- 1Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 4Quyết định 07/2005/QĐ-BGTVT về Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 1Quyết định 63/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2020
- 3Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2008/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 24 tháng 12 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 845/TTr-SGTVT-KH ngày 23/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định quản lý hoạt động của bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chỉ đạo tổ chức triển khai Quyết định này.
Điéu 3. Các Ông(Bà) Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 14/11/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý hoạt động của bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Gia Lai./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc quản lý hoạt động của bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác bến khách ngang sông, sử dụng phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là phương tiện) phục vụ đưa đón khách, hàng hóa qua sông.
3. Quy định này không áp dụng đối với các bến làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, phục vụ khai thác thuỷ sản.
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bến khách ngang sông là bến thuỷ nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách, hàng hóa sang sông.
2. Chủ bến là tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng bến hoặc được chủ đầu tư giao quản lý khai thác bến.
3. Chủ khai thác bến là tổ chức, cá nhân sử dụng bến để kinh doanh.
4. Phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa.
5. Phương tiện có động cơ là phương tiện di chuyển bằng sức đẩy của động cơ lắp trốn phương tiện.
6. Phương tiện thô sơ là phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước.
7. Phương tiện thuộc diện đăng ký, đăng kiểm là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn trở lên hoặc có sức chở trên 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 mã lực trở lên hoặc có sức chở từ 05 người trở lên.
8. Phương tiện thuộc diện đăng ký, không đăng kiểm là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người; phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người.
9. Phương tiện thuộc diện không đăng ký, không đăng kiểm là phương tiện . thô sơ có tải trọng toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè.
Điều 3. Điều kiện hoạt động đối với bên khách ngang sông
1. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của Pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa; vị trí bến có địa hình bằng phẳng, thuỷ văn ổn định, phương tiện ra vào an toàn thuận lợi.
2. Có bậc, cầu dẫn hoặc bãi chuồi đảm bảo cho người, phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn, thuận lợi; có trang thiết bị cho phương tiện neo buộc, có đèn chiếu sáng nếu hoạt động vào ban đêm; có đầy đủ trang thiết bị cứu hộ , cứu nạn. Đối với bến khách ngang sông mà phương tiện vận tải hành khách ngang sông được phép chở ôtô thì công trình bến phải áp dụng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của bến phà.
3. Lắp đặt báo hiệu đường thuỷ theo quy định tại Điều 12 Luật giao thông đường thủy nội địa.
4. Có nhà chờ, bảng nội quy, cam kết của phương tiện và niêm yết giá vé.
5. Được Ủy ban nhân dân huyên, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân cấp huyện) cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MỞ VÀ CẤP GIÂY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Điều 4. Trình tự, thủ tục mở và cáp giấy phép hoạt động
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến khách ngang sông gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện đơn đề nghị mở bến và cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi mở bên (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã, mẫu 01). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, chủ khai thác bến làm thủ tục hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông gồm:
a. Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hoàn thành việc xây dựng bến và lắp đặt báo hiệu đường thuỷ nội địa theo quy định bảo đảm các điều kiện hoạt động quy định tại khoản 1,2,3,4 Điều 3 Chương I Quy định này;
b. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c. Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (thuê đất) để xây dựng bến;
d. Bản thiết kế công trình bến theo tiêu chuẩn cấp kỹ thuật bến phà, đối với bến có phương tiện vận tải ngang sông được phép chở ôtô;
d. Hồ sơ liên quan đến điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa, người điều khiển phương tiện:
- Đối với phương tiện thuộc diện đăng ký, đăng kiểm: Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa; Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn hoặc chứng chỉ lái phương tiện của người điều khiển phương tiện;
- Đối với phương tiện thuộc diện đăng ký, không đăng kiểm: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa, Bản kê khai điều kiện hoạt động của phương tiện thuỷ nội địa thuộc diện đăng ký, không đăng kiểm; Chứng chỉ lái phương tiện của người điều khiển phương tiện;
- Đối với phương tiện thuộc diện không đăng ký, không đăng kiểm: Giấy chứng nhận phương tiện thuỷ nội địa thô sơ đủ điều kiện hoạt động; Giấy chứng nhận học tập về pháp luật giao thông đường thủy nội địa và người điều khiển phương tiện phải biết bơi.
e. Hợp đồng thuê bến (trừ trường hợp chủ khai thác bến đồng thời là chủ bến);
f. Danh sách đội cứu hộ, cứu nạn (theo mẫu 7).
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép căn cứ đặc điểm địa hình, địa chất, thuỷ văn nơi đặt bến, chất lượng công trình bến và thời hạn hợp đồng thuê bến (nếu là bến thuê) để quy định thời hạn hoạt động bến khách ngang sông.
4. Tối đa trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho chủ khai thác bến (theo mẫu 02).
Điều 5. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động
Chủ khai thác bến lập thủ tục hồ sơ cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (theo mẫu 03) phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã kèm theo các giấy tờ tương ứng với từng trường hợp sau:
1. Khi Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông hết hạn thì chủ khai thác bến có đơn đề nghị cấp phép lại gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện đã cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Trường hợp các điều kiện quy định trong Giấy phép hoạt động bến ngang sông không thay đổi thì đơn đề nghị cấp phép lại ghi rõ bến không thay đổi so với hồ sơ đã gửi lần trước. Trường hợp các điều kiện nói trên có thay đổi như đầu tư xây dựng nâng cao khả năng thông qua hoặc tiếp nhận được loại phương tiện lớn hơn, ..., thì đơn đề nghị cấp phép lại ghi rõ những thay đổi so với hồ sơ đã nộp lần trước, kèm theo hồ sơ về những thay đổi này.
2. Trường hợp phân chia, sáp nhập bến, chủ khai thác bến có đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông kèm theo Quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép phân chia, sáp nhập bến khách ngang sông và hồ sơ quy định tại Điểu 4 Chương này của các phần được phân chia sáp nhập.
3. Trường hợp chuyển quyền quản lý khai thác bến, chủ khai thác bến có đơn gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện để nghị cấp phép lại kèm theo các vãn bản hợp pháp vé chuyển nhượng tài sản theo quy định của pháp luật.
Tối đa trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điểu này, Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy phép mới cho chủ khai thác bến. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng vãn bản có nêu rõ lý do.
Điều 6. Đóng bên hoặc đình chỉ hoạt động bến khách ngang sông
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện đã cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông ra quyết định đóng bến khách ngang sông (theo mẫu 04) khi xảy ra một trong những trường hợp sau:
a. Điều kiện về địa hình, địa chất, thuỷ văn biến động không đảm bảo an toàn cho hoạt động bến khách ngang sông.
b. Chủ bến chấm dứt hoạt động.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện đã cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông ra quyết định đình chỉ có thời hạn bến khách ngang sông (theo mẫu 05) khi xảy ra một trong những trường hợp sau:
a. Bến khách ngang sông xuống cấp không đảm bảo điều kiện an toàn quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định này.
b. Chủ khai thác bến có hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông, trật tự bến bãi bị đình chỉ hoạt động theo quy định của Pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ bến khách ngang sông
1. Thực hiện thủ tục đề nghị mở bến, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo quy định.
2. Trường hợp cho thuê bến khách ngang sông, phải ký kết hợp đồng với chủ khai thác bến theo quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.
3. Trường hợp chấm dứt hoạt động hoặc bến có hiện tượng biến động về điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, phải thông báo cho cơ quan chức năng, cơ quan cấp Giấy phép hoạt động bến để ra quyết định đóng bến hoặc đình chỉ có thời hạn hoạt động của bến khách ngang sông.
Điều 8. Trách nhiệm của chủ khai thác bến khách ngang sông
1. Duy trì điều kiện an toàn hiện có của bến theo quy định.
2. Không xếp hàng hoá, đón khách xuống phương tiện không đảm bảo an toàn kỹ thuật, không đủ giấy tờ quy định.
3. Không xếp hàng hoá quá kích thước hoặc quá trọng tải cho phép, xếp hành khách quá số lượng quy định.
4. Cứu người, hàng hoá, phương tiện khi xảy ra tai nạn; báo cáo và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết; khắc phục hậu quả tai nạn và ô nhiễm môi trường (nếu có).
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát và xử lý của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông, chấp hành các quy định phòng chống lụt bão và giữ gìn vệ sinh môi trường.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc mở bến, cấp phép hoạt động, đóng bến hoặc đình chỉ có thời hạn hoạt động của bến khách ngang sông.
2. Chỉ đạo lực lượng thanh tra giao thông kiểm tra, thanh tra việc chấp hành quy định về an toàn giao thông đường thủy nội địa đối với hoạt động của bến khách ngang sông và phương tiện thuỷ nội địa theo quy định của pháp luật.
3. Định kỳ hàng quý, năm báo cáo Uỷ ban nhân dân tinh về tình hình hoạt động của các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện các biện pháp bảo vê trật tự, an toàn giao thông bến khách ngang sông; tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý hành vi vi phạm về an toàn giao thông đường thủy nội địa; thống kê, phân tích, lưu trữ và cung cấp dữ liệu về tai nạn giao thông đường thủy nội địa.
Điều 11. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
1. Lập quy hoạch xây dựng và phương án tổ chức quản lý bến khách ngang sông.
2. Tổ chức thực hiện việc mở bến, cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn quản lý; đóng bến hoặc đình chỉ có thời hạn hoạt động của bến khách ngang sông theo quy định Điểu 6 Chương II Quy định này và các bến hoạt động không có giấy phép.
3. Chủ trì, phối hợp với các sở ngành chức năng kiểm tra, thanh tra việc chấp hành Quy định này đối với hoạt động của bến khách ngang sông thuộc địa bàn quản lý bảo đảm an toàn giao thông đường thủy trong quá trình hoạt động.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý hoạt động bến khách ngang sông; thực hiện kiểm tra bảo đảm trật tự an toàn xã hội và an toàn giao thông tại khu vực bến; kiểm tra hoạt động đội cứu hộ, cứu nạn.
5. Lập danh bạ bến khách ngang sông thuộc thẩm quyền quản lý theo mẫu 06; định kỳ hàng quý, năm báo cáo Sở Giao thông vận tải tình hình hoạt động của các bến khách ngang sông thuộc địa bàn quản lý để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa do bến hoặc phương tiện không đủ các điều kiện an toàn sẽ bị xử lý kỷ luật, nếu tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng sẽ bị cách chức, bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.
2. Chủ bến, chủ khai thác bến, chủ phương tiện, người lái phương tiện và các tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm quy chế này, tùy theo mức độ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……….., ngày.......................................... tháng............. năm.................
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MỞ BẾN VÀ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: ……………………………………………………………
Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận kinh doanh số…………….ngày…………………………
Do cơ quan:………….cấp………………………
Làm đơn để nghị được mở bến và cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến:……………………………………………………………………
Vị trí bến:
- Từ km thứ đến km thứ………….bên bờ (phải,trái)………………(nếu có) của sông (hồ)……… thuộc thôn (làng),xã, huyện, tỉnh:…………………………
Thời gian xin hoạt động :…………………………………………………..
Đặc điểm công trình bến :
- Đường dẫn : Vật liệu xây dựng :………………….…………………..
Chiều rộng :…………….........…………………………
Độ dốc …………………..…………………………….
Số lượng phương tiện thuỷ:………………………………………………..
Trọng tải:
- Số lượng hành khách :……………………………………………………..
- Loại phương tiện đường bộ được phép chở:………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của Pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa và pháp luật khác có liên quan./.
Xác nhận của UBND cấp xã | Người làm đơn |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hoạt động bến khách ngang sông
Số:……../GPBNS
Ủy ban nhân dân huyện (thị xã, thành phố)
Căn cứ Quyết định số/2008/QĐ-UBND ngày............................ /12/2008 của UBND tinh Gia Lai ban hành Quy định quản lý hoạt động của Bến khách ngang sông, xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép mờ bến khách ngang sông của Ông(Bà):……………………….nay cho phép mở bến khách ngang sông:……………………………………………….
Tên (tổ chức, cá nhân):…………………………………………...……………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh số:……..ngày................................. …………..
do cơ quan:……………………………………………………………….cấp.
Vi trí bến: km thứ…….. bên bờ (phải, trái)…………………………của sông
Đặc điểm công trình bến:
Đường dẫn: Vật liệu xây dựng:…………………………………………………
Chiểu rông:……………………………………………………………………..
Độ dốc:…………………………………………………………………………
Phạm vi vùng nước
- Chiều dài:mét, kể từ:……..dọc theo bờ vé phía: (thương, ha lưu)......................................
- Chiều rông:mét, kể từ:………………………….trở ra phía sông.
Bên có khả năng vận chuyển:
- Số lượng hành khách:…………………………………………………………
- Loai phương tiện đường bô lớn nhất được phép chở:.....................................................
Trong thời gian hoạt động chủ khai thác bến có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
các quy định pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông và các quy định pháp luật Ị khác có liên quan.
Giấy phép có hiệu lực từ ngày…….đến ngày………………………………....
| …….ngày……tháng…năm……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
…………………, ngày……….tháng……….năm
CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi:……………………………………
Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………..………………….
Địa chỉ:…………………………………………………….………………...
Giấy chứng nhận kinh doanh số………..ngày………….………………...
Do cơ quan:…………………………………………………….cấp.
Làm đơn đề nghị được cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến:………………………………………………………..…………….
Vị trí bến:
- Từ km thứ...............đến km thứ…………………..………………bên bờ (phải, trái)………….(nếu có) của sông (hồ)……………………thuộc thôn (làng),
xã, huyện, tỉnh :…………………………….………………………………
Thời gian xin hoạt động:…………………………………………………….
Đặc điểm công trình bến :
- Đường dẫn : Vật liệu xây dựng:……………………………...
Chiều rộng:……………………………………..
Độ dốc :………………………………………..
Số lượng phương tiện thuỷ :………………...……………………………...
Trọng tải:
- Số lượng hành khách :……………………………………………………...
- Loại phương tiện đường bộ được phép chở:……………………………….
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:………………………….………………..
Tình trạng bến (có thay đổi hay không thay đổi so với hồ sơ đã gửi lần trước):……………………………………………………………………………..
Nội dung thay đổi:………………………………………………………….
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thuỷ nội địa và pháp luật khác có liên quan./.
Xác nhận của UBND cấp xã | Người làm đơn |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-UBND | ………., ngày ….. tháng …… năm …… |
Về việc đóng bến khách ngang sông
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số ….../2008/QĐ-UBND ngày …../12/2008 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quy định quản lý hoạt động của bến khách ngang sông;
Theo đề nghị của..............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Chấm dứt hoạt động với bến…………………………………………………..
Tại vị trí km thứ………….đến km thứ………………………bên bờ (phải, trái)………..(nếu có) của sông (hồ)………... thuộc thôn (làng), xã, huyện, tỉnh.............................
Của (đơn vị, cá nhân)…………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………….…
Lý do:…………………………………………………………………………
Điều 2.
Xoá tên bến………………………trong danh mục Bến khách ngang sông.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…………tháng……………năm 2008;
2. Huỷ bỏ Giấy phép mở bến khách ngang sông số……../GPBNS ngày……../……../2008.
Điều 4.
Các Ông(Bà)…………………….. các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận | TM. UBND HUYỆN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-UBND | ………., ngày ….. tháng …… năm …… |
Về việc đình chỉ có thời hạn hoạt động của bến khách ngang sông
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số.../2008/QĐ-UBND ngày.../12/2008 của UBND tinh Gia Lai ban hành Quy định quản lý hoạt động của bến khách ngang sông;
Theo để nghị của.............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Đình chỉ hoạt động đối với bến…………………………………………………
Tại vị trí km thứ………….bên bờ (phải, trái)…………của sông……(nếu có), thuộc thôn (làng) xã, huyện, tỉnh…………………………………………………..
Của (đơn vị, cá nhân)…………………………………………………………...
Địa chỉ………………………………………………………………………….
Thời hạn đình chỉ hoạt động:…………….ngày, kể từ……………...đến…….
Lý do:. ………………………………………………………………………….
Điều 2.
Phòng Công thương (Phòng Quân lý đô thị) có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc chấp hành việc tạm ngừng hoạt động của bến, xử lý theo thẩm quyển những hành vi vi phạm quyết định này.
Điều 3.
Các Ông(Bà)………………………….; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận | TM. UBND HUYỆN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng …… năm …… |
Tính đến ngày…………….
STT | Tên bến | Vị trí km...phía bờ phải hay trái của sông... | Địa danh xã... huyện tỉnh... | Tên Chủ bến | Tên chủ khai thác bến | Số giấy phép; ngày cấp; cơ quan cấp phép | Ngày hết hạn | Số đăng ký của phương tiện | Sức chở lớn nhất của phương tiện (Ghi rõ phương tiện chở bao nhiêu người, tải trọng hàng hoá) | Họ và tên thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện | Bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, người lái phương tiện | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM. UBND HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) |
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chổ ở hiện nay | Số CMND | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Danh sách đội cứu hộ cứu nạn phải kèm theo các bản photo Chứng minh nhân dân của các thành viên.
| ngày tháng năm |
- 1Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 21/2018/QÐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thủy nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định 373/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông, phương tiện thủy nội địa loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện phải đăng kiểm và phương tiện thủy thô sơ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 63/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 5Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2020
- 6Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 63/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2020
- 3Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 4Quyết định 07/2005/QĐ-BGTVT về Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 6Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 21/2018/QÐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò (Bến khách ngang sông) Phong Hòa - Thới An do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Quyết định 04/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý phương tiện cơ giới đường bộ, quản lý đường thủy nội địa và bến đỗ xe buýt, xe taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định 373/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông, phương tiện thủy nội địa loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện phải đăng kiểm và phương tiện thủy thô sơ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 93/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Hoàng Công Lự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 04/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực