Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 922/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 26 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 980/TTr-SNV, ngày 29/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 58 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1605/QĐ-UBND, ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Lai Châu về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, tái bản, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 922 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Phần A
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 | Tuyển dụng công chức |
2 | Tuyển dụng viên chức |
II. LĨNH VỰC TÔN GIÁO | |
1 | Chấp thuận việc tổ chức các lễ hội tín ngưỡng |
2 | Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu trên địa bàn tỉnh |
3 | Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở trong tỉnh |
4 | Thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở đối với các trường hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo |
5 | Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở đối với các trường hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo |
6 | Đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh |
7 | Đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh |
8 | Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
9 | Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP |
10 | Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP |
11 | Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo |
12 | Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh |
13 | Chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc quy định tại Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP |
14 | Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 28, Điều 29 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP |
15 | Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
16 | Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện |
17 | Chấp thuận sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
1 | Cấp, cấp lại, bổ sung lĩnh vực hành nghề của chứng chỉ hành nghề lưu trữ |
1 | Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc |
2 | Tặng cờ thi đua của Chính phủ |
3 | Tặng Huân chương các loại |
4 | Tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
5 | Tặng danh hiệu Anh hùng Lao động |
6 | Khen thưởng cấp tỉnh thành tích đối ngoại |
7 | Khen thưởng thành tích đột xuất |
8 | Khen thưởng quá trình cống hiến lâu dài |
9 | Khen thưởng chuyên đề (theo đợt) thuộc thẩm quyền UBND tỉnh |
10 | Hiệp y khen thưởng |
11 | Khen thưởng thành tích thường xuyên thuộc thẩm quyền UBND tỉnh |
12 | Đăng ký thi đua |
13 | Cấp đổi hiện vật khen thưởng do mất, sai, sót hư hỏng |
V. LĨNH VỰC TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC | |
1 | Thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập |
2 | Thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập |
3 | Thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
4 | Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh |
5 | Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh |
6 | Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội |
VI. CÔNG TÁC TỔ CHỨC HỘI | |
1 | Công nhận Ban Vận động thành lập Hội cấp tỉnh |
2 | Thành lập Hội |
3 | Phê duyệt Điều lệ Hội cấp tỉnh |
4 | Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội |
5 | Đổi tên Hội |
6 | Tự giải thể Hội cấp tỉnh |
7 | Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường Hội cấp tỉnh |
8 | Đặt Văn phòng đại diện của Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh |
9 | Thành lập tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh |
10 | Giải thể tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh |
1 | Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ cấp tỉnh |
2 | Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ |
3 | Công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ |
4 | Thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ cấp tỉnh |
5 | Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ |
6 | Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động |
7 | Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ |
8 | Đổi tên quỹ |
9 | Quỹ cấp tỉnh tự giải thể |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 922/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Đỗ Ngọc An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra