- 1Quyết định 111/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, “ một cửa liên thông hiện đại” tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM |
Số: 93 /2006/QĐ - UBND | Bắc Ninh, ngày 7 tháng 8 năm 2006 |
V/V ÁP DỤNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC NINH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg , ngày 04.9.2003 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành qui chế thực hiện cơ chế “ một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục – Đào tạo và Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
1. Cấp bản sao bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông; Trung học cơ sở; bổ túc Trung học phổ thông và bổ túc Trung học cơ sở.
2. Chuyển trường, tiếp nhận học sinh Trung học phổ thông, bổ túc Trung học phổ thông đi, đến trong phạm vi trong và ngoài tỉnh ;
3. Thoả thuận bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ;
4. Nâng bậc lương đối với công chức, viên chức.
( Có quy định thủ tục, trình tự, thời gian giải quyết kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục – Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH |
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM |
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC CÔNG VIỆC ÁP DỤNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/2006/QĐ-UBND ngày 7.8. 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Các tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết công việc thuộc các lĩnh vực quy định tại điều 1 của văn bản này, nộp hồ sơ trực tiếp cho "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả") để giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh được UBND tỉnh giao và nhận lại kết quả giải quyết tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".
2. Những hồ sơ của Tổ chức, công dân không thuộc các lĩnh vực công việc giải quyết theo cơ chế "một cửa" tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh, quy định tại điều 1 của văn bản này, nhung thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh, thì Tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ, công chức các phòng chuyên môn có liên quan của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Những hồ sơ của Tổ chức, công dân không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh theo quy định của pháp luật, thì "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" có trách nhiệm giải thích và hướng dẫn cụ thể, để tổ chức, công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Thời gian giải quyết các loại công việc thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế "một cửa" tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh quy định tại điều 1 của văn bản này không tính những ngày được nghỉ theo quy định của pháp luật (gồm các ngày: lễ, tết và ngày nghỉ thứ bẩy, chủ nhật). Thời gian giải quyết được tính từ ngày "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" nhận hồ sơ hợp lệ và viết biên nhận, nhận hồ sơ của tổ chức, công dân.
5. Thủ tục giải quyết công việc thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế "một cửa" tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo quy định tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến các quy định tại văn bản này có sự thay đổi, thì Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm kịp thời điều chỉnh, hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Cấp bản sao bằng tốt nghiệp:
1. Người có nhu cầu cấp bản sao bằng tốt nghiệp có thể trực tiếp mang hồ sơ đề nghị, hoặc gửi đề nghị đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua bưu điện hay qua người được uỷ quyền. Người được uỷ quyền phải có giấy uỷ quyền ( theo mẫu) và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân .
2. Đối với trường hợp xin cấp Bản sao bằng tốt nghiệp đúng với hồ sơ gốc:
a- Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin cấp Bản sao bằng tốt nghiệp, có xác nhận của trường nơi dự thi ( theo mẫu ), dán ảnh ở góc và đóng dấu giáp lai của trường, hoặc UBND cấp xã nơi cư trú ( trường mà thí sinh học trước đây đã giải thể thì không cần xác nhận của trường trong đơn xin cấp bản sao ).
- Ảnh kích thước 3x4 ( Số lượng ảnh bằng số bản sao xin cấp, chưa kể ảnh dán trên đơn .
- Người được uỷ quyền phải có giấy uỷ quyền ( theo mẫu ) và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân .
- Một phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ để giao dịch (nếu cần có thông tin trao đổi, hướng dẫn thêm về hồ sơ trong thời gian giải quyết ) .
b- Thời hạn giải quyết:
- Không quá: 5 ngày
c- Lệ phí:
- Theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Đối với trường hợp xin cấp bản sao có thay đổi, sửa chữa vì hồ sơ gốc lưu tại Sở GD-ĐT không khớp với hồ sơ gốc của học sinh (về ngày tháng năm sinh, họ tên, tên đệm, nơi sinh...) sơ với hồ sơ gốc lưu trữ tại Së GD-ĐT.
a. Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin cấp bản sao ( Theo mẫu) có xác nhận của nhà trường nơi dự thi và UBND cấp xã nơi cư trú, dán ảnh góc và đóng dấu giáp lai của trường hoặc UBND cấp xã.
- Xuất trình các giấy tờ chứng minh các thông tin cần sửa chữa : Bản gốc Giấy khai sinh, Học bạ chính, giấy xỏc nhận có hộ khẩu thường trú của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định, các giấy tờ khác ( nếu có ) . Mỗi loại phải kèm theo 01 bản sao có công chứng để lưu bổ sung hồ sơ gốc.
- Ảnh kích thước 3x4 ( Số lượng ảnh bằng số bản sao xin cấp, chưa kể ảnh dán trên đơn ) .
- Người được uỷ quyền phải có giấy uỷ quyền ( theo mẫu ) và xuất trình giấy chứng minh nhân dân .
- Một phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ để giao dịch ( nếu cần có thông tin trao đổi, hướng dẫn thêm về hồ sơ trong thời gian giải quyết ) .
b- Thời hạn giải quyết:
- Không quá 7 ngày.
c- Lệ phí:
- Theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Đối với trường hợp thay đổi các thông tin ( Ngày, tháng, năm sinh, họ tên, nơi sinh ...) do thí sinh có nhu cầu và được cấp có thẩm quyền cho phép:
a-Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin cấp bản sao ( theo mẫu) có xác nhận của trường nơi tốt nghiệp và UBND cấp xã nơi quản lý hộ khẩu thường trú, dán ảnh ở góc và đóng dấu giáp lai của trường hoặc UBND cấp xã.
- Xuất trình Quyết định cho thay đổi thông tin ( Ngày, tháng, năm, sinh, họ, tên, tên đệm...) của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo 1 bản sao có công chứng để lưu bổ sung hồ sơ gốc .
ảnh kích thước 3x4 ( Số ảnh bằng số bản sao xin cấp, chưa kể ảnh dán trên đơn ) .
- Người được uỷ quyền phải có giấy uỷ quyền ( theo mẫu ) và xuất trình giấy chứng minh nhân dân .
- Một phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ để giao dịch ( nếu cần có thông tin trao đổi, hướng dẫn thêm về hồ sơ trong thời gian giải quyết ) .
b-Thời hạn giải quyết :
- Không quá 20 ngày.
c-Lệ phí:
- Theo quy định của Bộ Tài chính.
Mục 2: Chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường Trung học phổ thông
Điều 4. Häc sinh chuyển trường từ tỉnh ngoài về Bắc Ninh:
1. Đối tượng
- Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha, mẹ hoặc người giám hộ .
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do chính đáng phải chuyển trường .
- Học sinh Phổ thông trung học và học sinh bổ túc văn hoá PTTH.
2. Hồ sơ gồm có:
- Đon xin chuyển trường do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký, có ý kiến đồng ý cho đi và đồng ý nhận của hiệu trưởng trường nơi đi và nơi đến.
- Giấy giới thiệu của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi chuyển đi .
- Học bạ ( Bản chính ).
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới ( Bản sao có công chứng) .
- Bản sao giấy khai sinh ( Bản sao có công chứng) .
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp dầu cấp phổ thông trung học quy định cụ thể loại hình trường được tuyển ( công lập, ngoài công lập, hoặc bổ túc )
- Các giấy tờ ưu tiên ( nếu có ) .
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha, mẹ, người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến .
3. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 5 ngày.
Điều 5. Cấp giấy giời thiệu chuyển đi đối với Học sinh chuyển trường từ Bắc Ninh đi tỉnh ngoài.
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin chuyển trường do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký.
- Học bạ ( Bản chính ).
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới ( Bản sao có công chứng) .
- Bản sao giấy khai sinh ( Bản sao có công chứng) .
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp phổ thông trung học quy định cụ thể loại hình trường được tuyển ( Công lập, ngoài công lập, hoặc bổ túc )
- Các giấy tờ ưu tiên ( nếu có ) .
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc quyết định điều động công tác của cha, mẹ, người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến .
2.Thời hạn giải quyết:
- Không quá 5 ngày.
Điều 6. Tiếp nhận học sinh là người Việt Nam từ nước ngoài về nước.
1. Đối tượng : Học sinh là người Việt Nam học ở nước ngoài về nước .
2. Điều kiện văn bằng, tuổi và chương trình học tập:
- Có học bạ của lớp học trước đó và văn bằng tương đương văn bằng của Việt Nam.
- Được gia hạn thêm 01 tuổi sơ với tuổi quy định của từng cấp học .
- Phải học thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo .
3. Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin học do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký .
- Học bạ ( Bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt qua công chứng ) .
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài ( Bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt, có công chứng ) .
- Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam, hoặc giấy chứng nhận thay cho bằng tốt nghiệp khi tham dự kỳ thi tốt nghiệp Tiểu học, THCS trước khi ra nước ngoài ( nếu có ) .
- Bản sao giấy khai sinh ( kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài ).
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ .
4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá: 5 ngày
Điều 7. Tiếp nhận học sinh là người nước ngoài:
1. Đối tượng
a. Học sinh học tự túc theo hợp đồng đào tạo giữa các cơ sở Giáo dục
của Việt Nam với các Tổ chức và cá nhân nước ngoài tại Bắc Ninh.
b. Học sinh theo cha, mẹ hoặc người giám hộ đến sinh sống và làm
việc tại Bắc Ninh .
c. Điều kiện văn bằng, tuổi, sức khoẻ
- Có giấy chứng nhận tốt nghiệp tương đương bằng tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục đối với từng bậc học, cấp học .
- Được kiểm tra sức khoẻ khi nhập học, không mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam, nếu mắc các bệnh thông thường phải điều trị trong vòng 03 tháng .
- Được gia hạn 01 tuổi sơ với quy định của từng cấp học .
2. Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin học do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký .
- Bản tóm tắt lý lịch .
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài ( bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt có công chứng )
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan có thẩm quyền cấp .
- Các giấy tờ xác nhận là đối tượng theo cha, mẹ hoặc người giám hộ đến sinh sống và làm việc tại Bắc Ninh.
3. Thời hạn giải quyết:
- Không quá: 5 ngày.
Điều 8. Tiếp nhận học sinh xin học lại:
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin học lại do học sinh ký và được Hiệu trưởng trường mà học sinh đã học trước khi bỏ học xác nhận cho phép học trở lại.
- Học bạ của lớp hoặc cấp đã học ( bản chính ) .
- Bằng tốt nghiệp của cấp học dưới ( Bản sao có công chứng) .
- Giấy xác nhận của UBND cấp xó nơi cư trú về việc chấp hành chính sách và pháp luật trong thời gian nghỉ học .
- Nếu xin học lại tại trường khác với trường đã cho nghỉ học thì phải bổ sung thêm hồ sơ theo quy định đối với học sinh xin chuyển trường.(Việc xin học lại giải quyết vào thời điểm thỏng 8 hàng năm).
3. Thời hạn giải quyết:
- Không quá: 5 ngày.
Mục 3: Thỏa thuận bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ; Nâng bậc lương cho công chức, viên chức
Điều 9. Thoả thuận bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ.
1- Hồ sơ gồm có:
a. Công văn của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đề nghị thoả thuận bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ.
b. Sơ yếu lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên: Ghi đầy đủ nội dung các cột, mục đã in sẵn, tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm, luân chuyển; phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ. Riêng nội dung kỷ luật (nếu có) phải ghi rõ thời gian, hình thức và lý do kỷ luật.
c. Các văn bằng, chứng chỉ của người đề nghị bổ nhiệm, luân chuyển (bản sao có công chứng).
d. Bản nhận xét, đánh giá và đề nghị bổ nhiệm, luân chuyển của tập thể lãnh đạo nơi cán bộ đề nghị bổ nhiệm, luân chuyển đang công tác.
d. Báo cáo kết quả bỏ phiếu tín nhiệm theo quy định về trình tự, thủ tục bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ (nếu có).
e. Bảng kê khai nhà đất (theo mẫu).
f. Bản nhận xét của lãnh đạo thôn, tổ dân phố (Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng dân phố hoặc Bí thu chi bộ thôn, tổ dân phố) nơi bản thân và gia đình cán bộ đề nghị bổ nhiệm, luân chuyển đang cư trú.
2- Thời hạn giải quyết:
- Không quá: 7 ngày.
Điều 10. Nâng bậc lương đối với công chức, viên chức.
1. Hồ sơ gồm:
a- Công văn đề nghị nâng bậc lương của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở GD-ĐT.
b- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đề nghị nâng lương (do cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức lập theo mẫu).
c- Biểu tổng hợp quỹ tiền lương tang thêm do nâng bậc lương ( theo mẫu).
d- Quyết định nâng bậc lương gần nhất của cán bộ, công chức, viên chức đề nghị nâng bậc lương (bản sao).
2. Thời hạn giải quyết:
Tuỳ theo số lượng cán bộ, công chức, viên chức do cơ quan, đơn vị đề nghị nâng bậc lương, quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp, cụ thể như sau:
- Dưới 100 người: Không quá 3 ngày.
- Từ 100 người đến dưới 200 người: Không quá 5 ngày.
- Từ 200 người đến dưới 300 người: Không quá 7 ngày.
- Từ 300 người trở lên: Không quá 10 ngày.
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện việc nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, thì tiến hành tiếp nhận, vào sổ và viết giấy biên nhận (có hẹn ngày trả kết quả).
2. Công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" có trách nhiệm chuyển hồ sơ công việc đến các phòng chuyên môn xem xét, giải quyết (có kèm theo phiếu chuyển hồ sơ ghi rõ ngày, tháng, năm phải chuyển kết quả giải quyết đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả").
3. Cán bộ, Công chức các phòng chuyên môn có nhiệm vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, dủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì trình lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh giải quyết, sau đó chuyển đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" hoàn chỉnh thủ tục theo quy định, trả lại cho tổ chức, công dân.
4. Trong trường hợp không trả đúng hẹn phải giải thích rõ lý do bằng văn bản và hẹn lại tổ chức, công dân.
1, Ban hành quy chế làm việc quy định trình tự giải quyết công việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả"; trách nhiệm của cán bộ, công chức các phòng chuyên môn có liên quan trong việc thực hiện cơ chế "một cửa"; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc tại "bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".
2, Niêm yết công khai các quy định về thủ tục hành chính, thời gian giải quyết và lệ phí đối với các lĩnh vực công việc giải quyết tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".
3, Quyết định thành lập "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả"; bố trí cán bộ, công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả": Là những cán bộ, công chức có trình độ, năng lực và phẩm chất tốt, có khả năng giao tiếp với tổ chức, công dân, có am hiểu về chuyên môn thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế "một cửa". Cán bộ, công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" phải deo thẻ cán bộ, công chức, ghi rõ họ tên, chức danh. Trên bàn làm việc của cán bộ, công chức phải có bảng ghi rõ loại công việc giải quyết.
4, Bố trí phòng làm việc của "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" một cách thích hợp, có đủ điều kiện và phương tiện làm việc, phục vụ cho tổ chức, công dân đến liên hệ giải quyết công việc.
5, Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".
6, Có các hình thức thông báo, tuyên truyền thích hợp để các tổ chức và công dân biết về hoạt động theo cơ chế "một cửa" tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 92/2006/QĐ-UBND về việc áp dụng thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Bắc Ninh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 111/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, “ một cửa liên thông hiện đại” tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 4Quyết định 01/2005/QĐ-UB về thực hiện cơ chế “một cửa” tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 111/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, “ một cửa liên thông hiện đại” tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 92/2006/QĐ-UBND về việc áp dụng thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Bắc Ninh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 01/2005/QĐ-UB về thực hiện cơ chế “một cửa” tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 93/2006/QĐ-UBND về việc áp dụng thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 93/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Công Ngọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2006
- Ngày hết hiệu lực: 13/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực