Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2007/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 8 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Thực hiện Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND7 ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 8 thông qua,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mức thu các loại phí, lệ phí:
a) Các loại phí:
- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước:
+ Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
+ Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt;
+ Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước.
- Phí thẩm định báo cáo thăm dò kết quả đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
- Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;
- Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
- Lệ phí địa chính;
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới dất;
- Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt;
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
(Kèm theo phụ lục 1 mức thu phí và lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường).
2. Tỷ lệ được trích lại cho đơn vị trực tiếp thu:
a) Các loại phí, lệ phí nêu trên là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu phí, lệ phí được trích lại theo tỷ lệ % theo như phụ lục 2 (Biểu chi tiết tỷ lệ được trích lại cho cơ quan trực tiếp thu phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường) để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí, lệ phí như sau:
- Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện thu phí, lệ phí.
- Chi phí phục vụ trực tiếp cho thu phí, lệ phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn định mức hiện hành. Chi cho Hội đồng thẩm định (đối với một số đề án bắt buộc thẩm định).
Hàng năm cơ quan thu các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường có trách nhiệm lập dự toán thu chi gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí để kiểm soát chi theo quy định hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
b) Tổng số tiền phí, lệ phí thu được sau khi trừ số tiền được trích lại theo tỷ lệ nêu trên, số còn lại cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Số TT | Loại phí , lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
A | CÁC LOẠI PHÍ | | |
1 | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi: | | |
| - Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: | | |
| + Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm. | Đề án | 200.000 |
| + Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200m3 đến < 500m3/ngày đêm. | Đề án, Báo cáo | 550.000 |
| + Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500m3 đến < 1.000m3/ngày đêm. | Đề án, Báo cáo | 1.300.000 |
| + Đối với đề án báo cáo, thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến < 3.000m3/ngày đêm. | Đề án, Báo cáo | 2.500.000 |
| - Thẩm định đề án báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt: | | |
| + Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng < 0,1m3/s; hoặc để phát điện với công suất < 50Kw; hoặc dùng cho mục đích khác < 500m3/ngày đêm. | Đề án, Báo cáo | 300.000 |
| + Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/s đến 0,5m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50Kw đến.< 200Kw; hoặc dùng cho mục đích khác từ 500m3 đến <3.000m3/ngày đêm. | Đề án, Báo cáo | 900.000 |
| + Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến <1m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200Kw đến< 1000Kw; hoặc dùng cho mục đích khác từ 3.000m3 đến< 20.000m3/ngày đêm | Đề án, Báo cáo | 2.200.000 |
| + Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến < 2m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000Kw đến < 2.000Kw; hoặc dùng cho mục đích khác từ 20.000m3 đến < 50.000m3/ngày đêm. | Đề án, Báo cáo | 4.200.000 |
| - Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước: | | |
| + Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước < 100m3/ngày đêm. | Đề án, Báo cáo | 300.000 |
| + Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến < 500m3/ngày đêm. | Đề án, Báo cáo | 900.000 |
| + Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến < 2.000m3/ngày đêm. | Đề án, Báo cáo | 2.200.000 |
| + Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến < 5.000m3/ngày đêm. | Đề án, Báo cáo | 4.200.000 |
| * Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên | | |
2 | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: | | |
| - Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng < 200 m3/ngày đêm. | Báo cáo | 200.000 |
| - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến < 500m3/ngày đêm. | Báo cáo | 700.000 |
| - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến < 1.000m3/ngày đêm. | Báo cáo | 1.700.000 |
| - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến < 3.000m3/ngày đêm. | Báo cáo | 3.000.000 |
| * Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên. | | |
3 | Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | Hồ sơ | 700.000 |
| * Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu trên | | 350.000 |
| | ||
| - Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm; sao đơn yêu cầu đăng ký). | Trường hợp | 10.000 |
| - Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm). | Trường hợp | 30.000 |
CÁC LOẠI LỆ PHÍ | | | |
| | ||
| | ||
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: | | |
| + Đối với các phường | Giấy | 25.000 |
| + Đối với khu vực khác | Giấy | 12.500 |
| - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: | | |
| + Đối với các phường | Lần | 15.000 |
| + Đối với các khu vực khác | Lần | 7.500 |
| - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính. | | |
| + Đối với các phường | Lần | 10.000 |
| + Đối với các khu vực khác | Lần | 5.000 |
| - Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất. | | |
| + Đối với các phường | Lần | 20.000 |
| + Đối với các khu vực khác | Lần | 10.000 |
1.2 | Đối với tổ chức | | |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Giấy | 100.000 |
| - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Lần | 20.000 |
| - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Lần | 20.000 |
| - Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý các giấy tờ nhà đất | Lần | 20.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | Giấy phép | 100.000 |
| * Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, mức thu bằng 50% mức thu trên | | 50.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt | Giấy phép | 100.000 |
| * Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, mức thu bằng 50% mức thu trên | | 50.000 |
4 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | Giấy phép | 100.000 |
| * Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, mức thu bằng 50% mức thu trên | | 50.000 |
| | ||
| - Đăng ký giao dịch bảo đảm | Trường hợp | 60.000 |
| - Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | Trường hợp | 50.000 |
| - Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | Trường hợp | 40.000 |
| - Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn, yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | Trường hợp | 10.000 |
BIỂU CHI TIẾT TỶ LỆ ĐƯỢC TRÍCH LẠI CHO CƠ QUAN TRỰC TIẾP THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Loại phí lệ phí | Tỷ lệ được trích cho đơn vị trực tiếp thu |
A | Phí | |
1 | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước. + Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; + Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt; + Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước. | 30% 30% 30% |
2 | Phí thẩm định báo cáo thăm dò kết quả đánh giá trữ lượng nước dưới đất | 30% |
3 | Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | 30% |
30% | ||
B | Lệ phí | |
1 | Lệ phí địa chính | |
a | Đối với hộ gia đình, cá nhân | |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | |
| + Đối với các phường | 30% |
| + Đối với các khu vực khác | 60% |
| - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai | |
| + Đối với các phường | 10% |
| + Đối với các khu vực khác | 10% |
| - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | |
| + Đối với các phường | 10% |
| + Đối với các khu vực khác | 10% |
| - Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | |
| + Đối với các phường | 70% |
| + Đối với các khu vực khác | 70% |
b | Đối với tổ chức | |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 10% |
| - Chứng nhận đăng ký biến động đất đai | 10% |
| - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | 10% |
| - Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | 10% |
2 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | 30% |
3 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt | 30% |
4 | Lệ phí cấp phép xả nước thải vào nguồn nước | 30% |
30% |
- 1Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 91/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 23/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 59/2011/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 61/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 93/2007/QĐ-UBND qui định mức thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 93/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra