Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 1999 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THI NÂNG NGẠCH KẾ TOÁN VIÊN LIÊN NGẠCH KẾ TOÁN VIÊN CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ nghị số 178/CP ngày 28 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
- Căn cứ nghị định số 95 /1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Căn cứ quyết định số 407/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ Trưởng- Trưởng Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạnh công chức ngành Tài chính;
Sau khi có ý kiến thoả thuận của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ tại công văn số 463/BTCCBCP-CCVC ngày 6 tháng 8 năm 1999;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thi hành nâng ngạch Kế toán viên lên ngạch Kế toán viên chính.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
VỀ VIỆC THI NÂNG NGẠCH KẾ TOÁN VIÊN LÊN NGẠCH KẾ TOÁN VIÊN CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/1999/QĐ-BTC ngày 18 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Về điều kiện dự thi:
1.1.Cơ quan, đơn vị có nhu cầu, vị chí làm việc của ngạch Kế toán viên chính.
1.2.Những người dự thi nâng ngạch Kế toán viên (06.031) lên ngạch Kế toán viên chính (06.030) phải có đủ các điều kiện sau:
1.2.1.Có đủ các văn bằng chứng chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch kế toán viên chính;
a. Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tài chính Kế toán
b. Chứng chỉ ngoại ngữ chình độ B.
c. Chứng chỉ về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý kinh tế ngành.
d. Chứng chỉ về sử dụng máy vi tính.
1.2.2.Có thời gian tối thiểu ở ngạch Kế toán viên và làm việc theo chế độ kế toán viên là 9 năm (không kể thời gian tập sự).
1.1.3.Có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, chưa bị kỷ luật do sai phạm về tài chính, kế toán.
2. Về hình thức thi: Gồm hai phần
2.1.Phần thi bắt buộc: Gồm thi viết và thi vấn đáp.
2.2.Phần thi khuyến khích: Thi tiếng anh ở trình độ B
3. Hồ sơ đăng ký dự thi:
Hồ sơ người dự thi gồm:
3.1.Đơn dự thi nâng ngạch Kế toán viên lên ngạch Kế toán viên chính (theo mẫu số 2 Ban hành theo QĐ số 27/1999/QĐ/BTCCBCP ngày 16 tháng 7 năm 1999).
3..2.Bản đánh giá, nhận xét của đơn vị trực tiếp sử dụng, quản lý công chức về: Phẩm chất đạo đức, ý thức chấp hành đường lối chủ Trương của Đảng, Pháp luật, chính sách của Nhà nước:ý thức tổ chức kỷ luật, kỷ luật lao động; trình độ năng lực và hiệu quả trong công tác; quan hệ với đồng nghiệp.
3.3.Các văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận đề án, đề tài nghiên cứu khoa học .. có xác nhận cơ quan sử dụng, quản lý công chức.
3.4.Bản khai lý lịch khoa học dự thi nâng ngạch (theo mẫu số 3 ban hành theo QĐ số 27/1999/QĐ-BTCCBCP ngày 16 tháng 7 năm1999).
3.5.Hai ảnh cỡ 4x6 và 2 phong bì dán tem và ghi địa chỉ liên lạc. Hồ sơ của người dự thi được đựng trong túi hồ sơ cỡ 21cm x 32cm và gửi về hội đồng thi tuyển
1. Thi viết tập chung chính vào những nội dung chính sau:
1.1.Pháp lệnh kế toán thống kê; Điều lệ Kế toán Nhà nước; Điều lệ Kế toán trưởng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
1.2.Pháp lệnh cán bộ, công chức; Pháp lệnh chống tham nhũng; Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện các Pháp lệnh đó.
1.3.Những nội dung cơ bản về Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
1.4.Những nội dung cơ bản về phân tích hoạt động kinh tế, thông tin kinh tế.
1.5.Các chính sách chế độ tài chính kế toán hiện hành liên quan đến lĩnh vực hành chính sự nghiệp (HCSN).
1.6.Chế độ, quy trình, tổ chức bộ máy của các cơ quan HCSN.
1.7.Tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch Kế toán viên chính.
1.8.Kiểm tra, phân tích quyết toán đơn vị HCSN.
2.Thi vấn đáp. Nội dung hỏi thi vấn đáp nhằm đánh giá năng lực, phương pháp xử lý các vấn đề thực tế và những hiểu biết chung về kinh tế, xã hội của thí sinh bao gồm:
2.1.Nêu tình huống và yêu cầu thí sinh đề xuất cách giải quyết.
2.2.Những vấn đề kinh tế, xã hội, đời sống và tình hình phát triển kinh tế của ngành, địa phương, đặc biệt là thực tiễn hoạt động kế toán, những giải pháp tháo gỡ vướng mắc.
2.3.Những vấn đề về chính sách kinh tế, tài chính liên quan đến công tác kế toán.
2.4.Chức trách,nhiệm vụ và vị trí của ngạch Kế toán viên chính.
2.5.Các phương pháp kế toán áp dụng phổ biến.
1.Pháp lệnh kế toán thống kê; Điều lệ kế toán Nhà nước; Điều lệ kế toán trưởng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2.Pháp lệnh cán bộ, công chức;Pháp lệnh trống tham nhũng; Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thực hiện pháp lệnh; các thông tư hướng dẫn của các Bộ.
3.Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
4.Các văn bản về chính sách chế độ tài chính kế toán HCSN.
5.Tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức kế toán và một số tài liệu khác có liên quan.
1.Hàng năm các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc chính phủ xây dựng đề án thi nâng ngạch gửi về Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ để thống nhất ý kiến và chỉ tiêu dự thi. Đề án xây dựng theo quy định tại điểm 3 mục 5 của thông tư số 04/1999/TT-TCCP, ngày 20 tháng 3 năm 1999. Trên cơ sở chỉ tiêu được phân bố, các Bộ ngành tổ chức thực hiện thi nâng ngạch từ ngạch Kế toán viên lên ngạch Kế toán viên chính theo quy định này và theo quy chế chung về thi nâng ngạch công chức.
Trường hợp các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chưa có điều kiện tổ chức thi hoặc số chỉ tiêu nâng ngạch ít thì Bộ, ngành có văn bản gửi về Bộ Tài chính để Bộ Tài chính tổ chức thi chung.
2.Việc tổ chức thi nâng ngạch Kế toán viên lên ngạch Kế toán viên chính cho công chức của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc sơ tuyển theo quy chế chung và lập danh sách thí sinh thi nâng ngạch Kế toán viên lên Kế toán viên chính, theo kế hoạch và chỉ tiêu đã được Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ phấn bổ theo đăng ký của các tỉnh, thành phố và đề nghị của Bộ Tài chính, kèm theo hồ sơ gửi về Hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Tài chính.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
- 1Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 4Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 5Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 1998
- 6Pháp lệnh chống tham nhũng năm 1998
- 7Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 8Nghị định 95/1998/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 9Thông tư 04/1999/TT-TCCP hướng dẫn Nghị định 95/1998/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Ban tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 10Công văn số 13712/BTC-TCCB về việc tổ chức kỳ thi nâng ngạch Kế toán viên lên ngạch Kế toán viên chính năm 2008 do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 27/1999/QĐ-BTCCBCP ban hành 18 biểu mẫu để sử dụng thống nhất trong các kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch công chức trong cả nước do Bộ trưởng Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 12Công văn 14607/BTC-TCCB về việc tổ chức kỳ thi nâng ngạch Kế toán viên lên ngạch Kế toán viên chính năm 2009 do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 407/TCCP-VC năm 1993 về Tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức ngành tài chính do Bộ trưởng - Trưởng Ban Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
Quyết định 93/1999/QĐ-BTC quy định về việc thi nâng ngạch Kế toán viên lên ngạch Kế toán viên chính do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 93/1999/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/1999
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra