- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 3Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 920/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 24 tháng 08 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương về hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 541/TTr-SCT ngày 13/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lai Châu đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Huy động các nguồn lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển vào một số ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có lợi thế của tỉnh như: Chế biến nông, lâm, thủy sản; khai thác và chế biến khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng; bảo tồn và phát triển nghề tiểu thủ công nghiệp và nghề truyền thống phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng tại chỗ, du lịch và tiến tới xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới.
Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và bảo vệ môi trường. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đào tạo 700 lao động cho các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; Hỗ trợ cho 270 lượt học viên tham gia các khóa đào tạo khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản trị kinh doanh, hội nghị, hội thảo chuyên đề; Hỗ trợ thành lập mới 50 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Hỗ trợ xây dựng thí điểm 03 mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn; 10 mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới và áp dụng công nghệ mới; Hỗ trợ 10 cơ sở ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp.
- Đầu tư trang thiết bị phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu của tỉnh. Tổ chức 02 Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; tham gia 05 triển lãm, hội chợ quảng bá sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu; hỗ trợ chi phí thuê 60 gian hàng tại các triển lãm, hội chợ hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trong, ngoài tỉnh để giới thiệu, quảng bá các sản phẩm như: Chè, miến dong, dệt thổ cẩm, rượu, lương thực, thực phẩm,...; hỗ trợ 06 sản phẩm công nghiệp tiêu biểu tham gia bình chọn cấp khu vực, quốc gia.
- Hỗ trợ tư vấn và lập báo cáo kiểm toán năng lượng, đánh giá sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho 07 lượt doanh nghiệp.
- Xây dựng 20 bản tin, ấn phẩm, chương trình tuyên truyền về hoạt động khuyến công, tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên các phương tiện thông tin.
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cho 01 cụm công nghiệp và hỗ trợ đầu tư cho 01 cụm công nghiệp.
- Cử cán bộ làm công tác khuyến công tham gia các chương trình hợp tác quốc tế và các dự án khảo sát, học tập tại nước ngoài.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi áp dụng
Hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định tại Điều 4 về nội dung hoạt động khuyến công và Điều 5 về danh mục ngành, nghề được hưởng chính sách về khuyến công của Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012.
2. Đối tượng áp dụng
a. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
b. Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn;
c. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
3. Địa bàn ưu tiên
Ưu tiên các chương trình, nội dung thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; địa bàn các xã trong kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; các xã vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; các huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.
4. Ngành nghề ưu tiên
- Ưu tiên các chương trình, nội dung hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; sản xuất các sản phẩm có thị trường xuất khẩu; sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều lao động, ngành nghề ở các khu, điểm tái định cư; sản xuất các sản phẩm phục vụ du lịch; khôi phục, phát triển ngành nghề truyền thống.
- Ưu tiên các chương trình, nội dung hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghiệp cơ khí nhỏ phục vụ sản xuất nông nghiệp; công nghiệp hỗ trợ.
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề
a. Nhiệm vụ:
- Khảo sát nhu cầu cụ thể về đào tạo nghề của các cơ sở công nghiệp nông thôn, làng nghề tại các huyện, thành phố để lập kế hoạch thực hiện chương trình.
- Hỗ trợ đào tạo và nâng cao tay nghề cho 700 người lao động trong các cơ sở sản xuất chè, mủ cao su, mộc dân dụng, gỗ ván bóc, tăm hương, đũa tre, gạch không nung, sửa chữa máy móc thiết bị, dụng cụ cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp,...
- Hình thức đào tạo chủ yếu là ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành, gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động.
b. Dự kiến kinh phí thực hiện: 1.140 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia hỗ trợ: 680 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ: 460 triệu đồng.
2. Nâng cao năng lực quản lý
a. Nhiệm vụ:
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực Error! Not a valid link., ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thông tin thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế cho 120 học viên; bồi dưỡng kiến thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và bảo vệ môi trường cho 150 học viên.
- Tổ chức 02 đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công và phát triển tiểu thủ công nghiệp tại các tỉnh có các làng nghề, nghề truyền thống phát triển.
- Hỗ trợ thành lập mới cho 50 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại những địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức 02 hội thảo cấp tỉnh về tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và bảo vệ môi trường.
b. Dự kiến kinh phí thực hiện: 1.008 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia hỗ trợ: 570 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ: 438 triệu đồng.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật
a. Nhiệm vụ:
- Khảo sát lập kế hoạch, hỗ trợ xây dựng 10 mô hình trình diễn kỹ thuật áp dụng công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới trong các lĩnh vực sản xuất: Chế biến nông - lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác và chế biến khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp,...
- Lựa chọn xây dựng 03 mô hình thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các doanh nghiệp chế biến nông - lâm sản,...
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại, tiên tiến cho 10 cơ sở sản xuất gạch không nung, chế biến nông – lâm sản,...
b. Dự kiến kinh phí thực hiện: 18.000 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia hỗ trợ: 2.950 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ: 3.250 triệu đồng.
- Nguồn đóng góp của các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia chương trình: 11.800 triệu đồng.
4. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
a. Nhiệm vụ:
- Hỗ trợ chi phí thuê 60 gian hàng tại các triển lãm, hội chợ hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trong, ngoài tỉnh để giới thiệu, quảng bá các sản phẩm công nghiệp nông thôn của tỉnh. Tổ chức 03 hội nghị bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; hỗ trợ 06 sản phẩm tham gia bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực; Hỗ trợ đăng ký, xây dựng thương hiệu cho 02 sản phẩm.
- Tổ chức 02 hội chợ triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cấp khu vực. Tham gia 05 triển lãm, hội chợ quảng bá sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu của tỉnh.
- Đầu tư trang thiết bị phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh; địa điểm tại Trung tâm khuyến công và Xúc tiến thương mại.
b. Dự kiến kinh phí thực hiện: 4.410 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia hỗ trợ: 1.789 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ: 2.419 triệu đồng.
- Nguồn đóng góp của các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia chương trình: 202 triệu đồng.
5. Phát triển hoạt động tư vấn
a. Nhiệm vụ:
- Tư vấn: Lập dự án đầu tư, quản trị kinh doanh; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính, tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
- Hỗ trợ tư vấn về tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn cho 05 doanh nghiệp.
- Hỗ trợ tư vấn lập các báo cáo kiểm toán năng lượng, đánh giá sản xuất sạch hơn cho 02 doanh nghiệp.
- Hỗ trợ đầu tư nâng cao năng lực cho điểm tư vấn cố định đặt tại Trung tâm khuyến công và Xúc tiến thương mại.
b. Dự kiến kinh phí thực hiện: 900 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia hỗ trợ: 400 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ: 250 triệu đồng.
- Nguồn đóng góp của các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia chương trình: 250 triệu đồng.
6. Thông tin tuyên truyền
a. Nhiệm vụ: Phối hợp với các cơ quan truyền thông của tỉnh và Bộ Công Thương tuyên truyền các chính sách về phát triển công nghiệp; thông tin thị trường, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp bằng các hình thức như: Xây dựng phóng sự truyền hình, xuất bản các bản tin, ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp,...
b. Dự kiến kinh phí: 500 triệu đồng từ nguồn ngân sách địa phương.
7. Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
a. Nhiệm vụ:
Trên cơ sở quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Lai Châu đến năm 2020, hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết 01 Cụm công nghiệp phù hợp và lựa chọn hỗ trợ 01 Cụm công nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hệ thống xử lý chất thải, trồng cây xanh, bảo đảm môi trường xanh, sạch đẹp.
Rà soát các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường để hỗ trợ di dời vào Cụm, Điểm công nghiệp tập trung.
b. Dự kiến kinh phí thực hiện: 3.500 triệu đồng từ nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia.
8. Hợp tác quốc tế về khuyến công
a. Nhiệm vụ: Cử cán bộ tham gia thực hiện hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp theo các chương trình, dự án hợp tác quốc tế do Bộ Công Thương tổ chức.
b. Dự kiến kinh phí thực hiện: Theo chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Bộ Công Thương.
9. Kiện toàn bộ máy tổ chức và nâng cao năng lực cơ quan thực hiện hoạt động khuyến công
- Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác khuyến công từ tỉnh tới cơ sở theo nội dung Thông tư liên tịch số 16/2011/TTLT-BCT-BNV ngày 05/4/2011 của liên Bộ: Công Thương và Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương.
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ viên chức và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho Trung tâm khuyến công và Xúc tiến thương mại theo hướng chuyên nghiệp hóa, đủ khả năng thực hiện các nhiệm vụ được giao.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý Nhà nước
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về khuyến công, chủ động rà soát, sửa đổi và ban hành chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về công tác khuyến công phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh. Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
2. Huy động các nguồn tài chính cho hoạt động khuyến công
- Hàng năm, bố trí cân đối kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương nhằm đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu hoạt động khuyến công của tỉnh để bảo đảm Chương trình hoạt động có hiệu quả.
- Chủ động, tranh thủ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia, bố trí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia vào Chương trình khuyến công. Tích cực khai thác, huy động các nguồn lực từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh hỗ trợ kinh phí cho hoạt động khuyến công.
- Thực hiện tốt các chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư nhằm tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh trên thị trường.
3. Phát triển nguồn nhân lực
- Kiện toàn, nâng cao năng lực cán bộ và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho Trung tâm khuyến công và Xúc tiến thương mại theo hướng chuyên nghiệp hóa, để đủ khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ khuyến công.
- Củng cố và tăng cường năng lực quản lý về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; Bố trí cán bộ làm công tác khuyến công chuyên trách cấp huyện và cán bộ làm cộng tác viên khuyến công ở tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, các hội thảo, đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm phát triển sản xuất kinh doanh, kinh nghiệm sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. Thường xuyên rà soát số lượng lao động, ngành nghề của người lao động để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng tay nghề phù hợp với nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
4. Phát triển khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
- Khuyến khích các cơ sở công nghiệp nông thôn nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ vào sản xuất. Ưu tiên, hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn, đổi mới, áp dụng công nghệ tiên tiến, xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi theo chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ sở công nghiệp thực hiện các quy định về môi trường và xử lý chất thải. Xử lý kịp thời các cơ sở vi phạm quy định về bảo vệ môi trường.
5. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp
a. Về thị trường:
- Hỗ trợ tiếp cận thị trường thông qua công tác thông tin, xúc tiến thương mại, trưng bày giới thiệu sản phẩm. Hỗ trợ các cơ sở sản xuất khảo sát, tìm kiếm, mở rộng thị trường và tham gia hội chợ, triển lãm.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển các chợ vùng nông thôn có nghề phát triển.
- Nâng cao khả năng tiếp thị, xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ độc quyền cho cơ sở công nghiệp nông thôn.
b. Về nguyên liệu sản xuất:
- Lập bản đồ quy hoạch, đánh giá trữ lượng, chất lượng vùng nguyên liệu sẵn có; Quy hoạch vùng sản xuất tập trung đối với nguyên liệu từ sản phẩm của ngành nông nghiệp để ứng dụng khoa học kỹ thuật và tạo ra lượng hàng hóa lớn.
- Khuyến khích, hỗ trợ thành lập các doanh nghiệp làm đầu mối cung ứng nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm.
6. Tăng cường phối hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước với các đoàn thể chính trị - xã hội
Triển khai thực hiện tốt các nội dung, chương trình phối hợp hoạt động giữa Sở Công Thương với các tổ chức đoàn thể: Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lai Châu, Hội Nông dân tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Lai Châu, Hội doanh nghiệp trẻ,… để triển khai các hoạt động của Chương trình.
7. Công tác tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Nhà nước về khuyến công để người dân, doanh nghiệp nhận thức Chương trình khuyến công của tỉnh là một chủ trương đúng đắn và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Vận động các doanh nhân, doanh nghiệp tích cực tham gia và hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động khuyến công
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ thông qua các kế hoạch khuyến công được Bộ Công Thương phê duyệt.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ: Hàng năm, căn cứ vào Chương trình khuyến công được cấp có thẩm quyền phê duyệt và mức chi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, Sở Công Thương lập dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
- Nguồn đóng góp của các cơ sở công nghiệp tham gia Chương trình.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công
Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia bảo đảm chi cho các nội dung khuyến công được Bộ Công Thương phê duyệt.
Nguồn ngân sách địa phương bảo đảm chi cho những hoạt động khuyến công do Ủy ban nhân dân các cấp quản lý và tổ chức thực hiện đối với hoạt động, sản phẩm sản xuất có ý nghĩa trong tỉnh phù hợp với quy hoạch, chương trình về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
Các nội dung khuyến công thực hiện theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu theo quy định của Bộ Công Thương (đối với kinh phí khuyến công quốc gia), Ủy ban nhân dân các cấp (đối với kinh phí khuyến công địa phương).
3. Tổng kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Lai Châu đến năm 2020 dự kiến là: 29.458 triệu đồng, gồm:
3.1. Nguồn hỗ trợ của ngân sách nhà nước: 17.206 triệu đồng, chiếm 58,41%. Trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ: 9.889 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ: 7.317 triệu đồng.
3.2. Nguồn đóng góp của các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia Chương trình: 12.252 triệu đồng, chiếm 41,59%.
4. Phân kỳ thực hiện:
* Năm 2016: Tổng kinh phí dự kiến là 3.688 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ: 659 triệu đồng;
- Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ: 1.025 triệu đồng;
- Nguồn đóng góp của các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia chương trình: 2.004 triệu đồng.
* Năm 2017: Tổng kinh phí dự kiến là 6.873 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ: 2.189 triệu đồng;
- Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ: 1.915 triệu đồng;
- Nguồn đóng góp của các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia Chương trình: 2.769 triệu đồng.
* Năm 2018: Tổng kinh phí dự kiến là 4.799 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ: 829 triệu đồng;
- Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ: 1.266 triệu đồng;
- Nguồn đóng góp của các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia Chương trình: 2.704 triệu đồng.
* Năm 2019: Tổng kinh phí dự kiến là 4.644 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ: 1.534 triệu đồng;
- Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ: 1.041 triệu đồng;
- Nguồn đóng góp của các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia Chương trình: 2.069 triệu đồng.
* Năm 2020: Tổng kinh phí dự kiến là 9.454 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hỗ trợ: 4.679 triệu đồng;
- Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.071 triệu đồng;
- Nguồn đóng góp của các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia Chương trình: 2.704 triệu đồng.
(Chi tiết kinh phí thực hiện từng nội dung Chương trình có Biểu kèm theo).
1. Sở Công Thương
Giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công theo các nội dung sau:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm tại địa phương theo các nội dung của Chương trình này.
- Tham mưu xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí các nội dung khuyến công thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia gửi Cục Công nghiệp Địa phương thẩm định, trình Bộ Công Thương phê duyệt; Xây dựng dự toán kinh phí các nội dung khuyến công thực hiện bằng nguồn ngân sách địa phương gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Huy động các nguồn lực tham gia hoặc hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Là đầu mối hướng dẫn, xử lý những vướng mắc liên quan đến hoạt động khuyến công; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung nội dung Chương trình cho phù hợp các quy định của Nhà nước và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện các nội dung khuyến công trên địa bàn tỉnh nhằm bảo đảm hoàn thành tốt các mục tiêu của Chương trình đề ra.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì bố trí vốn đầu tư thực hiện Chương trình khuyến công địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung trong Chương trình có sử dụng nguồn vốn đầu tư.
3. Sở Tài chính
Chủ trì bố trí kinh phí sự nghiệp cho hoạt động khuyến công địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
4. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Công Thương trong việc dạy nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh bằng nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia và nguồn ngân sách địa phương.
5. Các Sở, ngành liên quan
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép các dự án thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác với các nội dung khuyến công thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.
6. UBND các huyện, thành phố
Hàng năm, xây dựng kế hoạch khuyến công trên địa bàn gửi Sở Công Thương tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
Phối hợp với các ngành, các cấp kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc để thực hiện hiệu quả các nội dung Chương trình.
7. Đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện Chương trình khuyến công
Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung đã được phê duyệt, sử dụng kinh phí đúng mục đích có hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy định hiện hành; chủ động đầu tư mở rộng phát triển sản xuất; ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất, áp dụng và thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên để nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và bảo vệ môi trường.
8. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả triển khai hoạt động khuyến công về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 1
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LAI CHÂU ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số 920 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT | Nội dung | Nguồn hỗ trợ | Đơn vị tính | Phân kỳ thực hiện | ||||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7= (2+...+6) | |
I | Nội dung 1: Đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề | |||||||||
1 | Đào tạo lao động mới | Khuyến công Quốc gia | Người | 0 | 100 | 100 | 100 | 100 | 400 | |
Ngân sách địa phương | 0 | 50 | 50 | 50 | 50 | 200 | ||||
2 | Đào tạo nâng cao tay nghề | Ngân sách địa phương | Người | 0 | 25 | 25 | 25 | 25 | 100 | |
Tổng | Người | 0 | 175 | 175 | 175 | 175 | 700 | |||
II | Nội dung 2: Nâng cao năng lực quản lý | |||||||||
1 | Tập huấn kiến thức quản trị kinh doanh, ứng dụng khoa học công nghệ, thông tin thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế | Ngân sách địa phương | Người | 30 | 30 | - | 30 | 30 | 120 | |
2 | Bồi dưỡng kiến thức về tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và bảo vệ môi trường | Ngân sách địa phương | Người | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 150 | |
3 | Đào tạo đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tham gia thực hiện chương trình | Ngân sách địa phương | Người | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 8 | |
4 | Tổ chức khảo sát học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công và phát triển tiểu thủ công nghiệp | Khuyến công Quốc gia | Đoàn | - | - | - | 1 | - | 1 | |
Ngân sách địa phương | 1 | - | - | - | - | 1 | ||||
5 | Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp | Khuyến công Quốc gia | Doanh nghiệp | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 50 | |
6 | Tổ chức hội thảo, hội nghị cấp tỉnh về tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và bảo vệ môi trường | Ngân sách địa phương | Hội nghị | - | 1 | - | - | 1 | 2 | |
III | Nội dung 3: Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật | |||||||||
1 | Xây dựng mô hình trình diễn sản xuất sản phẩm mới và áp dụng công nghệ mới | Khuyến công Quốc gia | Mô hình | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | |
Ngân sách địa phương | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||||
2 | Xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn | Khuyến công Quốc gia | Mô hình | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | |
Ngân sách địa phương | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | ||||
3 | Hỗ trợ các cơ sở ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp | Khuyến công Quốc gia | Cơ sở | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | |
Ngân sách địa phương | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||||
IV | Nội dung 4: Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | |||||||||
1 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh | Ngân sách | Hội nghị | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | |
2 | Hỗ trợ sản phẩm công nghiệp nông thôn tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia | Ngân sách địa phương | Sản phẩm | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 6 | |
3 | Tham gia Triển lãm, hội chợ quảng bá sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu | Ngân sách địa phương | Lần | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | |
4 | Hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ 50% chi phí, nhưng mức tối đa không quá 35 triệu đồng/thương hiệu | Khuyến công Quốc gia | Sản phẩm | - | 1 | - | 1 | - | 2 | |
5 | Hỗ trợ 80% chi phí thuê gian hàng cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm trong nước. | Ngân sách địa phương | Gian hàng | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 30 | |
Khuyến công Quốc gia | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 30 | ||||
6 | Đầu tư trang thiết bị phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh. | Khuyến công Quốc gia | Phòng | - | 1 | - | - | - | 1 | |
Ngân sách địa phương | ||||||||||
7 | Tổ chức các hội chợ triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cấp vùng để giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh. | Khuyến công Quốc gia, Ngân sách địa phương | Lần | - | 1 | - | - | 1 | 2 | |
V | Nội dung 5: Phát triển hoạt động tư vấn | |||||||||
1 | Hỗ trợ tư vấn về tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn | Ngân sách | Doanh | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | |
2 | Hỗ trợ tư vấn lập các báo cáo kiểm toán năng lượng, đánh giá sản xuất sạch hơn | Khuyến công Quốc gia | Doanh nghiệp | - | - | - | 1 | 1 | 2 | |
3 | Hỗ trợ đầu tư nâng cao năng lực cho điểm tư vấn cố định tại Trung tâm | Khuyến công Quốc gia | Điểm |
| 1 | - | - | - | 1 | |
VI | Nội dung 6: Thông tin, tuyên truyền | |||||||||
1 | Phát hành Bản tin Khuyến công, Công Thương và các ấn phẩm khác | Ngân sách địa phương | Bản tin, ấn phẩm | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 20 | |
VII | Nội dung 7: Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác, phát triển cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường | |||||||||
1 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp | Khuyến công Quốc gia | Cụm | - | - | - | 1 | - | 1 | |
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp | Khuyến công Quốc gia | Cụm | - | - | - | - | 1 | 1 |
Biểu 2
CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Nguồn kinh phí | Đơn vị tính | Số lượng | Định mức thực hiện | Tổng kinh phí thực hiện | Mức hỗ trợ | Ngân sách hỗ trợ | Trong đó | Đóng góp của cơ sở tham gia | Phân kỳ thực hiện | |||||||
KCQG | Ngân sách Tỉnh | Ngân sách huyện | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||||||||
I | Nội dung 1: Đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề | |||||||||||||||||
1 | Đào tạo lao động mới | KCQG | người | 400 | 1.7 | 680 | 100% | 680 | 680 | - | - | - | 0 | 170 | 170 | 170 | 170 | |
NSĐP | 200 | 1.7 | 340 | 100% | 340 | - | 340 | - | - | 0 | 85 | 85 | 85 | 85 | ||||
2 | Đào tạo nâng cao tay nghề | NSĐP | người | 100 | 1.2 | 120 | 100% | 120 | - | 120 | - | - | 0 | 30 | 30 | 30 | 30 | |
| Cộng |
|
|
|
| 1,140 |
| 1,140 | 680 | 460 | - | - | 0 | 285 | 285 | 285 | 285 | |
II | Nội dung 2: Nâng cao năng lực quản lý | |||||||||||||||||
1 | Tập huấn kiến thức quản trị kinh doanh, ứng dụng khoa học công nghệ, thông tin thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế | NSĐP | người | 120 | 0.8 | 96 | 100% | 96 | - | 96 | - | - | 24 | 24 | - | 24 | 24 | |
2 | Bồi dưỡng kiến thức về tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và bảo vệ môi trường | NSĐP | người | 150 | 0.8 | 120 | 100% | 120 | - | 120 | - | - | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | |
3 | Đào tạo đội ngũ giảng viên, báo cáo viên tham gia thực hiện chương trình | NSĐP | người | 8 | 9 | 72 | 100% | 72 | - | 72 | - | - | 18 | 18 | 18 | 9 | 9 | |
4 | Tổ chức khảo sát học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công và phát triển tiểu thủ công nghiệp | KCQG | Đoàn | 1 | 70 | 70 | 100% | 70 | 70 | - | - | - | - | - | - | 70 | - | |
NSĐP | 1 | 70 | 70 | 100% | 70 | - | 70 | - | - | 70 | - | - | - | - | ||||
5 | Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp | KCQG | Doanh nghiệp | 50 | 10 | 500 | 100% | 500 | 500 | - | - | - | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
6 | Tổ chức hội thảo, hội nghị cấp tỉnh về tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và bảo vệ môi trường | NSĐP | Hội nghị | 2 | 40 | 80 | 100% | 80 | - | 80 | - | - | - | 40 | - | - | 40 | |
| Cộng |
|
|
|
| 1,008 |
| 1,008 | 570 | 438 | - | 0 | 236 | 206 | 142 | 227 | 197 | |
III | Nội dung 3: Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật | |||||||||||||||||
1 | Xây dựng mô hình trình sản xuất sản phẩm mới và áp dụng công nghệ mới | KCQG | Mô hình | 5 | 1,100 | 5,500 | 30% | 1,650 | 1,650 | - | - | 3,850 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | |
NSĐP | 5 | 1,100 | 5,500 | 30% | 1,650 | - | 1,650 | - | 3,850 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | 1,100 | ||||
2 | Xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn | KCQG | Mô hình | 1 | 1,000 | 1,000 | 30% | 300 | 300 | - | - | 700 | - | 1,000 | - | - | - | |
NSĐP | 2 | 1,000 | 2,000 | 30% | 600 | - | 600 | - | 1,400 | - | - | 1,000 |
| 1,000 | ||||
3 | Hỗ trợ các cơ sở ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp | KCQG | Cơ sở | 5 | 400 | 2,000 | 50% | 1,000 | 1,000 | - | - | 1,000 | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 | |
NSĐP | 5 | 400 | 2,000 | 50% | 1,000 | - | 1,000 | - | 1,000 | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 | ||||
| Cộng |
|
|
|
| 18,000 |
| 6,200 | 2,950 | 3,250 | - | 11,800 | 3,000 | 4,000 | 4,000 | 3,000 | 4,000 | |
IV | Nội dung 4: Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | |||||||||||||||||
1 | Tổ chức Hội nghị bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh | NSĐP | Hội nghị | 3 | 80 | 240 | 100% | 240 | - | 240 | - | - | 80 | 80 | - | 80 | - | |
2 | Hỗ trợ sản phẩm công nghiệp nông thôn tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia | NSĐP | Sản phẩm | 6 | 10 | 60 | 100% | 60 | - | 60 | - | 0 | 20 | 0 | 20 | 0 | 20 | |
3 | Tham gia Triển lãm, hội chợ quảng bá sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu. | NSĐP | Lần | 5 | 80 | 400 | 100% | 400 | - | 400 | - | - | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 | |
4 | Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ 50% chi phí, nhưng mức tối đa không quá 35 triệu đồng/thương hiệu. | KCQG | Sản phẩm | 2 | 100 | 200 | 35 | 70 | 70 | - | - | 130 | - | 100 | - | 100 | - | |
5 | Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm trong nước. | NSĐP | Gian hàng | 30 | 6 | 180 | 80% | 144 |
| 144 |
| 36 | 36 | 36 | 36 | 36 | 36 | |
KCQG | 30 | 180 | 144 | 144 | - | - | 36 | 36 | 36 | 36 | 36 | 36 | ||||||
6 | Đầu tư trang thiết bị phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp tiêu biểu của tỉnh | KCQG | Phòng | 1 | 150 | 150 | 50% | 75.0 | 75.0 | - | - | - | - | 150 | - | - | - | |
NSĐP | 50% | 75.0 | - | 75.0 | - | - | ||||||||||||
7 | Tổ chức các hội chợ triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cấp vùng để giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh. | KCQG, NSĐP | Lần | 2 | 1,500 | 3,000 | 100% | 1,500 | 1,500 | - | - | - | - | 1,500 | - | - | 1,500 | |
100% | 1,500 | - | 1,500 | - | - | |||||||||||||
| Cộng |
|
|
|
| 4,410 | 0 | 4,208 | 1,789 | 2,419 | - | 202 | 252 | 1,982 | 172 | 332 | 1,672 | |
V | Nội dung 5: Phát triển hoạt động tư vấn | |||||||||||||||||
1 | Hỗ trợ tư vấn về tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn | NSĐP | Doanh nghiệp | 5 | 100 | 500 | 50% | 250 | - | 250 | - | 250 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
2 | Hỗ trợ tư vấn lập các báo cáo kiểm toán năng lượng, đánh giá sản xuất sạch hơn | KCQG | Doanh nghiệp | 2 | 100 | 200 | 100% | 200 | 200 | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 100 | 100 | |
3 | Hỗ trợ đầu tư nâng cao năng lực cho điểm tư vấn cố định tại Trung tâm | KCQG | Điểm | 1 | 200 | 200 | 100% | 200 | 200 | - | - | - |
| 200 | - | - | - | |
| Cộng |
|
|
|
| 900 |
| 650 | 400 | 250 | - | 250 | 100 | 300 | 100 | 200 | 200 | |
VI | Nội dung 6: Thông tin, tuyên truyền | |||||||||||||||||
1 | Phát hành Bản tin Khuyến công, Công Thương, các ấn phẩm khác. | NSĐP | Bản tin, ấn phẩm | 20 | 25 | 500 | 100% | 500 | - | 500 | - | 0 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
| Cộng |
|
|
|
| 500 |
| 500 | 0 | 500 | - | 0 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
VII | Nội dung 7: Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác, phát triển cụm công nghiệp và di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường | |||||||||||||||||
1 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp | KCQG | Cụm | 1 | 500 | 500 | 100% | 500 | 500 | - | - | - | - | - | - | 500 | - | |
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp | KCQG | Cụm | 1 | 3,000 | 3,000 | 100% | 3,000 | 3,000 | - | - | - | - | - | - | - | 3,000 | |
| Cộng |
|
|
|
| 3,500 |
| 3,500 | 3,500 | 0 | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 500 | 3,000 | |
Tổng công kinh phí |
|
|
|
| 29,458 | 0 | 17,206 | 9,889 | 7,317 | - | 12,252 | 3,688 | 6,873 | 4,799 | 4,644 | 9,454 |
- 1Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình khuyến công tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 1490/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình Khuyến công tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 3Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình khuyến công tỉnh Long An đến năm 2020
- 4Kế hoạch 7985/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Lai Châu
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 16/2011/TTLT-BCT-BNV về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương do Bộ Công Thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 5Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình khuyến công tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 1490/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình Khuyến công tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 9Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình khuyến công tỉnh Long An đến năm 2020
- 10Kế hoạch 7985/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Lai Châu
Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lai Châu đến năm 2020
- Số hiệu: 920/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Chương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực