Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 924/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 07 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC XÃ NGHÈO Ở TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 650/QĐ-BTP ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 183/TTr-STP ngày 03 tháng 5 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch về Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh (B/c);
- TT UBND tỉnh;
- TT Ban Chỉ đạo CCTP Tỉnh ủy (B/c);
- Cục Trợ giúp pháp lý - Bộ Tư pháp (B/c);
- Như Điều 3;
- TT Huyện ủy, HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT. NC (01), 100b

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cầm Văn Chính

 

KẾ HOẠCH

VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC XÃ NGHÈO Ở TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh Sơn La)

Thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020; Quyết định số 650/QĐ-BTP ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013 - 2020 theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020.

- Tạo điều kiện cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội, nâng cao nhận thức và chất lượng cuộc sống, đảm bảo cho tất cả người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn được trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý, bảo đảm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho công tác trợ giúp pháp lý tại các xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động trong kế hoạch phải bám sát nội dung chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số; lựa chọn các hoạt động cần thiết để triển khai kịp thời, đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với điều kiện, khả năng của cơ quan quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý và của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo phải thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả, tránh phân tán nguồn lực và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Đối tượng và phạm vi

1.1. Đối tượng

- Người nghèo.

- Đồng bào dân tộc thiểu số và người được trợ giúp pháp lý khác theo quy định của pháp luật.

1.2. Phạm vi

Các xã nghèo (không thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ); bản đặc biệt khó khăn trong tỉnh theo điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg .

2. Các hoạt động để thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý

Hoạt động 1: Rà soát số lượng xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.

a) Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo UBND các huyện có xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn.

b) Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND huyện có xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn.

c) Thời gian thực hiện: Quý II năm 2013.

Hoạt động 2: Cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho các đối tượng thụ hưởng chính sách theo các hình thức trợ giúp pháp lý: Tư vấn pháp luật; tham gia tố tụng; đại diện ngoài tố tụng và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm.

b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, các địa phương có các xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

Hoạt động 3: Tổ chức các đợt trợ giúp pháp lý lưu động về các xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn.

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng luật sư tham gia trợ giúp pháp lý, UBND các xã nghèo, xã có bản đặc biệt khó khăn.

c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

Hoạt động 4: Rà soát, củng cố, kiện toàn và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý tại các xã nghèo.

a) Đơn vị thực hiện: UBND cấp xã và Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý tại các xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn.

b) Đơn vị phối hợp: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sơn La.

c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

Hoạt động 5: Biên soạn, in ấn, phát hành miễn phí tờ gấp pháp luật, thu và sao băng cát-xét, đĩa CD bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số.

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sơn La.

b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

Hoạt động 6: Rà soát, đặt Bảng thông tin, Hộp tin về trợ giúp pháp lý tại trụ sở UBND, Trung tâm bưu điện, nhà văn hóa, Đồn Biên phòng đóng trên địa bàn các xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn.

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sơn La.

b) Thời gian thực hiện:

- Rà soát, xác định nhu cầu: Quý II, quý III năm 2013.

- Đặt Bảng thông tin, Hộp tin: Năm 2013, 2014 và bổ sung thêm một lần trong giai đoạn 2015 - 2020.

Hoạt động 7: Cung cấp Báo Pháp luật Việt Nam cho UBND và Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý các xã nghèo.

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sơn La.

b) Đơn vị phối hợp: Báo Pháp luật Việt Nam.

c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.

Hoạt động 8: Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý để cập nhật kiến thức pháp luật mới và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý, thành viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý.

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sơn La.

b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

Hoạt động 9: Khảo sát, xác định nhu cầu và hỗ trợ học phí cho viên chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tham gia khóa đào tạo nghề luật sư tạo nguồn bổ nhiệm Trợ giúp viên pháp lý.

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sơn La.

b) Đơn vị phối hợp: Học viện Tư pháp.

c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

Hoạt động 10: Khảo sát, xác định nhu cầu và hỗ trợ học phí bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho người thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý tại các xã nghèo.

a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sơn La.

b) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

3. Tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg

Hoạt động 1. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg .

a) Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.

b) Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành có liên quan ở địa phương.

c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.

Hoạt động 2. Đánh giá kết quả, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg .

a) Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết ở phạm vi địa phương, xây dựng báo cáo gửi Bộ Tư pháp.

c) Thời gian thực hiện

- Việc sơ kết: Năm 2014, 2018.

- Việc tổng kết: Năm 2016, năm 2020.

Hoạt động 3. Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm kết quả thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg .

a) Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp xây dựng báo cáo Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) định kỳ 06 tháng, 01 năm theo quy định tại Điểm 2.5 Mục 2 Phần I mẫu số 18, 19-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.

b) Nội dung báo cáo định kỳ:

- Kết quả thực hiện các hoạt động quy định tại Phần II Kế hoạch của UBND tỉnh Sơn La về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020.

- Tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương cho các hoạt động.

- Các khó khăn, vướng mắc, bất cập và đề xuất, kiến nghị, giải pháp để hoàn thành Kế hoạch đã đề ra.

- Phương hướng thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý trong 6 tháng cuối năm (đối với báo cáo 6 tháng); phương hướng hoạt động của năm tiếp theo (đối với báo cáo 01 năm).

c) Thời hạn và nội dung báo cáo đột xuất được thực hiện theo Công văn yêu cầu báo cáo đột xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí

1. Kinh phí thực hiện

Từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg , cụ thể:

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động tại các Mục 1, Mục 2 Phần II của Kế hoạch này.

- Ngân sách địa phương cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động tại hoạt động 1 Mục 1 Phần II của Kế hoạch.

2. Lập, sử dụng và quyết toán kinh phí

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sơn La lập dự toán kinh phí gửi Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và lập dự toán kinh phí ngân sách đối với các hoạt động do địa phương chủ trì thực hiện.

Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan giúp UBND tỉnh trong việc triển khai kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây.

a) Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo cho từng giai đoạn tại địa phương trình UBND tỉnh ban hành.

b) Chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt và theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

c) Chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số có hiệu quả, chất lượng, đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo, xã có bản đặc biệt khó khăn ở địa phương.

2. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý.

- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý theo Kế hoạch này.

3. Ban Dân tộc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Hàng năm, phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng kế hoạch cụ thể để chỉ đạo các phòng, ban trực thuộc và UBND các xã nghèo tổ chức thực hiện các chính sách trợ giúp pháp lý theo Kế hoạch này ở địa phương.

5. Trách nhiệm của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sơn La

- Tham mưu cho Sở Tư pháp xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương trình UBND tỉnh ban hành.

- Lập dự toán kinh phí bảo đảm thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch về Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2020, UBND tỉnh Sơn La yêu cầu lãnh đạo các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sơn La; các đơn vị, tổ chức có liên quan xây dựng Kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch này; trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời phản ánh, kiến nghị về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2020

  • Số hiệu: 924/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/05/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Cầm Văn Chính
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/05/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản