Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 929/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 14 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09/4/2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08/6/2020 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) và các văn kiện có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 162/TTr-SCT ngày 21/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
- Tăng cường hỗ trợ các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh nắm rõ và triển khai các nhiệm vụ cần thiết để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (gọi tắt là Hiệp định EVFTA) có hiệu quả.
- Hỗ trợ các cơ quan, doanh nghiệp và người dân nắm được nội dung Hiệp định EVFTA và cách thức thực hiện cam kết của Hiệp định trong từng lĩnh vực một cách đúng đắn và nhất quán thông qua kế hoạch thực hiện rõ ràng, hiệu quả và có tính kết nối với các cơ quan, tổ chức liên quan, đặc biệt là cơ quan báo chí và truyền thông.
- Vận dụng và phát huy hiệu quả các cơ hội đến từ Hiệp định EVFTA, hạn chế tối đa các thách thức để tối ưu hóa lợi ích mà Hiệp định mang lại cho doanh nghiệp và người dân trong tỉnh.
a). Tăng cường phổ biến về Hiệp định EVFTA cho các đối tượng liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như nông dân, cơ quan quản lý các cấp, hiệp hội ngành hàng, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, các thành phần lao động khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định EVFTA.
b). Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường EU, đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường... đảm bảo các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
c). Giao Sở Công Thương tham mưu thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định EVFTA của tỉnh Bình Dương (tại Sở Công Thương) để cung cấp thông tin, hướng dẫn, làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
d). Củng cố mạng lưới, tăng cường năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
đ). Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại, dịch vụ, xúc tiến đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của tỉnh Bình Dương, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ những nút thắt có thể gây ra cản trở một số ngành của tỉnh trong việc tận dụng EVFTA; đồng thời tiếp tục củng cố vị thế, vai trò và hình ảnh của tỉnh Bình Dương trên trường quốc tế.
e). Nâng cao vai trò của các hiệp hội ngành hàng; thông qua các hiệp hội nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
a). Hàng năm các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát pháp luật trong quá trình thực thi Hiệp định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định.
b). Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do tỉnh ban hành; chủ động tham mưu HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành theo đúng với lộ trình đã quy định của Hiệp định EVFTA. Trong trường hợp cần thiết để thực hiện các cam kết đúng thời hạn, áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
c). Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
d). Kịp thời xây dựng hoàn thiện các thiết chế cần thiết để thực thi Hiệp định có hiệu lực. Xây dựng cơ chế thành lập nhóm hoặc các nhóm tư vấn trên địa bàn tỉnh bao gồm các tổ chức đại diện độc lập, bảo đảm sự đại diện cân bằng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường, bao gồm tổ chức người lao động và người sử dụng lao động, doanh nghiệp và các tổ chức môi trường. Dự kiến cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động nhóm tư vấn này như sau:
Đại diện Sở Công Thương giữ vai trò điều phối chung, với sự tham gia và phối hợp của các đại diện Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ...
Các cơ quan Thường trực (đóng vai trò Ban thư ký của Nhóm tư vấn) do 01 bộ phận thuộc Sở Công Thương đảm nhiệm.
Thành phần còn lại của Nhóm tư vấn gồm một số tổ chức đại diện của người lao động và người sử dụng lao động, doanh nghiệp và các tổ chức về lao động hoặc môi trường.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a). Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu;
b). Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất. Xây dựng chiến lược chủ động tiếp cận, nắm bắt kịp thời xu thế phát triển mới gắn với khoa học và công nghệ hiện đại, đặc biệt ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào sản xuất như trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật, công nghệ 5G... Thực hiện tốt chính sách thu hút chất xám, khuyến khích các nhà khoa học trong và ngoài nước chuyển giao kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất;
c). Tập trung cơ cấu lại ngành công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường;
d). Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng;
đ). Triển khai thực hiện các đề tài, dự án, chương trình, kế hoạch nhằm thực hiện nhiệm vụ xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; phát triển dịch vụ khoa học công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ, đăng ký và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, xây dựng và phát triển thương hiệu.
e). Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và hỗ trợ pháp lý để nâng cao năng lực quản lý, sản xuất kinh doanh.
g). Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài chính... Tiếp tục triển khai và hoàn thiện chính sách thu hút, phát triển nguồn nhân lực của tỉnh đáp ứng nhu cầu xây dựng kinh tế - xã hội thời kỳ hội nhập; bố trí công tác tại các cơ quan đơn vị có chức năng liên quan đến lĩnh vực Hiệp định EVFTA trên cơ sở nhu cầu của đơn vị.
h). Thúc đẩy việc công nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với EU, đặc biệt đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu thế mạnh của tỉnh Bình Dương sang EU.
i). Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử, kinh tế số
a). Tham mưu UBND tỉnh kiến nghị Trung ương hoàn thiện hệ thống pháp luật về lao động, các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
b). Nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục nghề nghiệp; gắn chương trình đào tạo với nhu cầu thực tế tại doanh nghiệp, các đơn vị sử dụng lao động nhằm đảm bảo phù hợp vị trí việc làm cho người lao động sau khi học nghề, góp phần giải quyết việc làm.
c). Tuyên truyền, kết nối thông tin về giáo dục nghề nghiệp, thị trường lao động, việc làm trên địa bàn tỉnh; trong đó chú trọng tổ chức phối hợp với đoàn thể tuyên truyền phổ biến các chính sách ưu đãi, hỗ trợ về học nghề, việc làm, đặc biệt là người dân trong độ tuổi lao động chưa có việc làm và kể cả người lao động đã có việc làm nhưng không bền vững, thu nhập không ổn định....
d). Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật lao động nhằm đảm bảo các bên trong quan hệ lao động thực hiện đúng, đủ các quy định của pháp luật về lao động.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a). Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,...để giúp cho các lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
b). Đánh giá những tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả;
c). Tiếp tục thúc đẩy việc thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học;
d). Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất; Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan đầu mối về công tác Hiệp định EVFTA; thực hiện tốt việc đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện chương trình về Hiệp định EVFTA tại các sở, ban ngành, kịp thời nắm bắt những vấn đề phát sinh và đề xuất phương hướng giải quyết.
đ). Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh của các mặt hàng chủ lực bằng cách xây dựng chuỗi giá trị ngành hàng, đầu tư hỗ trợ xúc tiến thương mại; xây dựng vùng nguyên liệu tập trung; đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản thông qua đầu tư giống mới, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, cơ giới hóa sản xuất, sơ chế đóng gói sản phẩm, chứng nhận Viet GAP, GlobalGAP, xây dựng thương hiệu gắn với hợp tác xã và doanh nghiệp.
e). Khuyến khích áp dụng khoa học, công nghệ trong nông nghiệp, phát huy hiệu quả sản xuất. Hướng dẫn người dân sản xuất nông nghiệp áp dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, vật nuôi, quy trình canh tác, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng nhằm hạ giá thành sản xuất; hạn chế thất thoát sau thu hoạch, bảo quản, chế biến, nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp; tuân thủ các tiêu chuẩn, hướng dẫn, khuyến nghị quốc tế, có chứng minh khoa học, để đảm bảo rào cản kỹ thuật, phù hợp với các quy định về sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn và kiểm dịch động, thực vật do các Hiệp định EVFTA và FTA áp dụng.
g). Hoàn thiện hệ thống xử lý chất thải tại các khu, cụm công nghiệp và quản lý, xử lý chất thải tại các khu đô thị, khu dân cư...; Nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường của đơn vị.
- Kinh phí thực hiện kế hoạch này được sử dụng từ ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm do các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo tiêu chuẩn, định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác. Giao Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, dự toán của Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan để tham mưu dự toán kinh phí thực hiện theo thẩm quyền.
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng quy định hiện hành.
1. Giao Sở Công Thương là đầu mối, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch theo đúng quy định.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động triển khai Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc hay cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Chế độ báo cáo: Hàng năm các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch của cơ quan, đơn vị gửi về Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bình Dương, yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức liên quan căn cứ, triển khai, thực hiện./.
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN EVFTA
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA | |||||
1.1 | Phối hợp với Bộ Công Thương tổ chức các hội thảo, khóa tập huấn về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hội thảo, hội nghị, lớp tập huấn | Năm 2021 |
1.2 | Xác định nhu cầu tuyên truyền và phổ biến thông tin để phối hợp với cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương tổ chức các Hội thảo, khóa tập huấn chuyên sâu về Hiệp định EVFTA cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên các hình thức hội thảo, tập huấn trực tuyến trong bối cảnh dịch Covid 19 | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Hội nghị, các lớp tập huấn; hội thảo. | Năm 2021 |
1.3 | Kết nối Cổng thông tin Sở Công Thương với cổng thông tin FTA của Bộ Công Thương | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Trang thông tin điện tử | Quý II/2021 |
1.4 | Xây dựng chuyên mục về EVFTA trên đài Phát thanh - truyền hình địa phương | Đài Phát thanh - truyền hình Bình Dương | Sở Công Thương | Các chương trình truyền hình | Quý II/2021 |
1.5 | Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Quyết định đầu mối EVFTA | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.6 | Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm giới thiệu về Hiệp định EVFTA, đặc biệt tập trung vào các lĩnh vực mà tỉnh quan tâm. | Sở Công Thương | - Sở Thông tin và Truyền thông - TT XTĐT, TM và &PTCN - Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Các bài viết, bài nói, ấn | Quý III/2021 |
1.7 | Xây dựng Đề án Đánh giá tác động của Hiệp định EVFTA đối với các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Sở Công Thương | Đơn vị tư vấn, các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Đề án | Năm 2021 |
1.8 | Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống Đài truyền thanh tuyên truyền nội dung KH thực hiện Hiệp định EVFTA trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Tuyên truyền | Quý II/2020 |
1.9 | Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác tuyên truyền thực hiện Hiệp định EVFTA cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí, hệ thống Đài truyền thanh trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Hội nghị | Năm 2021 |
2. Xây dựng pháp luật, thể chế | |||||
2.1 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định EVFTA, kịp thời kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định EVFTA | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Sở Tư pháp | Văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh | Quý II/2021 |
2.2 | Tổ chức tham vấn, lấy ý kiến đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Sở Tư pháp | Văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh | Quý II/2021 |
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực | |||||
3.1 | Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại và phát triển thị trường cho các mặt hàng thế mạnh của tỉnh có khả năng xuất khẩu sang EU | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố | Chương trình xúc tiến thương mại | Quý II/2020 |
3.2 | Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư để thu hút các dự án đầu tư từ EU vào các ngành hàng có thế mạnh xuất khẩu của tỉnh | TT Xúc tiến Đầu tư, TM và PTCN; Ban Quản lý các KCN | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố | Chương trình xúc tiến đầu tư | Năm 2021 |
3.3 | Trao đổi với các Hiệp hội ngành hàng và các doanh nghiệp để định hướng hoạt động xuất khẩu sang các nước EU, xác định các giải pháp cần triển khai để sớm tận dụng cơ hội từ Hiệp định EVFTA | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố | Hội nghị, cuộc họp | Quý II, III/2021 |
3.4 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành Công thương; | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.5 | Tổ chức khóa đào tạo, dạy nghề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp trong tỉnh | Sở Công Thương; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Các khóa đào tạo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4. Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp | |||||
4.1 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về lao động, hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Các lớp tập huấn, hội thảo | Năm 2021 |
4.2 | Triển khai các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của các tổ chức Công đoàn | Liên đoàn lao động tỉnh | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Chính sách, chương trình | Thường xuyên |
5 | Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | ||||
5.1 | Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho người dân và doanh nghiệp | Sở tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Các lớp tập huấn, hội thảo hoặc các hình thức tuyên truyền | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.2 | Triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường chú trọng đến công tác phát triển bền vững | Sở tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Các lớp tập huấn, hội thảo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.3 | Đánh giá, định hướng những tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội và kiến nghị các biện pháp phù hợp | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | Báo cáo UBND tỉnh | Trong quá trình thực hiện |
6 | Công tác quản lý, xử lý về giải quyết tranh chấp khi thực hiện Hiệp định EVFTA | Cục Phòng vệ Thương mại | Sở Công Thương |
| Trong quá trình thực hiện |
- 1Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1201/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Kế hoạch 1778/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bắc Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật điều ước quốc tế 2016
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 102/2020/QH14 về phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu do Quốc hội ban hành
- 6Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 7Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1430/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1201/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Kế hoạch 1778/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 16Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bắc Giang
Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 929/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Thao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra