đối với sách cho học sinh tiểu học) và tối đa 20% (đối với sách cho học sinh trung học cơ sở) để bù lại cho số sách bị hư hỏng hoặc mất mát không thu hồi lại được và cho cả trường hợp năm học sau số học sinh nhiều hơn năm học trước (nếu có). Trường hợp số sách cấp bổ sung vượt quá tỷ lệ quy định, các huyện phải có văn bản giải trình cụ thể.
Điều 4. Lập dự toán, cấp phát và thanh toán, quyết toán
3. Phương thức thanh toán, quyết toán:
a) Các đơn vị được phân công cấp hỗ trợ trực tiếp cho học sinh lập danh sách cấp phát cho học sinh thuộc đối tượng thụ hưởng theo sổ điểm danh học sinh đi học; trong đó, phải ghi rõ dân tộc, địa bàn thụ hưởng và số tiền hoặc số hiện vật (nếu cấp bằng hiện vật) học sinh được nhận;
b) Danh sách do giáo viên chủ nhiệm lập có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm, của hiệu trưởng nhà trường và có chữ ký của học sinh, nếu học sinh không ký được thì phải lăn rõ dấu vân tay ngón tay trỏ của bàn tay phải (không được đánh dấu x). Riêng đối với học sinh hệ mẫu giáo thì phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật thay cho chữ ký của học sinh đó;
c) Các đơn vị được giao kinh phí hỗ trợ cho học sinh chịu trách nhiệm thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ cho học sinh đảm bảo đúng đối tượng, đúng địa bàn, đúng chế độ quy định.
Chương III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
1. Ủy ban nhân dân các huyện chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, triển khai, kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách quy định tại Quy định này trong phạm vi địa bàn quản lý nhằm duy trì học sinh đi học đến lớp đều đặn các ngày trong tháng, hạn chế tối đa trường hợp học sinh nhận trợ cấp nhưng không đến lớp và định kỳ cuối mỗi học kỳ của năm học báo cáo tình hình thực hiện và quyết toán kinh phí hỗ trợ gửi Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo.
2. Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính hướng dẫn các huyện tổ chức thực hiện Quy định này; tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất về tình hình triển khai thực hiện, quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ của các địa phương và tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện chính sách này cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kinh phí hàng năm và cấp phát kịp thời cho các địa phương để chi trả.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc, UBND các huyện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo) xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 35/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, khoản 4 Điều 4 và khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 5 Chương II, Điều 6, Điều 7 Chương III và Điều 8 Chương IV của Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 84/2005/QĐ-UBND do UBND Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 84/2005/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã, miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 270/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2008
- 4Quyết định 142/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 97/2006/QĐ-UBND về việc công nhận các xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực
- 8Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 35/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, khoản 4 Điều 4 và khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 5 Chương II, Điều 6, Điều 7 Chương III và Điều 8 Chương IV của Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 84/2005/QĐ-UBND do UBND Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 84/2005/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã, miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 270/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2008
- 5Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 18/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực
- 8Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 112/2007/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 24/2008/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Trung bộ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học tập cho học sinh tiểu học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 142/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 97/2006/QĐ-UBND về việc công nhận các xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã, miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 93/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra