- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
- 5Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 7Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 12Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 13Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 922/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 5 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 cửa Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kinh doanh Bất động sản; Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý và phát triển nhà ở xã hội; Nghị định 49/2021/NĐ’CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn năm 2021 đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, kỳ họp thứ 8 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4162/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngậy 23/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 962/TTr-SXD ngày 27/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, với những nội dung chi tiết tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
- Điều chỉnh, bổ sung vị trí, khu vực phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
- Điều chỉnh, bổ sung quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn triển khai kế hoạch.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030 được phê duyệt.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân, nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển chung của tỉnh Hà Tĩnh.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở và các văn bản hướng dẫn hiện hành; phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu nhà ở trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch là một trong những tiêu chí cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tĩnh:
- Quá trình tổng kết theo giai đoạn, khi đã xác định lượng dự án đủ để đáp ứng nhu cầu thì không mời gọi đầu tư thêm, tránh tình trạng cung vượt quá cầu. Đối với từng dự án cụ thể, đơn vị đề xuất chủ trương phải đánh giá được nhu cầu thực tế và định hướng phát triển để đề xuất dự án đảm bảo cân đối giữa cung và cầu tại khu vực.
II. DỰ BÁO DÂN SỐ, NHU CẦU NHÀ Ở ĐẾN NĂM 2025
1. Căn cứ tốc độ gia tăng dân số toàn tỉnh (theo Niên giám thống kê); Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2030,... dự báo dân số đến năm 2022 của toàn tỉnh là 1.346.875 người và đến năm 2025 là 1.427.891 người. Trong đó:
- Dân số tăng tự nhiên bình quân: 0,96%/năm
- Dân số tăng cơ học bình quân: 1,01%/năm
2. Qua kết quả tổng hợp số liệu về diện tích nhà ở toàn tĩnh tăng thêm trong giai đoạn 2019-2011 theo số liệu của Cục thống kê; Niên giám thống kê; các kết quả khảo sát mức sống dân cư,... dự báo nhu cầu diện tích nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2022 khoảng 38.606.003m2 sàn. và đến năm 2025 khoảng 42.385.010m2 sàn.
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH
1. Điều chỉnh bổ sung vị trí, khu vực dự kiến thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
1.1. Điều chỉnh, bổ sung vị trí phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị và khu dân cư: Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
1.2. Điều chỉnh, bổ sung vị trí phát triển nhà ở xã hội: Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo.
1.3. Điều chỉnh, bổ sung vị trí xây dựng dự án phục vụ tái định cư: Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo.
2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang xây dựng
Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo.
3. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh
3.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân.
- Năm 2022, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,66m2/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 31,06m2/người; khu vực nông thôn đạt 27,81m2/người).
- Đến năm 2025, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 29,68 m2/người
(trong đó: Khu vực đô thị đạt 32,00m2/người; khu vực nông thôn đạt 28,76m2/người).
3.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu.
Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh năm 2022 đạt 10,4m2/người, đến năm 2025 đạt 11m2/người.
3.3. Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng năm 2022 và giai đoạn 2021-2025
- Tổng diện tích sàn tăng thêm năm 2022 là 1.098.256m2 sàn. Trong đó:
Nhà ở thương mại: 163.847m2 sàn (chiếm tỷ lệ 14,92%).
Nhà ở xã hội: 5.097m2 sàn (chiếm tỷ lệ 0,46%).
Nhà ở tái định cư: 6.230m2 sàn (chiếm tỷ lệ 0,57%).
Nhà ở riêng lẻ người dân tự xây: 923.082m2 sàn (chiếm tỷ lệ 84,05%).
- Giai đoạn 2021-2025, tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm là 5.819.349m2 sàn. Trung bình mỗi năm phát triển thêm 1.163.870m2 sàn.
Nhà ở thương mại: 1.000.000m2 sàn (chiếm tỷ lệ 17,18%).
Nhà ở xã hội: 133.940m2 sàn (chiếm tỷ lệ 2,30%).
Nhà ở tái định cư: 70.000m2 sàn (chiếm tỷ lệ 1,20%).
Nhà ở riêng lẻ người dân tự xây: 4.615.409m2 sàn (chiếm tỷ lệ 79,31%).
3.4. Vốn và nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
a) Về vốn
- Vốn phát triển nhà ở năm 2022 khoảng 7.112 tỷ đồng. Bao gồm:
Vốn phát triển nhà ở thương mại khoảng 1.470 tỷ đồng.
Vốn phát triển nhà ở xã hội khoảng 55 tỷ đồng.
Vốn phát triển nhà ở tái định khoảng 56 tỷ đồng.
Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ của người dân khoảng 5.531 tỷ đồng.
- Vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 khoảng 39.185 tỷ đồng. Bao gồm:
Vốn phát triển nhà ở thương mại khoảng 8.970 tỷ đồng.
Vốn phát triển nhà ở xã hội khoảng 1.433 tỷ đồng.
Vốn phát triển nhà ở tái định khoảng 628 tỷ đồng.
Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ của người dân khoảng 28.154 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn
Dự kiến có các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, v.v...
- Nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội, v.v...
3.5. Diện tích đất ở tăng thêm để xây dựng nhà ở
Giai đoạn 2021-2025
- Diện tích đất phát triển nhà ở khoảng 11.615,321ha. Bao gồm:
Diện tích đất phát triển nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị là 11.098,171m.
Diện tích đất phát triển nhà ở xã hội là 48,29 ha.
Diện tích đất phục vụ nhà ở tái định cư 468,861 ha.
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1.1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; Hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền, tham mưu đề xuất phương án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo; Thường xuyên kiểm tra, soát xét việc triển khai thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp để kịp thời điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch (nếu cần thiết) đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn ngân sách theo đúng quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo đúng quy định.
1.2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tham mưu lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách.
1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định;
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
1.4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp, cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
1.5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tình và các cơ quan, địa phương liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trong quá trình triển khai thực hiện.
1.6. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc phát triển mạng lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển các dự án nhà ở.
1.7. Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn phát triển nhà ở xã hội cho các các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo.
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.
1.8. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở theo phân cấp, thẩm quyền.
1.9. Liên đoàn Lao động tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.
1.10. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Sở xây dựng trong việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quyền hạn được giao.
1.11. Các Sở, Ban, ngành khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.
1.12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh tổ chức kêu gọi tài trợ, ủng hộ cho các quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa, v.v...để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, đối tượng đặc biệt khó khăn
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quản lý trên địa bàn và gửi về Sở Xây dựng định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.
- Khi đã xác định lượng dự án đủ để đáp ứng nhu cầu trên địa bàn, yêu cầu thì không tiến hành mời gọi đầu tư thêm để tránh tình trạng cung vượt quá cầu. Mặt khác với mỗi dự án, ngay lúc làm chủ trượng đầu tư đơn vị đề xuất chủ trương phải đánh giá được nhu cầu thực tế của địa phương tại thời điểm đề xuất.
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.
- Thường xuyên thống kê, cung cấp số liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại Nghị định 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện; khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.
- Nghiên cứu, đánh giá kỹ thị trường nhu cầu về nhà ở của người dân hiện tại và dự báo trong tương lai để đảm bảo và chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh khi tham gia thực hiện dự án.
Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC CHỈNH, BỔ SUNG VỊ TRÍ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ
STT | ĐƠN VỊ | VỊ TRÍ | QUY MÔ ĐẤT (ha) |
| Toàn tỉnh |
| 11.098,17 |
| 1.360,44 | ||
|
| ||
1.1 | Hạ tầng dân cư thôn Liên Nhật (giai đoạn 2) | Xã Thạch Hạ | 0,95 |
1.2 | Hạ tầng dân cư phía Tây thôn Tân Học giai đoạn 4 | Xã Thạch Hạ | 4,50 |
1.3 | Khu dân cư thôn Liên Hà | Xã Thạch Hạ | 1,36 |
1.4 | Khu xen dắm, xen ghép dân cư thôn Liên Nhật, xã Thạch Hạ | Xã Thạch Hạ | 1,92 |
1.5 | Hạ tầng khu dân cư cầu Ngan, xã Thạch Hạ | Xã Thạch Hạ | 4,89 |
1.6 | Hạ tầng dân cư Nhà Động, Khúc Cả, xã Thạch Hạ | Xã Thạch Hạ | 2,00 |
1.7 | Hạ tầng khu du lịch dịch vụ vùng đồng Ghè | Xã Thạch Hạ | 46,44 |
1.8 | Hạ tầng dân cư vùng Đập Kiểu, Đập Cua | Xã Thạch Hạ | 3,00 |
1.9 | Hạ tầng xen đắm dân cư thôn Thượng, thôn Trung | Xã Thạch Hạ | 2,00 |
1.10 | Hạ tầng khu Vườn Hùng thôn Liên Hà | Xã Thạch Hạ | 1,20 |
1.11 | Khu đô thị mới và công viên trung tâm tại TP Hà Tĩnh | Xã Đồng Môn, Xã Thạch Hưng, P. Thạch Quý, Xã Thạch Hạ | 296,00 |
1.12 | Khu dân cư xã Thạch Hạ | Xã Thạch Hạ | 11,80 |
1.13 | Dự án khu dân cư ven sông cầu Hộ Độ | Xã Thạch Hạ | 25,00 |
|
| ||
2.1 | Khu xen dắm, xen ghép dân cư thôn Tân Phú, xã Thạch Trung | Xã Thạch Trung | 2,50 |
2.2 | Hạ tầng khu dân cư Sác Giá, thôn Đức Phú | Xã Thạch Trung | 0,70 |
2.3 | Hạ tầng khu dân cư Sác Năn II, thôn Trang Phú | Xã Thạch Trung | 2,00 |
2.4 | Hạ tầng khu dân cư Đội Mốt | Xã Thạch Trung | 2,00 |
2.5 | Khu dân cư xã Thạch Trung | Xã Thạch Trung | 3,10 |
2.6 | Khu dân cư Cọc Lim GĐ2 | Xã Thạch Trung | 0,90 |
2.7 | Khu dân cư 2 bên đường Lê Ninh | Xã Thạch Trung | 0,70 |
2.8 | Trung tâm hành chính xã Thạch Trung mới và các hạng mục phụ trợ | Xã Thạch Trung | 0,80 |
2.9 | Khu đô thị mới Nam Cầu Cày | Xã Thạch Trung | 20,75 |
2.10 | Khu đô thị Thạch Trung và Thị trấn Thạch Hà giai đoạn 1 và giai đoạn 2 | Xã Thạch Trung Và Thị Trấn Thạch Hà | 46,78 |
2.11 | Khu đô thị nút giao đường Ngô Quyền và đường Xuân Diệu kéo dài | Xã Thạch Trung | 60,00 |
|
| ||
3.1 | Quy hoạch đất ở nông thôn xen dắm 6 thôn | Xã Thạch Hưng | 6,00 |
3.2 | Quy hoạch khu TBC Đồng Cầu | Xã Thạch Hưng | 2,50 |
3.3 | Quy hoạch đất ở nông thôn các nhà văn hóa cũ chuyển sang đất ở (Kinh Nam, Thuý Hội, Trung Hưng, Tiến Hưng) | Xã Thạch Hưng | 0,16 |
3.4 | Hạ tầng Trung tâm hành chính xã Thạch Hưng | Xã Thạch Hưng | 7,00 |
3.5 | Quy hoạch khu TĐC Hoàng Sanh | Xã Thạch Hưng | 3,00 |
3.6 | Quy hoạch đất ở nông thôn tại đồng Thông, thôn Hòa | Xã Thạch Hưng | 0,80 |
3.7 | Quy hoạch đất ở nông thôn giếng mới thôn Hoà | Xã Thạch Hưng | 0,24 |
3.8 | Quy hoạch khu TĐC Nhà Chè | Xã Thạch Hưng | 0,60 |
3.9 | Quy hoạch đất ở xã Thạch Hưng | Xã Thạch Hưng | 7,99 |
|
| ||
4.1 | Khu xen đắm dân cư thôn Bình Minh, xã Thạch Bình | Xã Thạch Bình | 0,97 |
4.2 | Hạ tầng dân cư Ao Tổng 2 thôn Bình Lý | Xã Thạch Bình | 2,30 |
4.3 | Hạ tầng khu dân cư Cửa hàng thôn Bình Lý | Xã Thạch Bình | 2,10 |
4.4 | Khu đô thị thương mại dịch vụ, biệt thự sinh thái Nam Cầu Phủ | Xã Thạch Bình | 49,91 |
4.5 | Quy hoạch đất ở dân cư đồng Biến Hỏi, đồng Làm Sàng thôn Bình Yên | Xã Thạch Bình | 6,50 |
|
| ||
5.1 | Hạ tầng dân cư thôn Tiền Tiến (giai đoạn 3) | Xã Đồng Môn | 0,95 |
5.2 | Hạ tầng dân cư Lý Tự | Xã Đồng Môn | 1,20 |
5.3 | Khu dân cư thôn Quyết tiến Thanh Tiến | Xã Đồng Môn | 1,36 |
5.4 | Khu xen dắm, xen ghép dân cư thôn Tiền Tiến, xã Đồng Môn | Xã Đồng Môn | 2,85 |
5.5 | Khu xen dắm dân cư thôn Quyết Tiến, xã Đồng Môn | Xã Đồng Môn | 2,38 |
5.6 | Hạ tầng khu dân cư Trung Tiến | Xã Đồng Môn | 1,92 |
517 | Hạ tầng khu dân cư Thanh Tiến | Xã Đồng Môn | 0,40 |
5.8 | Hạ tầng Giếng Đồng (Xóm Tiến Giang) | Xã Đồng Môn | 1,00 |
5.9 | Khu dân cư Đội Quang | Xã Đồng Môn | 4,00 |
5.10 | Khu dân cư vùng Hoang Chứa | Xã Đồng Môn | 4,14 |
5.11 | Khu dân cư ngã ba đồng môn, thôn Hòa Bình | Xã Đồng Môn | 20,00 |
|
| ||
6.1 | Hạ tầng Trung Quý | P. Thạch Quý | 0,06 |
6.2 | Khu dân cư vùng đồng Trọt (giai đoạn 2) | P. Thạch Quý | 0,88 |
6.3 | Khu dân cư Đội Mí, Thạch Quý | P. Thạch Quý | 5,00 |
6.4 | Khu xen dắm dân cư Trung Quý, Thạch Quý | P. Thạch Quý | 0,70 |
6.5 | Hạ tầng TDP Bắc Quý, Thạch Quý (vị trí OH1.1 OB1.6 OB1.7 theo QHPK) | P. Thạch Quý | 2,41 |
6.6 | Hạ Tầng TDP Tiền Tiến, Thạch Quý | P. Thạch Quý | 1,42 |
6.7 | Hạ tầng TDP Trung Quý và Tân Quý, Thạch Quý (vị trí TĐC2.1 và TBC2.2 theo QHPK) | P. Thạch Quý | 4,95 |
6.8 | Khu đô thị Thạch Quý, phường Thạch Quý | P. Thạch Quý | 9,45 |
6.9 | Dự án di dời nhà máy sản xuất trong Khu dân cư (Đồng trọt - Thạch Quý) | P. Thạch Quý | 2,10 |
6.10 | Khu đô thị Thạch Quý, khu phố Tân Quý | P. Thạch Quý | 7,00 |
6.11 | Khu dân cư hòa Đập Bợt | P. Thạch Quý | 18,00 |
6.12 | Dự án nâng cấp, cải thiện đô thị khu Bắc Quý, Thạch Quý | P. Thạch Quý | 7,80 |
|
| ||
7.1 | Hạ tầng xen dắm khu dân cư tổ dân phố 2,3,4, phường Hà Huy Tập | P. Hà Huy Tập | 0,66 |
7.2 | Khu đô thị mới Hà Huy Tập | P. Hà Huy Tập | 30,00 |
7.3 | Hạ tầng khu dân cư Đồng Dài | P. Hà Huy Tập | 4,58 |
7.4 | Hạ tầng khu dân cư phía Tây trường THCS Lê Văn Thiêm | P. Hà Huy Tập | 2,10 |
7.5 | Quy hoạch Khu dân cư vùng Ngân Sơn | P. Hà Huy Tập | 1,60 |
7.6 | Quy hoạch đất ở đô thị xen dắm đất ở vùng Đồng Bầu Rạ TDP 3 | P. Hà Huy Tập | 5,17 |
7.7 | Quy hoạch đất ở đô thị vùng Mụ Chút | P. Hà Huy Tập | 1,80 |
7.8 | Quy hoạch dân cư đô thị Bàu Rạ | P. Hà Huy Tập | 1,21 |
7.9 | Quy hoạch đất ở đô thị tại TDP 7 | P. Hà Huy Tập | 0,80 |
|
| ||
8.1 | Khu dân cư xen dăm đất ở tại phường Thạch Linh | P. Thạch Linh | 4,19 |
8.2 | Khu đô thị Hàm Nghi | P. Thạch Linh | 125,00 |
8.3 | Hạ tầng khu dân cư Khối phố Tuy Hòa (đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh), phường Thạch Linh | P. Thạch Linh | 1,31 |
8.4 | Hạ tầng hai bên Kênh phía Tây thành phố, phường Thạch Linh | P. Thạch Linh | 4,20 |
8.5 | Hạ tầng dân cư Nam Tiến | P. Thạch Linh | 3,84 |
8.6 | Quy hoạch Dự án chỉnh trang đô thị tại các khu đất xen dắm dự trữ tại TDP Linh Tiến và TDP Tân Tiến | P.Thạch Linh | 5,29 |
8.7 | Quy hoạch Dự án chỉnh trang đô thị tại các khu đất xen dắm dự trữ tại TDP Tuy Hòa, TDP Vĩnh Hòa, TDP Nam Tiến, TDP Bắc Tiến | P. Thạch Linh | 7,21 |
8.8 | Quy hoạch Khu đô thị OM.1-04 | P. Thạch Linh | 1.65 |
8.9 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị quỹ đất hoàn trả cho dự án tháo dỡ, xây mới DZ 110KV và 220 KV | P. Thạch Linh, Xã Thạch Đài, Xã Tân Lâm Hương | 4,19 |
|
| ||
9.1 | Hạ tầng tổ dân phố 2 (phía sau Bộ chỉ huy quân sự tỉnh), phường Nguyễn Du | P. Nguyễn Du | 1,37 |
9.2 | Dự án Khu đô thị hỗn hợp Ngã tư đường 70-Xuân Diệu | P. Nguyễn Du | 7,80 |
9.3 | Hạ tầng tổ dân phố 6, phường Nguyễn Du (Bám mặt đường Xuân Diệu theo QHPK đô thị Bắc) | P. Nguyễn Du | 0,94 |
9.4 | QH khu dân cư phía Đông Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | P. Nguyễn Du | 1,09 |
9.5 | QH khu dân cư khối phố 2 | P. Nguyễn Du | 0,63 |
9.6 | QH Khu dân cư khối phố 7 (vị trí 1) | P. Nguyễn Du | 0,58 |
9.7 | Quy hoạch đất ở đô thị xen dắm | P. Nguyễn Du | 0,86 |
9.8 | Quy hoạch đất ở đô thị đường Lê Ninh | P. Nguyễn Du | 0,48 |
9.9 | Quy hoạch đất ở dọc đường Xuân Diệu (Đối diện trụ sở Hải Quan) | P. Nguyễn Du | 0,88 |
9.10 | Quy hoạch đất khu dân cư Tổ 2, tổ 6 | P. Nguyễn Du | 0,95 |
|
| ||
10.1 | Quy hoạch đất ở đô thị xen dắm đất ở khu dân cư khối phố 1, khối phố 2 | P. Đại Nài | 1,38 |
10.2 | Quy hoạch đất ở đô thị xen dắm đất ở khu dân cư khối phố 3 | P. Đại Nài | 3,80 |
10.3 | Quy hoạch đất ở đô thị xen dăm đất ở khu dân cư khối phố 9 | P. Đại Nài | 1,80 |
10.4 | Quy hoạch đất ở đô thị đồng Voi Nẹp (khu TĐC Kẻ Se) | P. Đại Nài | 2,35 |
10.5 | Quy hoạch đất ở đô thị xen dắm dân cư TDP9 (chuyển thành TDP8) | P. Đại Nài | 0,57 |
10.6 | Quy hoạch đất ở đô thị khu phố 8 | P. Đại Nài | 0,45 |
10.7 | Quy hoạch đất ở đô thị xen dân cư cũ (TDP5,TDP1) | P. Đại Nài | 0,14 |
10.8 | Khu đô thị mới phường Đại Nài | P. Đại Nài | 60,00 |
10.9 | Quy hoạch đất ở phường Đại Nài | P. Đại Nài | 4,32 |
|
| ||
11.1 | Quy hoạch khu dân cư xen dắm tổ dân phố 1 | P. Nam Hà | 0,38 |
11.2 | Chuyển mục đích nhà văn hóa tổ 10 cũ sang đất ở | P. Nam Hà | 0,01 |
11.3 | QH đất ở lối 2 đường Hà Huy Tập | P. Nam Hà | 0,15 |
|
| ||
12.1 | Công viên Trung tâm và Khu đô thị | P. Văn Yên | 262,04 |
12.2 | Quy hoạch khu đô thị mới Văn Yên | P. Văn Yên | 70,63 |
12.3 | Quy hoạch đất ở đô thị khu đồng Lâm Nghiệp TDP Tân Yên, Tây Yên | P. Văn Yên | 1,43 |
12.4 | Khu đất thu hồi Trường giáo dục thường xuyên | P. Văn Yên | 0,50 |
|
| ||
13.1 | Quy hoạch đất ở Hạ tầng cầu Vồng Nguyễn Biên | P. Tân Giang | 0,30 |
13.2 | Quy hoạch đất ở đô thị đất thu hồi của Công ty CP Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Tĩnh | P. Tân Giang | 0,13 |
| 976,51 | ||
1 | Trung tâm thương mại dịch vụ và nhà ở (giao nhau giữa đường 60m với đường trục chính 70m phường Trung Lương) | Phường Trung Lương | 17,12 |
2 | Trung tâm thương mại dịch vụ và nhà ở (giao nhau giữa đường quốc lộ 1 và dường 70m phường Trung Lương) | Phường Trung Lương | 23,40 |
3 | Khu đô thị 2 bên đường vành đai 60m (khu đồng Mặt Mây, phường Trung Lương) | Phường Trung Lương | 12,00 |
4 | Quy hoạch khu dân cư Biền Bộng | Phường Trung Lương | 0,32 |
5 | Quy hoạch khu dân cư đồng Cây Đa | Phường Trung Lương | 0,82 |
6 | Quy hoạch khu dân cư đồng Dăm Quan | Phường Trung Lương | 8,19 |
7 | Quy hoạch chi tiết xây dựng khu phân lô Biền Trừa | Phường Trung Lương | 1,23 |
8 | Quy hoạch khu dân cư xen dắm Đầu Dinh (Tổ dân phố Trung Lý) | Phường Trung Lương | 0,68 |
9 | Quy hoạch khu dân cư xen dắm Đồng Lống | Phường Trung Lương | 2,83 |
10 | Quy hoạch khu dân cư dọc 2 bên đường vành đai | Phường Trung Lương | 18,50 |
11 | Quy hoạch khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ bám dọc đường Quốc lộ 1A | Phường Trung Lương | 47,81 |
12 | QH khu đô thị khu vực giao giữa đường Tiên Sơn - Đường vành đai TX Hồng Lĩnh (Đoạn Quốc lộ 8 - Tiên Sơn) | Phường Trung Lương | 22,30 |
13 | Quy hoạch khu dân cư Đập Đá | Phường Trung Lương | 1,91 |
14 | Khu đô thị phía Tây Quốc lộ 1, tổ dân phố Thuận Minh, phường Đức Thuận | Phường Đức Thuận | 28,00 |
15 | Khu đô thị phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố Thuận Hồng, phường Đức Thuận | Phường Đức Thuận | 14,00 |
16 | Khu đô thị phía Tây đường 70m, tổ dân phố Ngọc Sơn, phường Đức Thuận | Phường Đức Thuận | 9,00 |
17 | Khu đô thị phía Đông đường 60m, tổ dân phố Đồng Thuận, phường Đức Thuận | Phường Đức Thuận | 100,00 |
18 | Khu đô thị phía Tây đường 60m, tổ dân phố Thuận Tiến, phường Đức Thuận | Phường Đức Thuận | 31,10 |
19 | Quy hoạch khu dân cư phường Đức Thuận | Phường Đức Thuận | 33,00 |
20 | Quy hoạch khu nhà ở từ khu đất thu hồi của Công ty Cổ phần Trung đô | Phường Đức Thuận | 1,40 |
21 | Dự án khu dân cư phía đông bệnh viện thị xã Hồng lĩnh | Phường Đức Thuận | 5,00 |
22 | Khu dân cư tổ dân phố 7, phường Bắc Hồng (Đồng Vòng) | Phường Bắc Hồng | 2,80 |
23 | QH khu dân cư đồng Miều (Đất ở phía nam NVH khối 7 cũ) | Phường Bắc Hồng | 3,00 |
24 | Quy hoạch khu dân cư phường Bắc Hồng | Phường Bắc Hồng | 7,18 |
25 | Quy hoạch khu dân cư phường Nam Hồng | Phường Nam Hồng | 13,24 |
26 | Khu đô thị tổ dân phố 6, phường Nam Hồng | Phường Nam Hồng | 16,60 |
27 | Dự án khu dân cư thuộc khu đất thu hồi nhà máy ghạch thuận Lộc | Phường Nam Hồng | 4,60 |
28 | Khu đô thị sinh thái tổ dân phố 1, phường Nam Hồng | Phường Nam Hồng | 8,90 |
29 | Quy hoạch khu nhà ở từ khu đất thu hồi của Đan quản lý chợ Hồng Lĩnh (chợ Hồng Lĩnh cũ) | Phường Nam Hồng | 1,12 |
30 | Khu đô thị tại phường Nam Hồng, phường Đậu Liêu và xã Thuận Lộc | Xã Thuận Lộc | 496,00 |
31 | Quy hoạch khu dân cư | Xã Thuận Lộc | 2,91 |
32 | Quy hoạch đất ở từ trường THCS cũ | Xã Thuận Lộc | 0,25 |
33 | Quy hoạch khu dân cư thôn Chùa | Xã Thuận Lộc | 4,67 |
34 | Quy hoạch xen dắm các khu dân cư các thôn | Xã Thuận Lộc | 2,50 |
35 | QH KDC mới Phúc Thuận, Thuận Giang, Thuận Trung | Xã Thuận Lộc | 10,60 |
36 | Khu đô thị tổ dân phố 6, phố 7 phường Đậu Liêu | Phường Đậu Liêu | 7,85 |
37 | Quy hoạch khu dân cư tổ dân phố 1, 2 | Phường Đậu Liêu | 6,92 |
38 | Quy hoạch khu dân cư tổ dân phố 3 | Phường Đậu Liêu | 3,16 |
39 | Quy hoạch khu dân cư tổ dân phố 1,3 bám đường Quốc phòng 58 | Phường Đậu Liêu | 5,60 |
| 1068,66 | ||
1 | Khu đô thị phường Kỳ Trinh | Phường Kỳ Trinh |
|
2 | Khu đô thị trung tâm thị xã Kỳ Anh | Phường Kỳ Trinh | 48,00 |
3 | Khu dân cư Hồ Mộc Hương | Phường Kỳ Trinh | 60,00 |
4 | QH dân cư vùng Trọt Trai | Phường Kỳ Trinh Và Kỳ Thịnh | 2,00 |
5 | Khu dân cư Kỳ Thịnh | Phường Kỳ Trinh Và Kỳ Thịnh | 38,00 |
6 | Khu Tân Thắng Kỳ Ninh | Xã Kỳ Ninh | 3,10 |
7 | Khu dân cư Kỳ Ninh | Xã Kỳ Ninh | 30,00 |
8 | Dự án xây dựng nhà ở thương mại | Xã Kỳ Ninh | 25,00 |
9 | Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng | Xã Kỳ Ninh | 28,76 |
10 | Khu dân cư đô thị Kỳ Hoa và Hưng Trí | Xã Kỳ Hoa, Phường Hưng Trí | 8,50 |
11 | Khu dân cư Cửa Nương | Phường Hưng Trí | 10,00 |
12 | Dự án Quy hoạch dân cư đô thị và công viên hồ Ràng Ràng | Phường Hưng Trí | 48,00 |
13 | Dự án khu dân cư TDP Hưng Lợi | Phường Hưng Trí | 0,80 |
14 | Dự án Khu dân cư tại phường Hưng Trí (giáp Kỳ Tân) | Phường Hưng Trí | 10,00 |
15 | Dự án xây dựng nhà ở thương mại | Xã Kỳ Nam | 150,00 |
16 | Dự án xây dựng nhà ở thương mại | Phường Kỳ Long Và Kỳ Thịnh | 150,00 |
17 | Khu nhà ở tổ dân phố Liên Phố | Phường Kỳ Liên | 10,00 |
18 | Khu đô thị - Dịch vụ - Thương mại Phủ Vinh | Phương Kỳ Liên | 20,00 |
19 | Dự án khu dân cư bảo châu | Phường Kỳ Phương | 26,50 |
| 261,30 | ||
1 | Khu đô thị đồng Hang, TDP 1B, thị trấn Nghèn | Thị Trấn Nghèn | 44,00 |
2 | Khu đô thị mới Phúc Sơn tại khối 6 và khối Phúc Sơn | Thị Trấn Nghèn | 20,70 |
3 | Khu đô thị sinh thái ven Sông Nghèn | Thị Trấn Nghèn, Xã Thiên Lộc | 17,90 |
4 | Khu dân cư Sơn Thịnh | Thị Trấn Nghèn | 5,00 |
5 | Khu dân cư thôn Lương Hội, TDP Phúc Xuân | Thị Trấn Nghèn và xã Khánh Vĩnh Yên | 15,50 |
6 | Khu Sa Lạc phía bắc đường ĐT 548 | Xã Thiên Lộc | 18,80 |
7 | Khu dân cư xã Thiên Lộc | Xã Thiên Lộc | 5,00 |
8 | Khu dân cư thôn Đông Huề và thôn Cự Lâm | Xã Vượng Lộc | 24,00 |
9 | Khu dân cư thôn Thạch Ngọc | Xã Khánh Vĩnh Yên | 10,00 |
10 | Khu dân cư thôn Văn Thịnh và Đồng Hang, thị trấn Nghèn | Xã Xuân Lộc, Thị Trấn Nghèn | 7,00 |
11 | Khu dân cư thôn Văn Cử | Xã Xuân Lộc | 10,00 |
12 | Khu dân cư thôn Bình Minh | Xã Trung Lộc | 10,00 |
13 | Khu dân cư thôn Đình Cương | Xã Trung Lộc | 6,50 |
14 | Khu dân cư TDP Bắc Mỹ | Thị Trấn Đồng Lộc | 5,50 |
15 | Khu dân cư TDP Kim Thành | Thị Trấn Đồng Lộc | 10,00 |
16 | Khu dân cư thôn Kim thành | Thị Trấn Đồng Lộc | 10,00 |
17 | Khu dân cư thôn Yên Bình | Xã Quang Lộc | 10,00 |
18 | Khu dân cư thôn Đông Lam | Xã Phú Lộc | 8,20 |
19 | Khu dân cư thôn Tam Đình | Xã Kim Song Trương | 11,00 |
20 | Khu dân cư thôn Lồng Lộng | Xã Thuần Thiện | 7,70 |
21 | Khu dân cư thôn Vĩnh Xã | Xã Thượng Lộc | 4,50 |
| 1.147,78 | ||
1 | Dự án khu đô thị Khu vực 2 bên Quốc lộ 8C, tổ dân phố Trần Phú, Thiên Cầm | Thị Trấn Thiên Cầm | 48,30 |
2 | Dự án khu đô thị du lịch, sinh thái Thiên Cầm | Thị Trấn Thiên Cầm | 187,00 |
3 | Dự án Khu đô thị và tổ hợp khách sạn - nghỉ dưỡng phía Nam Khu du lịch Thiên Cầm | Thị Trấn Thiên Cầm | 28,23 |
4 | Dự án khu dân cư đô thị tại tổ dân phố Trần Phú, thị trấn Thiên Cầm | Thị Trấn Thiên Cầm | 19,00 |
5 | Dự án khu đô thị Nam Cẩm Xuyên | Xã Cẩm Trung | 25,00 |
6 | Tổ hợp khu đô thị nghỉ dưỡng và sân Golf | Xã Cẩm Dương, Xã Yên Hòa | 675,00 |
7 | Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | Thôn Đông Nam Lý, Xã Cẩm Bình | 8,50 |
8 | Khu dân cư thôn Mỹ Am | Xã Cẩm Quan | 5,00 |
9 | Khu nhà ở thôn 10, xã Cẩm Quang | Xã Cẩm Quang | 10,00 |
10 | Thôn Đông Hạ, Cẩm Vịnh | Xã Cẩm Vịnh | 7,00 |
11 | Khu vực Cơn Bốm, Khe Mồi, thôn 3, Cẩm Lĩnh | Xã Cẩm Lĩnh | 12,00 |
12 | Khu dân cư Cẩm Lĩnh | Xã Cẩm Lĩnh | 10,00 |
13 | Khu dân cư tại vùng Bàu Ngang, thôn 5a, xã Cẩm Thăng | Xã Nam Phúc Thăng | 3,50 |
14 | Khu dân cư Trung tâm (bên cạnh trạm xá xã Cẩm Phúc) | Xã Nam Phúc Thăng | 5,00 |
15 | Khu dân cư và thương mại dịch vụ Cẩm Nhượng | Xã Cẩm Nhượng | 13,60 |
16 | Khu dân cư chợ Cẩm Mỹ | Xã Cẩm Mỹ | 5,00 |
17 | Khu đô thị ven Sông Hội | Thị Trấn Cẩm Xuyên | 21,00 |
18 | Khu dân cư thôn Mỹ Am | Thị Trấn Cẩm Xuyên | 9,00 |
19 | Dự án khu đô thị Bắc Cẩm Xuyên | Thị Trấn Cẩm Xuyên | 25,00 |
20 | Dự án Khu dân cư thuộc khu đất hỗn hợp chợ hội cũ Cẩm xuyên | Thị Trấn Cẩm Xuyên | 1,50 |
21 | Dự án khu dân cư tại nút giao thông đường tránh Quốc lộ 1A | Xã Cẩm Vịnh | 24,35 |
22 | Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu tại thôn Kênh | Xã Cẩm Thành | 4,8 |
| 195,35 | ||
1 | Khu dân cư đường Minh Khai (OM8-OM9) | Thị Trấn Đức Thọ | 12,00 |
2 | Khu dân cư tại lô đất OM-10, OM-11, OM-12 thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ | Thị Trấn Đức Thọ | 17,22 |
3 | Quy hoạch Khu đô thị kết hợp thương mại dịch vụ tại huyện Đức Thọ | Thị Trấn Đức Thọ | 41,60 |
4 | QH nửa trên liền kế của vùng Tam Tang | Thị Trấn Đức Thọ | 2,20 |
5 | QH vùng Đồng Năm, Cồn Mô | Thị Trấn Đức Thọ | 6,50 |
6 | QH vùng Đội Hầm | Thị Trấn Đức Thọ | 7,10 |
7 | Khu dân cư xã Đức Lạng | Xã Đức Lạng | 2,53 |
8 | Khu dân cư xã Liên Minh | Xã Liên Minh | 16,00 |
9 | Khu dân cư xã Đức Đồng | Xã Đức Đồng | 2,00 |
10 | Khu dân cư xã An Dũng | Xã An Dũng | 2,00 |
11 | Khu dân cư xã Yên Hồ (03 vị trí) | Xã Yên Hồ | 22,20 |
12 | Khu dân cư xã Thanh Bình Thịnh | Xã Thanh Bình Thịnh | 18,00 |
13 | Khu dân cư xã Quang Vĩnh | Xã Quang Vĩnh | 2,50 |
14 | Khu dân cư xã Tùng Ảnh | Xã Tùng Ảnh | 5,80 |
15 | Khu dân cư khu vực ao đồng Môn, bàu Mối | Xã Tùng Ảnh | 6,20 |
16 | Khu dân cư xã Trường Sơn | Xã Trường Sơn | 6,50 |
17 | Khu dân cư xã Tân Dân | Xã Tân Dân | 4,00 |
18 | Khu dân cư xã Hòa Lạc | Xã Hòa Lạc | 1,00 |
19 | QH Khu dân cư xã Bùi La Nhân (02 vị trí) | Xã Bùi La Nhân | 15,00 |
20 | Khu dân cư Trung Lễ, xã Lâm Trung Thủy | Xã Lâm Trung Thủy | 5,00 |
| 139,00 | ||
1 | Khu dân cư thị trấn Hương Khê (tổ 19) | Thị Trấn Hương Khê | 3,00 |
2 | Khu dân cư thị trấn Hương Khê và xã Phú Phong | Thị Trấn Hương Khê Và Xã Phú Phong | 60,00 |
3 | Khu dân cư xã Phúc Đồng | Xã Phúc Đồng | 50,00 |
4 | Khu dân cư xã Phú Phong | Xã Phú Phong | 11,00 |
5 | Khu dân cư xã Hương Trà | Xã Hương Trà | 15,00 |
| 150,00 | ||
1 | Khu dân cư đô thị các khu vực phía Tây thị trấn Phố Châu | TT Phố Châu | 16,50 |
2 | Khu dân cư đô thị các khu vực phía Đông thị trấn Phố Châu | TT Phố Châu, Xã Sơn Trung, Sơn Phú | 26,50 |
3 | Khu dân cư đô thị Nầm, huyện Hương Sơn | Xã Sơn Châu, Sơn Bình | 11,00 |
4 | Khu dân cư xã Sơn Bình | Xã Sơn Bình | 13,00 |
5 | Điểm dân cư xã Sơn Long | Sơn Long | 5,00 |
6 | Điểm dân cư (Tây Hà, Phú Mỹ) xã Tân Mỹ Hà | Tân Mỹ Hà | 5,00 |
7 | Khu dân cư thôn Bình Hòa - Giếng Thị, xã An Hoà Thịnh | Xã An Hòa Thịnh | 20,00 |
8 | Điểm dân cư Đại Thịnh, Sâm Cồn | Xã An Hòa Thịnh | 6,00 |
9 | Điểm dân cư xã Sơn Ninh | Sơn Ninh | 5,00 |
10 | Điểm dân cư thôn Am Thủy, Trung Hoa xã Kim Hoa | Kim Hoa | 5,00 |
11 | Điểm dân cư xã Sơn Lễ | Sơn Lễ | 5,00 |
12 | Điểm dân cư xã Sơn Trung | Sơn Trung | 5,00 |
13 | Điểm dân cư xã Sơn Phú | Sơn Phú | 5,00 |
14 | Điểm dân cư xã Sơn Giang | Sơn Giang | 5,00 |
15 | Điểm dân cư xã Sơn Hàm | Sơn Hàm | 5,00 |
16 | Điểm dân cư xã Quang Diệm | Quang Diệm | 5,00 |
17 | Khu dân cư thôn Sinh Cờ, xã Sơn Châu | Xã Sơn Châu | 7,00 |
| 1.524,15 | ||
1 | Khu dân cư thôn Phú Trung | Xã Kỳ Phú | 20,00 |
2 | Khu dân cư thôn Phú Thượng | Xã Kỳ Phú | 20,00 |
3 | Khu dân cư thôn Phú Long, xã Kỳ Phú | Xã Kỳ Phú | 16,00 |
4 | Khu dân cư nông thôn mới | Xã Kỳ Phú | 16,00 |
5 | Khu đô thị du lịch nghĩ dưỡng thôn Phú Thượng, Phú Hải, Phú Long, Phú Trung | Xã Kỳ Phú | 130,00 |
6 | Khu dân cư vùng Cửa Trường, thôn Mỹ Liên, xã Kỳ Văn. | Xã Kỳ Văn | 1,40 |
7 | Khu dân cư vùng Trạng, thôn Yên Sơn, xã Kỳ Đồng | Xã Kỳ Đồng | 0,26 |
8 | Khu dân cư vùng Đồi, thôn Đồng Phú, xã Kỳ Đồng. | Xã Kỳ Đồng | 2,00 |
9 | Khu dân cư vùng Cửa Trong Nước, thôn Hải Vân, xã Kỳ Đồng. | Xã Kỳ Đồng | 1,89 |
10 | Khu dân cư vùng Đồng Trửa, thôn Yên Sơn, xã Kỳ Đồng. | Xã Kỳ Đồng | 1,00 |
11 | Khu dân cư tại xã Kỳ Đồng | Xã Kỳ Đồng | 14,50 |
12 | Khu dân cư thôn Đồng Phú | Xã Kỳ Đồng | 10,00 |
13 | Khu dân cư xã kỳ đồng và xã kỳ giang | Xã Kỳ Đồng Và Kỳ Giang | 20,00 |
14 | Khu dân cư vùng Đồng Đưng, xã Kỳ Hải | Xã Kỳ Hải | 1,63 |
15 | Khu dân cư vùng Đập Cương, thôn Hải Vân, xã Kỳ Hải | Xã Kỳ Hải | 1,23 |
16 | Khu dân cư vùng Hạ Phòng, thôn Phương Giai, xã Kỳ Bắc. | Xã Kỳ Bắc. | 2,50 |
17 | Khu dân cư vùng Giếng Chợ, thôn Hợp Tiến, xã Kỳ Bắc. | Xã Kỳ Bắc. | 0,80 |
18 | Khu đô thị Kỳ Xuân và Kỳ Bắc | Xã Kỳ Xuân Và Xã Kỳ Bắc | 600,00 |
19 | Khu dân cư thôn Vĩnh Phú, xã Kỳ Khang. | Xã Kỳ Khang. | 0,84 |
20 | Khu dân cư thôn Hoàng Dụ, xã Kỳ Khang. | Xã Kỳ Khang. | 2,40 |
21 | Khu dân cư thôn Sơn Hải, xã Kỳ Khang | Xã Kỳ Khang | 4,50 |
22 | Khu dân cư thôn Tiến Thành, xã Kỳ Khang | Xã Kỳ Khang | 20,00 |
23 | Khu dân cư thôn Trung Tiến, xã Kỳ Khang | Xã Kỳ Khang | 40,00 |
24 | Khu dân cư thôn Sơn Hải | Xã Kỳ Khang | 15,00 |
25 | Khu đô thị du lịch nghỉ dưỡng thôn Trung Tiến, Sơn Hải, Vĩnh Long | Xã Kỳ Khang | 400,00 |
26 | Khu dân cư thôn Đông Sơn, xã Kỳ Phong | Xã Kỳ Phong | 4,20 |
27 | Khu dân cư thôn Trung Phong, xã Kỳ Phong | Xã Kỳ Phong | 2,50 |
28 | Khu dân cư thôn Tuần Tượng, xã Kỳ Phong | Xã Kỳ Phong | 30,00 |
29 | Dự án KDC xã Kỳ Châu, huyện Kỳ Anh | Xã Kỳ Châu | 50,00 |
30 | Dự án KDC thôn Hiệu Châu | Xã Kỳ Châu | 11,50 |
31 | Dự án khu dân cư thôn Hiệu Châu Bắc Châu | Xã Kỳ Châu | 20,00 |
32 | Khu dân cư thôn Bắc Châu | Xã Kỳ Châu và Kỳ Thư | 10,00 |
33 | Khu dân cư xã Kỳ Tân | Xã Kỳ Tân | 19,00 |
34 | Khu nhà ở tổ dân phố Hậu Cần, thôn đất đỏ | Xã Kỳ Trung | 10,00 |
35 | Khu dân cư xã Kỳ Thư | Xã Kỳ Thư | 10,00 |
36 | Khu dân cư thôn Tân Giang | Xã Kỳ Giang | 5,00 |
37 | Khu dân cư thôn Xuân Thọ | Xã Kỳ Tân | 10,00 |
| 257,13 | ||
1 | Đất ở phía sau vòng xuyến Xuân Hòa | Thị Trấn Lộc Hà | 6,00 |
2 | Đất ở và TMDV khu vực Xuân Hải (C19; N19) | Thị Trấn Lộc Hà | 8,00 |
3 | Đất ở kết hợp TMDV thuộc lô C3, C4, C5 và N12, X10 | Thị Trấn Lộc Hà | 24,00 |
4 | QH đất ở Phú Đông | Thị Trấn Lộc Hà | 7,00 |
5 | Khu đất ở và thương mại tại Tổ dân phố Phú Đông | Thị Trấn Lộc Hà | 19,00 |
6 | Khu đô thị Xuân Hải - Phú Xuân | Thị Trấn Lộc Hà | 8,53 |
7 | Đất ở vùng thôn Minh Quý, An Lộc | Xã Thạch Châu | 11,00 |
8 | Đất ở thôn Yên Thọ | Xã Hộ Độ | 7,00 |
9 | Khu dân cư xã Hộ Độ | Xã Hộ Độ | 17,60 |
10 | Đất ở thôn Đại Yên, Hà Ân | Xã Thạch Mỹ | 5,00 |
11 | Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ thôn Thanh Hòa | Xã Phù Lưu | 6,00 |
12 | Khu dân cư xã Phù Lưu | Xã Phù Lưu | 5,00 |
13 | Đất ở vùng Trậm Tran thôn Thống Nhất | Xã Ích Hậu | 5,00 |
14 | Đất ở vùng Nam Cựa Bin thôn Trung Sơn | Xã Hồng Lộc | 5,00 |
15 | Đất ở vùng Cửa Tùy thôn Xuân Triều | Xã Bình An | 4,00 |
16 | Đất ở thôn Hồng Thịnh | Xã Thịnh Lộc | 6,50 |
17 | Đất ở kết hợp TMDV thôn Nam Sơn | Xã Thịnh Lộc | 4,00 |
18 | Khu dân cư Thịnh Lộc | Xã Thịnh Lộc | 43,00 |
19 | Khu dân cư mới | Xã Thịnh Lộc | 38,00 |
20 | Khu dân cư thương mại dịch vụ Cửa Sót | Xã Thạch Kim | 16,50 |
21 | Khu dân cư xã Mai Phụ | Xã Mai Phụ | 5,00 |
22 | Đất ở thôn Đồng Sơn | Xã Mai Phụ | 6,00 |
| 3.401,74 | ||
1 | Khu dân cư thôn 8 và thôn 11 xã Cổ Đạm (nay là thôn Vân Thanh và thôn Bắc Tây Nam) | Xã Cổ Đạm | 7,00 |
2 | Quy hoạch đất ở xã Cổ Đạm | Xã Cổ Đạm | 26,40 |
3 | Khu dân cư NTM thôn Kỳ Tây, xã cổ Đạm | Xã Cổ Đạm | 20,00 |
4 | Khu đô thị mới Xuân Thành, huyện Nghi Xuân, tỷ lệ 1/500 (Giai đoạn 2) | Xã Xuân Thành Và Xã Cổ Đạm | 70,97 |
5 | Khu dân cư thôn Thành Văn, xã Xuân Thành | Xã Xuân Thành | 6,10 |
6 | Quy hoạch đất ở (thôn Thanh Văn) | Xã Xuân Thành | 3,74 |
7 | Quy hoạch chỉnh trang trong khu dân cư đất ở (thôn Thanh Văn) | Xã Xuân Thành | 2 32 |
8 | Quy hoạch đất ở (thôn Thành Hải) | Xã Xuân Thành | 3,24 |
9 | Khu đô thị mới Xuân Thành giai đoạn 1 | Xã Xuân Thành | 45,54 |
10 | Khu dân cư thôn Cường Thịnh, xã Xuân Liên | Xã Xuân Liên | 27,90 |
11 | Khu dân cư NTM xã Xuân Mỹ | Xã Xuân Mỹ | 30,00 |
12 | Quy hoạch khu dân cư xã Xuân Mỹ | Xã Xuân Mỹ | 6,00 |
13 | Khu dân cư nông thôn mới Tân Ninh Châu, xã Xuân Hội | Xã Xuân Hội | 8,10 |
14 | Khu đô thị, thương mại dịch vụ Trường Vịnh, xã Đan Trường | Xã Đan Trường | 5,60 |
15 | QH khu dân cư NTM thôn Trường Vịnh | Xã Đan Trường | 3,64 |
16 | QH khu dân cư NTM thôn Trường Thịnh, Trường Vĩnh, Trường Thủy, Trường Hải | Xã Đan Trường | 2,94 |
17 | Khu đô thị, du lịch sinh thái Đan Trường | Xã Đan Trường | 700,00 |
18 | Khu du lịch Đan Trường - Xuân Hội | Xã Đan Trường Và Xã Xuân Hội | 625,00 |
19 | Khu đô thị thương mại - du lịch Lam Hồng | Xã Xuân Lam | 490,00 |
20 | Khu dân cư chợ Cương Gián | Xã Cương Gián | 5,00 |
21 | Khu dân cư Thôn Đông Tân | Xã Cương Gián | 3,50 |
22 | Khu đô thị du lịch dịch vụ Cương Gián | Xã Cương Gián | 260,00 |
23 | Quy hoạch đất ở thôn Gia Phú | Xã Xuân viên | 3,60 |
24 | Quy hoạch đất ở thôn Mỹ Lộc | Xã Xuân Viên | 3,60 |
25 | Quy hoạch đất ở thôn 5 4 | Xã Xuân Lĩnh | 7,98 |
26 | Quy hoạch đất ở thôn 4 | Xã Xuân Lĩnh | 3,90 |
27 | Quy hoạch đất ở thôn 1 | Xã Xuân Lĩnh | 2,52 |
28 | Quy hoạch đất ở thôn 2 | Xã Xuân Lĩnh | 2,10 |
29 | Quy hoạch đất ở trục đường xã TX02 (đoạn từ QL1A đến Cần Nhà Thờ) | Xã Xuân Lam | 4,20 |
30 | Quy hoạch Khu đô thị Xuân Hồng | Xã Xuân Hồng | 42,00 |
31 | Quy hoạch đất ở 3 vùng thôn An Tiên | Xã Xuân Giang | 8,44 |
32 | Quy hoạch đất ở thôn Lam Thủy | Xã Xuân Giang | 3,12 |
33 | Quy hoạch đất ở thôn Hồng Khánh | Xã Xuân Giang | 3,13 |
34 | Khu dân cư thôn Hồng Tiến, Hồng Khánh xã Xuân Giang | Xã Xuân Giang | 19,30 |
35 | Khu đô thị trung tâm hành chính huyện Nghi Xuân | Xã Xuân Giang | 123,60 |
36 | Khu đô thị sinh thái du lịch, vui chơi giải trí đảo Xuân Giang 2 và vùng ven Sông Lam | Xã Xuân Giang | 465,00 |
37 | Quy hoạch đất ở thôn Yên Thông | Xã Xuân Yên | 4,48 |
38 | QH đất ở Xã Xuân Phổ (QH đô thị Đan Trường và Xuân Phổ) | Xã Xuân Phổ | 7,00 |
39 | QH đất ở thôn thôn Ninh Hoà vùng Cồn Kỳ | Xã Xuân Phổ | 2,94 |
40 | Khu du lịch Xuân Đan - Xuân Phổ | Xã Xuân Phổ | 154,30 |
41 | QH khu dân cư TDP Thanh Chương | Thị Trấn Tiên Điền | 1,50 |
42 | QH khu dân cư TDP An Mỹ | Thị Trấn Tiên Điền | 4,01 |
43 | QH khu dân cư TDP Hòa Thuận | Thị Trấn Tiên Điền | 2,10 |
44 | QH khu dân cư TDP Phong Giang Hồng Lam | Thị Trấn Tiên Điền | 3,17 |
45 | Khu đô thị mới Nghi Xuân | Thị Trấn Tiên Điền | 60,00 |
46 | Khu dân cư tổ dân phố Hòa Thuận, thị trấn Tiền Điền | Thị Trấn Tiên Điền | 3,65 |
47 | Khu đô thị dịch vụ Nam cầu Bến Thủy 2 | Thị Trấn Xuân An | 5,00 |
48 | Quy hoạch đất ở khu vực Công ty Châu Tuấn thuê làm kho nông sản (cũ), TDP 8A | Thị Trấn Xuân An | 1,25 |
49 | Quy hoạch đất ở khu vực Công ty Lâm đặc sản, TDP9 | Thị Trấn Xuân An | 1,66 |
50 | Khu đô thị Xuân An giai đoạn 2 | Thị Trấn Xuân An | 98,40 |
51 | Khu dân cư thôn Lam Long, xã Xuân Hải | Xã Xuân Hải | 6,80 |
| 483,91 | ||
1 | Bên đường Đ550, thôn Đồng Giang, xã Thạch Khê (đối diện cây xăng) | Xã Thạch Khê | 3,94 |
2 | Thôn Ba Giang xã Việt Tiến | Xã Việt Tiến | 5,30 |
3 | Thôn Bùi Xá, xã Việt Tiến | Xã Việt Tiến | 10,00 |
4 | Vùng Mụ Cuồi, Trường Lái, Cơn Lã, Bà Trạ, thôn Ngọc Sơn | Xã Thạch Ngọc | 5,85 |
5 | Thôn Thanh Quang, xã Thạch Lạc | Xã Thạch Lạc | 10,70 |
6 | Vùng A2, hè ánh thôn Thắng Hoà, xã Tân Lâm Hương | Xã Tân Lâm Hương | 7,76 |
7 | Dự án ại vùng Cửa Lán, thôn Đông Tân | Xã Tân Lâm Hương | 2,34 |
8 | Khu đô thị thương mại dịch vụ | Xã Tân Lâm Hương Và Xã Thạch Đài | 95,00 |
9 | Thôn Kỳ Phong, xã Thạch Đài | Xã Thạch Đài | 10,56 |
10 | Khu đô thị TMDV xã Thạch Đài | Xã Thạch Đài | 70,00 |
11 | Khu đô thị Hàm Nghi | Xã Thạch Đài | 20,00 |
12 | Khu dân cư xã Thạch Vĩnh | Xã Lưu Vĩnh Sơn | 26,00 |
13 | Khu dân cư Việt Ý (Tổ dân phố 9 TT Thạch Hà) | Thị Trấn Thạch Hà | 1,50 |
14 | Khu dân cư tại OB37.11, Tổ dân phố 10 thị trấn Thạch Hà | Thị Trấn Thạch Hà | 2,75 |
15 | Khu nhà ở tổ dân phố 6 thị trấn Thạch Hả | Thị Trấn Thạch Hà | 8,00 |
16 | Khu đô thị và dịch vụ (phía bắc giáp đường 19/8, phía nam giáp Sông Cày, phía đông giáp đường Lê Đại Hành, phía tây giáp khu nghĩa trang Đồng Mô) | Thị Trấn Thạch Hà | 164,00 |
17 | Đất ở dân cư Xứ Đồng, thôn Nam Văn, xã Thạch Văn | Xã Thạch Văn | 1,97 |
18 | Đất ở dân cư thôn Tri Lễ xã Thạch Kênh | Xã Thạch Kênh | 1,58 |
19 | Đất ở dân cư, thôn Tùng Sơn, xã Nam Điền | Xã Nam Điền | 2,85 |
20 | Khu dân cư vùng Đồng Mồ Trâu, thôn Phú Sơn, xã Tượng Sơn | Xã Tượng Sơn | 3,41 |
21 | Khu dân cư thôn Phú Sơn | Xã Tượng Sơn | 3,40 |
22 | Khu nhà ở xã Tượng Sơn (sau cây xăng Tượng Sơn) | Xã Tượng Sơn | 17,00 |
23 | Khu nhà ở xã Thạch Xuân | Xã Thạch Xuân | 10,00 |
| 132,20 | ||
1 | Dự án phát triển nhà ở | Tổ Dân Phố 5, Thị Trấn Vũ Quang | 4,70 |
2 | Quy hoạch đất ở | Xã Ân Phú | 10,00 |
3 | Quy hoạch đất ở | Xã Đức Giang | 6,00 |
4 | Quy hoạch đất ở | Xã Đức Hương | 34,00 |
5 | Quy hoạch đất ở | Xã Hương Minh | 8,00 |
6 | Quy hoạch đất ở | Xã Thọ Điền | 17,00 |
7 | Quy hoạch đất ở | Xã Đức Bồng | 9,00 |
8 | Quy hoạch đất ở | Xã Đức Liên | 7,00 |
9 | Quy hoạch đất ở | Xã Đức Lĩnh | 13,50 |
10 | Quy hoạch đất ở | Xã Quang Thọ | 10,00 |
11 | Quy hoạch đất ở | Thị Trấn Vũ Quang | 13,00 |
DANH MỤC CHỈNH, BỔ SUNG VỊ TRÍ
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI
STT | ĐƠN VỊ | VỊ TRÍ | QUY MÔ ĐẤT (ha) |
| Toàn tỉnh |
| 48,29 |
I | Thị xã Hồng Lĩnh |
| 25,60 |
1 | Khu đô thị - nhà ở xã hội, phát triển giáo dục phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố Ngọc Sơn phường Đức Thuận | Phường Đức Thuận, thị xã Hồng Lĩnh | 25,60 |
II | Thị xã Kỳ Anh |
| 14,00 |
1 | Khu nhà ở phường Kỳ Phương | Phường Kỳ Phương | 14,00 |
III | Huyện Thạch Hà Thành phố Hà Tĩnh |
| 8,69 |
1 | Khu đô thị Hàm Nghi | Xã Thạch Đài | 8,69 |
DANH MỤC CHỈNH, BỔ SUNG VỊ TRÍ XÂY DỰNG DỰ ÁN PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
STT | ĐƠN VỊ | VỊ TRÍ | QUY MÔ ĐẤT (ha) |
| Toàn tỉnh |
| 468,861 |
I | Thị xã Hồng Lĩnh |
| 12,521 |
1 | Khu dân cư tổ dân phố 6, phường Đậu Liêu | Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh | 12,00 |
2 | Khu dân cư tổ dân phố 7, phường Bắc Hồng | Phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh | 0,521 |
II | Thị xã Kỳ Anh |
| 333,00 |
1 | QH TĐC Kỳ Ninh | Kỳ Ninh | 45,00 |
2 | QH TĐC Kỳ Lợi tại Kỳ Trinh | Kỳ Trinh | 150,00 |
3 | QH TĐC Kỳ Thịnh | Kỳ Thịnh | 120,00 |
4 | QH TĐC Kỳ Nam | Kỳ Nam | 13,00 |
5 | QH TĐC Tây Yên | Kỳ Thịnh | 2,00 |
6 | Khu TĐC dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam, đập Me, thôn Hoa Tiến | Xã Kỳ Hoa | 3,00 |
III | Huyện Can Lộc |
| 37,80 |
1 | Khu tái định cư thôn Phúc Yên | Xã Kim Song Trường | 10,00 |
2 | Khu tái định cư thôn Mục Hòa | Xã Trung Lộc | 7,80 |
3 | Khu tái định cư thôn Phúc Yên, thôn Đông Vĩnh | Xã Kim Song Trương | 5,0 |
4 | Khu tái định cư thôn Đông Vĩnh | Xã Kim Song Trương | 5,0 |
5 | Khu tái định cư thôn Minh Hương | Xã Trung Lộc | 3,0 |
6 | Khu tái định cư thôn Ban Long, thôn Yên Lạc | Xã Quang Lộc | 3,0 |
7 | Khu tải định cư thôn Thịnh Lộc | Xã Sơn Lộc | 4,0 |
IV | Huyện Cẩm Xuyên |
| 67,80 |
1 | Vùng Bắc cây xăng Thiên Cẩm, TDP Trần Phú, TT Thiên Cẩm | Thị trấn Thiên Cẩm | 7,80 |
2 | Vùng Nương Rao, TDP Liên Phượng, TT Thiên Cẩm | Thị trấn Thiên Cẩm | 3,00 |
3 | Vùng gần nhà thờ Song Yên, TDP Song Yên, TT Thiên Cẩm | Thị trấn Thiên Cẩm | 24,00 |
4 | Khu tái định cư xã Cẩm Thạch | Thôn 3 (Na Trung) | 1,34 |
5 | Khu tái định cư xã Cẩm Duệ | Thôn Thống Nhất | 3,34 |
6 | Khu tái định cư xã Cẩm Hưng | Thôn Hưng Tân | 1,64 |
7 | Khu tái định cư xã Cẩm Sơn | Thôn Thượng Sơn | 2,12 |
8 | Khu tái định cư xã Cẩm Thịnh | Thôn Hoà Sơn Thôn Tiến Thắng | 1,03 0,5 |
9 | Khu tái định cư xã Cẩm Lạc | Thôn Hưng Đạo Thôn Lạc Thọ Thôn Hà Văn | 1,8 1,3 1,13 |
10 | Khu tái định cư xã Cẩm Minh | Thôn 1 | 1,8 |
11 | Khu tái định cư xã Yên Hòa | Thôn Phú Hòa | 2,0 |
12 | Khu tái định cư xã Cẩm Dương | Thôn Bắc Thành, Liên Hương | 15,0 |
V | Huyện Kỳ Anh |
| 8,30 |
1 | Khu dân cư thôn Hiệu Châu, xã Kỳ Châu | Xã Kỳ Châu | 2,50 |
2 | Khu TĐC dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam | Xã Kỳ Văn và Kỳ Phong | 5,80 |
VI | Huyện Nghi Xuân |
| 0,40 |
1 | Khu TĐC di dời các hộ để quy hoạch Khu di tích Nguyễn Công Trứ, thôn Lam Thủy, xã Xuân Giang | Xã Xuân Giang | 0,40 |
VII | Huyện Thạch Hà |
| 8,54 |
1 | Tổ Dân phố 10 thị trấn Thạch Hà | Thi trấn Thạch Hà | 2,75 |
2 | Vùng cửa trộc, thôn Ngọc Sơn | Xã Thạch Ngọc | 1,30 |
3 | Vùng Cửa Trùa, thôn Vĩnh Cát | Xã Lưu Vĩnh Sơn | 2,39 |
4 | Vùng đường Đại Đồng, Thôn Lộc Nội, Tân Thanh | Xã Thạch Xuân | 0,80 |
5 | Vùng Đồng Vực, Thôn Bình Tiến | Xã Tân Lâm Hương | 0,40 |
6 | Vùng Đồng Dưng, Thôn Văn Bình | Xã Tân Lâm Hương | 0,90 |
VIII | Huyện Đức Thọ |
| 0,50 |
1 | Khu TĐC dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam, thôn Bình Tiến B | Thanh Bình Thịnh | 0,5 |
1. DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ ĐANG TRIỂN KHAI
STT | Đơn vị | Quy mô toàn dự án | Diện tích sàn ước tính hoàn thành giai đoạn 2021 - 2025 | Diện tích sàn hoàn thành giai đoạn 2021 - 2025 (m2) | ||||||||
Quy mô đất (ha) | Chung cư (căn) | Nhà riêng lẻ (căn) | Đất nền (lô) | Tổng diện tích sàn (m2) | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
| Toàn tỉnh | 768 | 9.560 | 6.045 | 13.004 | 3.854.024 | 1.349.445 | 13.799 | 187.904 | 308.933 | 379.863 | 458.945 |
I | Thành phố Hà Tĩnh | 199,85 | 5.932 | 3.400 | 2.061 | 1.415.413 | 492.334 | 9.976 | 82.886 | 118.296 | 106.011 | 175.166 |
1 | Dự án Khu nhà ở chức năng Xuân Thành Land - Nguyễn Huy Tự | 2,46 | 140 | 61 |
| 22.180 | 22.180 | 8.599 | 4.436 | 6.654 | 2.491 |
|
2 | Khu đô thị thương mại dịch vụ, biệt thự sinh thái Nam Cầu Phủ | 49,91 | 244,00 | 687,00 |
| 243.140,00 | 243.140,00 |
| 72.942,00 | 97.256,00 | 72.942,00 |
|
3 | Villa BMC-Việt trung | 3,38 |
| 61 |
| 12.168 | 12.168 |
|
| 6.084 | 3.650 | 2.434 |
4 | Khu Đô thị Thương mại và dịch vụ Văn Yên | 70,60 | 934 | 901 |
| 236.865 | 47.373 |
|
|
|
| 47.373 |
5 | Hạ tầng khu dân cư tổ dân phố 4,7 phường Hà Huy Tập | 4,88 | - | - | 108 | 16.200 | 4.860 | 486 | 972 | 972 | 1.458 | 972 |
6 | Hạ tầng khu dân cư Đồng Bàu Rạ, phường Hà Huy Tập | 5,16 | - | - | 120 | 18.000 | 5.400 |
|
| 1.080 | 1.620 | 2.700 |
7 | Khu đô thị sinh thái 2 bên đường Ngô Quyền | 42,00 | 2.100 | 1.067 | 804 | 480.660 | 48.066 |
|
|
|
| 48.066 |
8 | Khu đô thị mới Nam Cầu Cày | 27,00 | 1.000 | 364 | 246 | 182.420 | 36.484 |
|
|
|
| 36.484 |
9 | Khu đô thị Thạch Trung - Nguyễn Du | 20,70 | 514 |
| 537 | 121.670 | 36.501 |
|
|
| 18.251 | 18.251 |
10 | Khu đô thị Thạch Quý, phường Thạch Quý | 9,40 |
| 125 |
| 22.560 | 6.768 |
|
|
|
| 6.768 |
11 | Khu dân cư vùng đồng Trọt (giai đoạn 2) | 0,80 |
|
| 29 | 2.880 | 1.728 |
|
| 346 | 518 | 864 |
12 | Khu hỗn hợp thương mại dịch vụ, nhà ở Sông Đông | 6,70 |
| 134 |
| 24.120 | 7.236 |
|
|
|
| 7.236 |
13 | Hạ tầng khu dân xen dắm cư tổ dân phố 6 | 0,6 |
|
| 25 | 3.750 | 2.250 |
| 675 | 450 | 225 | 900 |
14 | QH dân cư TDP 10 | 2,18 |
|
| 74 | 11.100 | 6.660 | 666 | 1.332 | 1.998 | 2.664 |
|
15 | QH dân cư cầu Vồng đến Nguyễn Biên TDP 10 | 0,33 |
|
| 15 | 2.250 | 2.250 | 225 | 675 | 675 | 338 | 338 |
16 | Khu dân cư thôn Đội Quang (giai đoạn 2) | 1,2 |
|
| 42 | 6.300 | 3.780 |
| 756 | 1.134 | 756 | 1.134 |
17 | Hạ tầng khu dân cư Nam Nguyễn Du | 2,46 |
|
| 61 | 9.150 | 5.490 |
| 1.098 | 1.647 | 1.098 | 1.647 |
II | Thị xã Hồng Lĩnh | 13,24 |
| 224 | 176 | 60.447 | 26.294 |
| 7.708 | 7.782 | 6.160 | 4.644 |
1 | Khu dân cư tổ 6, tổ 7, phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh | 7,8 5 |
| 224 |
| 34.047 | 10.214 |
| 3.064 | 4.086 | 3.064 |
|
2 | Khu dân cư Thuận Hòa, phường Đức Thuận | 1,01 |
|
| 26 | 3.900 | 2.340 |
| 702 | 468 | 468 | 702 |
3 | Khu dân cư tổ dân phố 6, phường Đậu Liêu | 4,30 |
|
| 146 | 21.900 | 13.140 |
| 3.942 | 2.628 | 2.628 | 3.942 |
4 | Khu dân cư phía Nam trường THPT Hồng Lam | 0,08 |
|
| 4 | 600 | 600 |
|
| 600 |
|
|
III | Thị xã Kỳ Anh | 66,50 | 3.628 | 150 | 731 | 438.325 | 164.933 |
| 6.336 | 46.699 | 53.394 | 58.504 |
1 | Dự án khu nhà ở và chung cư - Dreamcity | 5,00 | 349 | 42 | - | 37.411 | 11.223 |
|
| 3.367 | 4.489 | 3.367 |
2 | Dự án Trung tâm Thương mại, khách sạn, văn phòng, Chung cư Lobana | 9,65 | 524 | 28 | - | 44.904 | 13.471 |
|
| 2.694 | 4.041 | 6.736 |
3 | Dự án Khu nhà ở và dịch vụ đa năng | 4,10 | 900 | 12 | - | 74.160 | 22.248 |
|
| 6.674 | 8.899 | 6.674 |
4 | Dự án Khách sạn 5 sao và cao ốc văn phòng | 5,00 | 1.855 | - | - | 148.400 | 44.520 |
|
| 8.904 | 13.356 | 22.260 |
5 | Tổ hợp dịch vụ TM&DC Hoa Trung và Hùng Cường, xã Kỳ Hoa | 7,1 |
| 68 |
| 23.800 | 7.140 |
| 2.142 | 2.856 | 2.142 |
|
6 | QH dân cư Cánh Buồm | 9 |
|
| 167 | 25.050 | 15.030 |
|
| 7.515 | 4.509 | 3.006 |
7 | Khu dân cư TDP 2 | 6,4 |
|
| 206 | 30.900 | 18.540 |
| 1.854 | 3.708 | 5.562 | 7.416 |
8 | Phân Lô Cầu Bàu | 3,4 |
|
| 80 | 12.000 | 7.200 |
|
| 1.440 | 2.880 | 2.880 |
9 | Điểm dân cư Cầu Bàu | 13,2 |
|
| 150 | 22.500 | 13.500 |
|
| 6.750 | 4.050 | 2.700 |
10 | Khu dân cư Nam Phong | 0,8 |
|
| 31 | 4.650 | 2.790 |
| 558 | 558 | 837 | 837 |
11 | Khu dân cư Hoành Nam | 1,1 |
|
| 49 | 7.350 | 4.410 |
| 882 | 882 | 1.323 | 1.323 |
12 | Chia 15 TDP Quyền Thượng | 0,6 |
|
| 25 | 3.750 | 2.250 |
| 450 | 450 | 675 | 675 |
13 | Chia lô TDP Tây Trinh | 0,2 |
|
| 3 | 450 | 450 |
|
| 450 |
|
|
14 | Chia lô TDP Hoàng Trinh | 0,25 |
|
| 6 | 900 | 900 |
| 450 | 450 |
|
|
15 | Chia lô TDP Hòa Lộc | 0,7 |
|
| 14 | 2.100 | 1.260 |
|
|
| 630 | 630 |
IV | Huyện Can Lộc | 56,21 |
| 158 | 678 | 125.570 | 37.671 |
| 4.653 | 8.420 | 11.301 | 13.296 |
1 | Khu dân cư thôn Trung Hải, xã Thiên Lộc | 9,44 |
|
| 182 | 3.706 | 1.112 |
| 334 | 445 | 334 |
|
2 | Dự án tổ hợp thương mại, tài chính, dịch vụ và nhà ở Thiên Lộc diện | 2,81 |
| 83 |
| 11.064 | 3.319 |
| 996 | 1.328 | 996 |
|
3 | Khu dân cư đô thị xứ Đồng Biền và khu sân thể thao, sân vận động huyện Can Lộc | 28,56 |
| 75 | 207 | 44.550 | 13.365 |
| 1.337 | 2.673 | 4.010 | 5.346 |
4 | Khu dân cư tập trung đồng Chợ Mương, thôn Trại Tiểu, xã Mỹ Lộc | 8,90 |
|
| 166 | 39.800 | 11.940 |
| 1.194 | 2.388 | 3.582 | 4.776 |
5 | Khu dân cư nông thôn mới thôn Minh Tiến xã Tùng Lộc | 6,50 |
|
| 123 | 26.450 | 7.935 |
| 794 | 1.587 | 2.381 | 3.174 |
V | Huyện Cẩm Xuyên | 49,79 |
| 619 | 116 | 176.111 | 59.575 | 1.348 | 8.842 | 22.482 | 26.903 |
|
1 | Da xây dựng khu dân cư tại nút GT đường tránh QL 1A, Cẩm Vịnh | 24,35 |
| 387 |
| 85.360 | 25.608 |
|
| 10.243 | 15.365 |
|
2 | Da khu dân cư đô thị ven sông Hội - thị trấn Cẩm Xuyên GĐ2 | 21,29 |
| 232 |
| 68.280 | 20.484 |
| 6.145 | 8.194 | 6.145 |
|
3 | Khu dân cư tại Tổ dân phố Trân Phú, Thiên Cầm | 4,15 |
|
| 116 | 22.471 | 13.483 | 1.348 | 2.697 | 4.045 | 5.393 |
|
VI | Huyện Đức Thọ | 11,71 |
| 72 | 250 | 50.460 | 15.138 |
|
|
| 7.569 | 7.569 |
1 | Khu nhà ở, dịch vụ thương mại thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ | 11,71 |
| 72 | 250 | 50.460 | 15.138 |
|
|
| 7.569 | 7.569 |
VII | Huyện Hương Khê | 3,46 |
|
| 114 | 17.100 | 11.880 | 675 | 2.208 | 2.916 | 2949 | 3.132 |
1 | Xen dắm dân cư tại thị trấn | 1,99 |
|
| 47 | 7.050 | 4.230 |
| 423 | 846 | 1.269 | 1.692 |
2 | Xen dắm dân cư xã Hương Bình | 0,52 |
|
| 10 | 1.500 | 1.500 |
| 750 | 750 |
|
|
3 | Xen đắm dân cư xã Gia Phố | 0,29 |
|
| 8 | 1.200 | 1.200 |
|
| 600 | 600 |
|
4 | Xen dắm dân cư xã Hà Linh | 0,42 |
|
| 9 | 1.350 | 1.350 | 675 | 675 |
|
|
|
5 | Xen dắm dân cư xã Hương Xuân | 0,24 |
|
| 40 | 6.000 | 3.600 |
| 360 | 720 | 1.080 | 1.440 |
VIII | Huyện Hương Sơn | 44,67 |
| 871 | 871 | 480.194 | 260.624 | 1.800 | 68.508 | 74.122 | 63.551 | 52.644 |
1 | Khu đô thị Nam Phố Châu | 6,30 |
| 213 | 213 | 97.581 | 65.054 | 1.800 | 19.620 | 19.516 | 13.011 | 11.107 |
2 | Khu dân cư đô thị Bắc Phố Châu 1 | 10,80 |
| 274 | 274 | 144.575 | 81.312 |
| 33.012 | 20.328 | 16.262 | 11.710 |
3 | Khu dân cư đô thị Bắc Phố Châu 2 | 14,57 |
| 384 | 384 | 238.038 | 114.258 |
| 15.876 | 34.277 | 34.277 | 29.827 |
4 | Khu đô thị Nam sông Ngàn Phố | 15,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | Huyện Nghi Xuân | 270,81 |
| 551 | 6.017 | 791.856 | 208.201 |
| 4.146 | 18.321 | 80.187 | 105.548 |
1 | Khu du lịch sinh thái Biển Xuân Hội (biệt thự nghỉ dưỡng) | 93,00 |
|
| 491 | 49.140 | 14.742 |
|
| 1.474 | 4.423 | 8.845 |
2 | Khu đô thị sinh thái và khách sạn tại TT Xuân An | 5,30 |
|
| 318 | 31.800 | 9.540 |
| 954 | 1.908 | 2.862 | 3.816 |
3 | Khu dân cư tại thôn Hồng Thịnh, Hồng Nhất xã Xuân Giang | 9,27 |
|
| 556 | 55.596 | 11.119 |
|
| 1.112 | 3.336 | 6.672 |
4 | Khu dân cư NTM xã Xuân Hồng | 14,50 |
|
| 870 | 87.000 | 17.400 |
|
| 1.740 | 5.220 | 10.440 |
5 | Khu dân cư thôn Song Long, xã Cương Gián | 4,98 |
|
| 153 | 22.950 | 9.180 |
|
| 918 | 2.754 | 5.508 |
6 | Khu dân cư NTM thôn Trường Quý, xã Đan Trường | 4,99 |
|
| 175 | 26.250 | 10.500 |
| 2.100 | 1.050 | 3.150 | 4.200 |
7 | Khu dân cư NTM thôn Trung Vân, xã Xuân Hải | 4,99 |
|
| 182 | 27.300 | 10.920 |
| 1.092 | 2.184 | 3.276 | 4.368 |
8 | Khu dân cư NTM Tân Ninh Châu, xã Xuân Hội | 8,10 |
|
| 405 | 48.600 | 9.720 |
|
|
|
| 9.720 |
9 | Khu dân cư tại thôn Trường Thanh và Trường Hải, xã Đan Trường | 5,50 |
|
| 275 | 33.000 | 13.200 |
|
| 1.320 | 3.960 | 7.920 |
10 | Khu đô thị Park City Xuân An | 27,00 |
| 551 |
| 99.180 | 39.672 |
|
|
| 23.803 | 15.869 |
11 | Khu đô thị thương mại dịch vụ Nam Sông Lam | 24,28 |
|
| 1.214 | 145.680 | 29.136 |
|
|
| 17.482 | 11.654 |
12 | Khu đô thị du lịch dịch vụ Xuân Yên | 68,90 |
|
| 1.378 | 165.360 | 33.072 |
|
| 6.614 | 9.922 | 16.536 |
X | Huyện Thạch Hà | 49,76 |
|
| 1.990 | 298.548 | 72.795 |
| 2.617 | 9.897 | 21.839 | 38.443 |
1 | Khu dân cư tại thôn 17 và thôn 18, xã Thạch Tân, huyện Thạch Hà | 6,26 |
|
| 250 | 37.551 | 15.021 |
| 1.502 | 3.004 | 4.506 | 6.008 |
2 | Khu dân cư nông thôn mới tại thôn Hà Thanh, xã Tượng Sơn | 4,65 |
|
| 186 | 27.876 | 11.150 |
| 1.115 | 2.230 | 3.345 | 4.460 |
3 | Khu đô thị mới tại Tổ dân phố 9 và 10 thị trấn Thạch Hà | 38,85 |
|
| 1.554 | 233.121 | 46.624 |
|
| 4.662 | 13.987 | 27.974 |
2. DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI (THUỘC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI)
Stt | Đơn vị | Quy mô toàn dự án | Diện tích sàn ước tính hoàn thành giai đoạn 2021-2025 (m2) | Diện tích sàn hoàn thành giai đoạn 2021 - 2025 (m2) | |||||||
Quy mô đất (ha) | Chung cư (căn) | Nhà riêng lẻ (căn) | Tổng diện tích sàn (m2) | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
| Toàn tỉnh | 28,95 | 3.054 | 0 | 168.641 | 57.006 | 0 | 0 | 9.405 | 25.368 | 22.233 |
I | Thành phố Hà Tĩnh | 6,00 | 3.054 | - | 168.641 | 57.006 | - | - | 9.405 | 25.368 | 22.333 |
1 | Khu đô thị sinh thái 2 bên đường Ngô Quyền | 3,2 | 2.090 |
| 104.501 | 31.350 |
|
| 9.405 | 12.540 | 9.405 |
2 | Khu đô thị mới Nam Cầu Cày | 1,2 | 450 |
| 12.751 | 5.100 |
|
|
| 2.550 | 2.550 |
3 | Khu đô thị Thạch Trung - Nguyễn Du | 1,6 | 514 |
| 51.389 | 20.556 |
|
|
| 10.278 | 10.278 |
3. DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI
Stt | Đơn vị | Quy mô toàn dự án | Diện tích sàn ước tính hoàn thành giai đoạn 2021-2025 (m2) | Diện tích sàn hoàn thành giai đoạn 2021 - 2025 (m2) | |||||||
Quy mô đất (ha) | Chung cư (căn) | Nhà riêng lẻ (căn) | Tổng điện tích sàn (m2) | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
| Toàn tỉnh | 22,95 | 2.303 | 22 | 129.424 | 69.964 | 7.436 | 5.097 | 52.125 | 5.305 | - |
I | Thành phố Hà Tĩnh | 3,9 | 500 | - | 44.481 | 44.481 | - | - | 44.481 | - | - |
1 | Dự án thí điểm Nhà ở xã hội phường Thạch Linh giai đoạn 2 | 3,9 | 500 |
| 44.481 | 44.481 |
|
| 44.481 |
|
|
II | Thị xã Kỳ Anh | 19,05 | 1.803 | 22 | 84.943 | 25.483 | 7.436 | 5.097 | 7.644 | 5305 | - |
1 | Nhà ở và cho công nhân và người lao động thuê | 16 | 1.703 |
| 78.227 | 23.468 | 7.436 | 4.694 | 7.040 | 4.298 |
|
2 | Nhà ở Cán bộ công nhân viên vận hành Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 2 | 3,05 | 100 | 22 | 6.716 | 2.015 |
| 403 | 604 | 1.007 |
|
4. DANH MỤC DỰ ÁN PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG TRIỂN KHAI
Stt | Dự án phát triển nhà ở | Quy mô toàn dự án | Diện tích sàn ước tính hoàn thành giai đoạn 2021 - 2025 (m2) | Diện tích sàn hoàn thành giai đoạn 2021 - 2025 (m2) | ||||||
Quy mô đất (ha) | Đất nền (lô) | Tổng diện tích sàn (m2) | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
| Toàn tỉnh | 20,45 | 442 | 54.888 | 24.856 | 1.008 | 3.504 | 6.179 | 6.449 | 7.717 |
I | Thành phố Hà Tĩnh | 6,15 | 268 | 27.588 | 12.676 | - | 1.068 | 2.735 | 3.803 | 5.071 |
1 | Hạ tầng khu dân cư TDP 7 phường Hà Huy Tập | 4,85 | 166 | 27.588 | 8.276 |
| 828 | 1.655 | 2.483 | 3.311 |
2 | Khu đô thị mới Nam Cầu Cày | 0,68 | 58 | 6000 | 2.400 |
| 240 | 480 | 720 | 960 |
3 | Khu đô thị Thạch Trung - Nguyễn Du | 0,62 | 44 | 5000 | 2.000 |
|
| 600 | 600 | 800 |
II | Thị xã Kỳ Anh | 0,80 | 14 | 2.100 | 2.100 | - | 420 | 420 | 630 | 630 |
1 | QHTĐC Đồng Tùng | 0,80 | 14 | 2.100 | 2.100 |
| 420 | 420 | 630 | 630 |
III | Huyện Hương Khê | 13,5 | 160 | 25.200 | 10.080 | 1.008 | 2.016 | 3.024 | 2.016 | 2.016 |
1 | Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư nông thôn phục vụ phòng, chống ngập lũ cho nhân dân xã Phương Mỹ | 13,5 | 160 | 25.200 | 10.080 | 1.008 | 2.016 | 3.024 | 2.016 | 2.016 |
- 1Quyết định 1584/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 4362/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2030
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
- 5Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 7Nghị định 117/2015/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 8Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 13Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 14Quyết định 1584/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 4362/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025
- 16Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2030
Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- Số hiệu: 922/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Võ Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực