Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH HÒA BÌNH
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 920/QĐ-SXD

Hòa Bình, ngày 24 tháng 9 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng được quy định tại Quyết định số 22/2009/QĐ-UB ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Hòa Bình;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;

Căn cứ Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hòa Bình;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Vật liệu xây dựng và Chánh Văn phòng Sở,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết về hồ sơ Thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ lộ thiên.

Điều 2. Giao Văn phòng Sở niêm yết công khai các Quy định kèm theo Quyết định này tại Bộ phận “Tiếp nhận và Trả kết quả” theo cơ chế một cửa của Sở; Phòng Vật liệu xây dựng và các phòng chuyên môn thuộc Sở có liên quan căn cứ Quyết định này để thực hiện và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính nêu trên theo Quy định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Vật liệu xây dựng, Trưởng phòng các phòng chuyên môn thuộc Sở, các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khai thác mỏ lộ thiên trên địa bàn tỉnh Hòa Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh (B/c);
- Bộ phận TN&TKQ;
- Web Sở Xây dựng;
- Giám đốc, các Phó GĐ;
- Lưu: VT, VLXD (M10).

GIÁM ĐỐC




Trần Hồng Quang

 

QUY ĐỊNH CHI TIẾT

VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-SXD ngày 24/9/2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình )

I. ĐỐI VỚI DỰ ÁN MỎ KHAI THÁC LẦN ĐẦU

1. Văn bản pháp lý

- Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).

- Giấy phép thành lập doanh nghiệp (bản sao có công chứng, nếu có).

- Giấy tờ về đất đai, có chủ trương của UBND tỉnh về diện tích đất ngoài khai trường.

- Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản sao có công chứng).

- Quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò (bản sao có công chứng).

- Báo cáo kết quả thăm dò (bản sao có công chứng).

- Thoả thuận kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài mỏ:

+ Đấu nối đường giao thông với cơ quan quản lý giao thông;

+ Đấu nối đường điện với cơ quan quản lý điện;

+Thoả thuận cấp nước với cơ quan quản lý nước (nếu có).

- Văn bản thoả thuận vị trí xây dựng kho mìn (có sơ đồ và toạ độ kèm theo).

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, năng lực hành nghề của tổ chức tư vấn lập TKCS và chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì và tham gia TKCS.

- Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong trường hợp thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài.

- Dự án đầu tư xây dựng công trình.

2. Thuyết minh thiết kế cơ sở (09 bộ)

Nội dung của Thuyết minh thiết kế cơ sở theo hướng dẫn tại phụ lục số 1 của Quyết định này.

3. Các bản vẽ thiết kế cơ sở mỏ lộ thiên (đủ bộ)

- Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)

- Bản đồ địa hình hiện trạng khu mỏ, thể hiện rõ địa hình, sông suối, các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, các công trình xây dựng và nhà ở trong phạm vi 500m (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).

- Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)

- Các mặt cắt địa chất đặc trưng (tỷ lệ 1/500; 1/1.000)

- Bản đồ mở vỉa năm thứ nhất (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)

- Bản đồ kết thúc xây dựng cơ bản mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)

- Các bản đồ khai thác năm thứ 1 đến năm đạt công xuất thiết kế (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)

- Bản đồ chuyển giai đoạn khai thác (nếu có) (tỷ lệ 1/2.000).

- Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000), nêu cụ thể diện tích xung quanh bờ mỏ, diện tích đáy khai trường.

- Sơ đồ công nghệ và các yếu tố hệ thống khai thác.

- Bản vẽ các thông số khoan - nổ mìn (nếu có).

- Bản vẽ bố trí mặt bằng công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản

- Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các công trình kiến trúc (Đối với các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản có thể phối hợp phần công nghệ với kiến trúc).

- Sơ đồ nguyên lý thông tin liên lạc, tự động hoá điều khiển, cung cấp điện, nước, khí nén.

- Bản đồ mặt bằng sân công nghiệp (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) có thể hiện các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật hạ tầng.

- Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang điển hình của các tuyến thuộc hệ thống đường vận tải (tỷ lệ 1/2000; 1/1000; 1/500 hoặc 1/200).

- Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản. Làm rõ định tính, định lượng của hệ thống chế biến khoáng sản

- Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật (ở giai đoạn kết thúc xây dựng cơ bản mỏ).

- Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) nêu rõ diện tích xung quanh bờ mỏ và diện tích đáy khai trường.

II. ĐỐI VỚI DỰ ÁN MỎ CHỈNH CÔNG SUẤT

1. Văn bản pháp lý

- Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở.

- Chủ trương của cấp có thẩm quyền cho phép chỉnh công suất khai thác.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).

- Giấy phép thành lập doanh nghiệp (bản sao có công chứng, nếu có).

- Giấy tờ về đất đai xây dựng dự án: mặt bằng sân công nghiệp, bãi thải, khu văn phòng, kho vật liệu nổ công nghiệp. Có chủ trương của UBND tỉnh về diện tích đất khu phụ trợ.

- Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao có công chứng.

- Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản sao có công chứng).

- Quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò (bản sao có công chứng).

- Báo cáo kết quả thăm dò (bản sao có công chứng).

- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc cam kết bảo vệ môi trường (bản sao có công chứng).

- Giấy phép khai thác khoáng sản khi chưa điều chỉnh (bản sao có công chứng).

- Thoả thuận kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài mỏ:

+ Đấu nối đường giao thông với cơ quan quản lý giao thông;

+ Hợp đồng sử dụng điện; nếu tăng công suất phải có thoả thuận của cơ quan quản lý điện;

+ Hợp đồng cung cấp nước (nếu có).

(Đối với trường hợp xây dựng mới các hạng mục này phải có thoả thuận mới, đối với mỏ sử dụng lại các hạng mục này thì cung cấp các tài liệu liên quan)

- Hồ sơ kho mìn và các văn bản liên quan nếu sử dụng kho mìn cũ, trường hợp làm mới kho mìn phải có văn bản thoả thuận của Công an tỉnh về vị trí xây dựng kho mìn, có sơ đồ và toạ độ kèm theo.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, năng lực hành nghề của tổ chức tư vấn lập TKCS và chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì và tham gia TKCS.

- Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong trường hợp thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài.

2. Thuyết minh thiết kế cơ sở (09 bộ)

Thuyết minh thiết kế cơ sở lập theo hướng dẫn tại phụ lục số 2 của Quyết định này.

3. Các bản vẽ thiết kế cơ sở mỏ lộ thiên (đủ bộ)

- Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)

- Bản đồ địa hình hiện trạng khu mỏ, thể hiện rõ phần khoáng sản đã khai thác và phần khoáng sản còn lại (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); thể hiện rõ địa hình, sông suối, các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, các công trình xây dựng và nhà ở trong phạm vi 500m.

- Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản đã khai thác và phần trữ lượng còn lại (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)

- Các mặt cắt địa chất đặc trưng đủ để tính toán trữ lượng còn lại (tỷ lệ 1/500; 1/1.000)

- Bản đồ mở vỉa năm thứ nhất (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)

- Bản đồ kết thúc xây dựng cơ bản mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)

- Các bản đồ khai thác năm thứ 1 đến năm đạt công xuất thiết kế (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)

- Bản đồ chuyển giai đoạn khai thác (nếu có) (tỷ lệ 1/2.000).

- Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000), nêu cụ thể diện tích xung quanh bờ mỏ, diện tích đáy khai trường

- Sơ đồ công nghệ và các yếu tố hệ thống khai thác.

- Bản vẽ các thông số khoan - nổ mìn (nếu có).

- Bản vẽ bố trí mặt bằng công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản

- Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các công trình kiến trúc (đối với các nhà xưởng, nhà máy chế biến khoáng sản có thể phối hợp phần công nghệ với kiến trúc).

- Sơ đồ nguyên lý thông tin liên lạc, tự động hoá điều khiển, cung cấp điện, nước, khí nén.

- Bản đồ mặt bằng sân công nghiệp (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) có thể hiện các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật hạ tầng.

- Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang điển hình của các tuyến thuộc hệ thống đường vận tải (tỷ lệ 1/2000; 1/1000; 1/500 hoặc 1/200).

- Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản

- Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật (đề cập ở giai đoạn kết thúc xây dựng cơ bản).

- Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000), nêu rõ diện tích xung quanh bờ mỏ và diện tích đáy khai trường.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NỘI DUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ LẦN ĐẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-SXD ngày 24/9/2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình )

PHẦN I. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

Chương 1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và đặc điểm địa chất mỏ

1. Đặc điểm kinh tế, xã hội

Nêu vị trí địa lý khu vực khai thác, điều kiện kinh tế xã hội, tình hình phát triển kinh tế ở địa phương, điều kiện xã hội và dân cư. Vai trò của mỏ khi tiến hành khai thác trong cộng đồng, nêu những khó khăn và thuận lợi. Nguồn cung cấp điện, nước. Nguồn lao động, bao gồm đội ngũ cán bộ quản lý công nhân kỹ thuật (đào tạo, tuyển dụng, hình thức tuyển dụng). Nguồn vật tư kỹ thuật bao gồm vật liệu xây dựng, đường xá, nhà cửa công trình, các vật tư kỹ thuật khác dùng cho thời kỳ xây dựng cơ bản mỏ và cho thời kỳ mỏ hoạt động bình thường. Hệ thống giao thông như đường sắt, đường bộ, đường thuỷ. Hệ thống thông tin liên lạc hiện có ở khu vực.

2. Đặc điểm địa chất mỏ

Nêu đặc điểm địa lý tự nhiên, khí hậu thuỷ văn, lịch sử công tác thăm dò, đặc điểm địa chất khu vực, địa chất mỏ, địa chất công trình và địa chất thuỷ văn. Trữ lượng địa chất đã được phê duyệt. Đánh giá mức độ thăm dò, độ tin cậy của tài liệu và kiến nghị bổ sung.

PHẦN II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Chương 2: Biên giới và trữ lượng khai trường

Biên giới mỏ: Nêu ra ít nhất 2 phương án biên giới mỏ để so sánh và lựa chọn. Nêu biên giới khai trường trên mặt, mức khai thác thấp nhất; kích thước khai trường theo đường phương (dài, rộng, diện tích).

Trữ lượng khai trường bao gồm: Trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động, các tổn thất, trữ lượng công nghiệp

Chương 3. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ

Chế độ làm việc của mỏ (đối với từng bộ phận khai thác, trực tiếp, gián tiếp và chế biến khoáng sản nếu có sự khác nhau) trên cơ sở số ngày làm việc, số ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động và điều kiện cụ thể của mỏ.

Công suất mỏ được xác định trên cơ sở tài nguyên huy động, số công trường khai thác đồng thời, công nghệ khai thác lựa chọn, dây chuyền đồng bộ thiết bị khai thác, khả năng đầu tư và tổ chức sản xuất của mỏ. Công suất được xác định theo quặng nguyên khai, quặng sau chế biến. Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2 phương án công suất mỏ để so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật và lựa chọn.

Tuổi thọ (thời gian tồn tại) của mỏ xác định trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác được và công suất khai thác theo thiết kế (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời gian khai thác với công suất thiết kế và thời gian đóng cửa mỏ). Tuổi thọ của toàn mỏ cần tính theo 2 phương án công suất để so sánh, lựa chọn.

Chương 4. Mở vỉa và trình tự khai thác

Phương án mở vỉa lựa chọn trên cơ sở điều kiện địa hình và đặc điểm thế nằm của vỉa khoáng sản.

Trình tự khai thác chung toàn mỏ và trình tự khai thác riêng cho từng công trường hoặc từng khai trường của mỏ.

Chương 5. Hệ thống khai thác

Lựa chọn hệ thống khai thác trên cơ sở điều kiện khai thác của mỏ. Tính toán các thông số của hệ thống khai thác đã lựa chọn: Chiều cao tầng khai thác, chiều cao tầng kết thúc, góc nghiêng sườn tầng khai thác, góc nghiêng sườn tầng kết thúc, góc nghiêng bờ công tác, bờ kết thúc trên cơ sở độ ổn định bờ tầng, bờ mỏ.

Tính toán các khâu công nghệ chính như: khoan - nổ mìn, xúc bốc. Đồng bộ thiết bị sử dụng cho công nghệ khai thác và tính toán lựa chọn về chủng loại, mã hiệu, số lượng.

Chương 6. Vận tải trong mỏ

Lựa chọn các phương án vận tải trong mỏ (vận tải bằng ôtô, băng tải hoặc các hình thức khác) trên cơ sở đó tính toán vận tải cho từng đối tượng: đất đá thải, khoáng sản có ích hay người và vật liệu.

Lựa chọn chủng loại, mã hiệu tính toán số lượng thiết bị vận tải, cũng như tính toán về các thông số của tuyến đường vận tải (đối với vận tải ôtô, băng tải).

Chương 7. Thải đất đá

Tính toán khối lượng đất đá thải, lựa chọn vị trí đổ thải, tính toán dung tích bãi thải, công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá, đảm bảo an toàn đổ thải.

Chương 8. Thoát nước mỏ

Tính toán lượng nước chảy vào moong khai thác và lựa chọn phương án thoát nước phù hợp. Tính toán lựa chọn thiết bị phục vụ cho thoát nước mỏ.

Chương 9. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy

Các giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ khai thác. Các biện pháp chống tụt lở bờ mỏ, chống sự cố nước ngầm, nước mặt gây lũ quyét ảnh hưởng đến khai thác mỏ.

Các giải pháp về vệ sinh công nghiệp, chống bụi. Các giải pháp về phòng chống cháy, nổ.

Chương 10. Công tác chế biến khoáng sản

Lựa chọn công nghệ, thiết bị chế biến tiên tiến, hợp lý đảm bảo không lãng phí tài nguyên và tác động xấu đến môi trường.

Chương 11. Sửa chữa cơ điện và kho tàng

Lựa chọn giải pháp và thiết bị đảm bảo được nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng.

Chương 12. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng

Tính toán các phụ tải và xác định các giải pháp cung cấp điện hợp lý. Các chỉ tiêu, tiêu hao về điện. Tính toán trang thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp điện, chiếu sáng.

Chương 13. Thông tin liên lạc và tự động hoá.

Xác định mức độ cần thiết, giải pháp kỹ thuật, lựa chọn thiết bị, vật liệu và xác định khối lượng công việc xây dựng cho hệ thống thông tin liên lạc, tự động hoá và điều khiển máy móc thiết bị của mỏ.

Chương 14. Kiến trúc và xây dựng

Nêu cơ sở thiết kế, quy mô xây dựng các nhà, xưởng và công trình xây dựng khác phục vụ cho khai thác mỏ trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình.

Chương 15. Cung cấp nước và thải nước

Tính toán nhu cầu về sử dụng nước công nghiệp, sinh hoạt, nước phục vụ cho khai thác mỏ. Tính toán trang thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp nước.

Các giải pháp cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy và so sánh lựa chọn giải pháp cung ứng.

Các giải pháp về xử lý và thải các loại nước bẩn từ sân công nghiệp và công trình khác của mỏ (nước thải từ mặt bằng sân công nghiệp, nước thải từ khu vực sinh hoạt) ra môi trường.

Chương 16. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ

Trên cơ sở các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho khai thác mỏ đã tính toán lựa chọn, bố trí tổng mặt bằng cần bảo đảm các yêu cầu như: Phù hợp với phương án mở vỉa và hệ thống khai thác đã chọn, an toàn mỏ, thuận lợi về giao thông vận tải trong và ngoài mỏ, gần các nguồn điện, nước, phù hợp với hệ thống giao thông khu vực.

Nêu các phương án vận tải ngoài mỏ. Thiết kế cần nêu ít nhất 2 phương án để lựa chọn phương án vận tải ngoài mỏ, phù hợp với điều kiện thực tế của khu vực.

Chương 17. Tổ chức xây dựng

Phương án tổ chức thi công các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác khai thác mỏ như: nhà, công trình, đường vận tải và kho tàng. Phương án bóc đất trong thời gian xây dựng mỏ (bóc đất xây dựng cơ bản nếu có).

Chương 18. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh

Chương này nêu tóm tắt nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), dự án cải tạo, phục hồi môi trường.

Chương 19. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động

Nêu sơ đồ quản lý sản xuất, tổ chức các bộ phận sản xuất, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Biên chế lao động cho bộ phận sản xuất trực tiếp, bộ phận gián tiếp, sản xuất kinh doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác chính của mỏ. Năng suất lao động của từng bộ phận sản xuất trực tiếp, gián tiếp, sản xuất kinh doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác chính của mỏ.

Chương 20. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư

Khối lượng công tác giải phóng mặt bằng (diện tích giải phóng, khối lượng công trình phải đền bù: nhà, mồ mả, công trình). Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư. Lịch trình thực hiện.

Bảng liệt kê công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế

Bảng chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NỘI DUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI DỰ ÁN MỎ CHỈNH CÔNG SUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-SXD ngày 24/9/2012 của Giám đốc Sở Xây dựng Hòa Bình )

PHẦN I. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

Chương 1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và kiện địa chất mỏ

1. Đặc điểm kinh tế xã hội

Nêu vị trí địa lý khu vực khai thác, điều kiện kinh tế xã hội, tình hình phát triển kinh tế ở địa phương, điều kiện xã hội và dân cư. Vai trò của mỏ khi tiến hành khai thác trong cộng đồng, nêu những khó khăn và thuận lợi. Nguồn cung cấp điện, nước. Nguồn lao động, bao gồm đội ngũ cán bộ quản lý công nhân kỹ thuật (đào tạo, tuyển dụng, hình thức tuyển dụng). Nguồn vật tư kỹ thuật bao gồm vật liệu xây dựng, đường xá, nhà cửa công trình, các vật tư kỹ thuật khác dùng cho thời kỳ xây dựng cơ bản mỏ và cho thời kỳ mỏ hoạt động bình thường. Hệ thống giao thông như: đường sắt, đường bộ, đường thuỷ. Hệ thống thông tin liên lạc hiện có ở khu vực.

2. Đặc điểm địa chất mỏ

Nêu đặc điểm địa lý tự nhiên, khí hậu thuỷ văn, lịch sử công tác thăm dò, đặc điểm địa chất khu vực, địa chất mỏ, địa chất công trình và địa chất thuỷ văn, trữ lượng địa chất đã được phê duyệt, đánh giá mức độ thăm dò và kiến nghị thăm dò bổ sung.

Chương 2. Hiện trạng mỏ

Mô tả hiện trạng về tài nguyên đã khai thác, lượng tài nguyên còn lại, đánh giá mức độ tin cậy của tài liệu. Công nghệ khai thác, tổng mặt bằng, cung cấp điện, nước, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của 5 năm gần nhất.

PHẦN II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Chương 3: Biên giới và trữ lượng khai trường

Biên giới mỏ: Nêu ra ít nhất 2 phương án biên giới mỏ để so sánh và lựa chọn. Nêu biên giới khai trường trên mặt, mức khai thác thấp nhất; kích thước khai trường theo đường phương (dài, rộng, diện tích).

Trữ lượng khai trường bao gồm: Trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động, các tổn thất, trữ lượng công nghiệp

Chương 4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ

Chế độ làm việc của mỏ (đối với từng bộ phận khai thác, trực tiếp, gián tiếp và chế biến khoáng sản nếu có sự khác nhau) trên cơ sở số ngày làm việc, số ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động và điều kiện cụ thể của mỏ.

Công suất mỏ được xác định trên cơ sở tài nguyên huy động, số công trường khai thác đồng thời, công nghệ khai thác lựa chọn, dây chuyền đồng bộ thiết bị khai thác, khả năng đầu tư và tổ chức sản xuất của mỏ. Công suất được xác định theo quặng nguyên khai, tinh quặng hoặc quặng thương phẩm. Thiết kế cần nêu ra ít nhất 2 phương án công suất mỏ để so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật và lựa chọn.

Tuổi thọ (thời gian tồn tại) của mỏ xác định trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác được và công suất khai thác theo thiết kế (bao gồm cả thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời gian khai thác với công suất thiết kế và thời gian đóng cửa mỏ).

Tuổi thọ của khu vực, tuổi thọ của toàn mỏ cần tính theo 2 phương án công suất để so sánh, lựa chọn.

Chương 5. Mở vỉa và trình tự khai thác

Phương án mở vỉa lựa chọn trên cơ sở điều kiện địa hình và đặc điểm thế nằm của vỉa khoáng sản.

Trình tự khai thác chung toàn mỏ và trình tự khai thác riêng cho từng công trường hoặc từng khai trường của mỏ.

Chương 6. Hệ thống khai thác

Lựa chọn hệ thống khai thác trên cơ sở điều kiện khai thác của mỏ. Tính toán các thông số của hệ thống khai thác đã lựa chọn: Chiều cao tầng khai thác, chiều cao tầng kết thúc, góc nghiêng sườn tầng khai thác, góc nghiêng sườn tầng kết thúc, góc nghiêng bờ công tác, bờ kết thúc trên cơ sở độ ổn định bờ tầng, bờ mỏ.

Tính toán các khâu công nghệ chính như: chuẩn bị đất đá, khoan - nổ mìn, xúc bốc, công nghệ khai thác quặng (đối với các mỏ quặng, mỏ khai thác than). Đồng bộ thiết bị sử dụng cho công nghệ khai thác và tính toán lựa chọn về chủng loại, mã hiệu, số lượng.

Chương 7. Vận tải trong mỏ

Lựa chọn các phương án vận tải trong mỏ (vận tải bằng ôtô, đường sắt, băng tải hoặc các hình thức khác) trên cơ sở đó tính toán vận tải cho từng đối tượng: đất đá thải, khoáng sản có ích hay người và vật liệu.

Lựa chọn chủng loại, mã hiệu tính toán số lượng thiết bị vận tải, cũng như tính toán về các thông số của tuyến đường vận tải (đối với vận tải ôtô, đường sắt, băng tải).

Chương 8. Thải đất đá

Tính toán khối lượng đất đá thải, lựa chọn vị trí đổ thải, tính toán dung tích bãi thải, công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá, an toàn đổ thải.

Chương 9. Thoát nước mỏ

Tính toán lượng nước chảy vào moong khai thác và lựa chọn phương án thoát nước phù hợp.

Tính toán lựa chọn thiết bị phục vụ cho thoát nước mỏ.

Chương 10. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy

Các giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ khai thác. Các biện pháp chống tụt lở bờ mỏ, chống sự cố nước ngầm, nước mặt gây lũ quyét ảnh hưởng đến khai thác mỏ.

Các giải pháp về vệ sinh công nghiệp, chống bụi và thông khí mỏ khi xuống sâu (nếu có). Các giải pháp về phòng chống cháy, nổ.

Chương 11. Công tác chế biến khoáng sản

Trong trường hợp dự án mỏ yêu cầu có sản phẩm là quặng đã qua chế biến để đạt tiêu chuẩn nhất định thì phải lựa chọn công nghệ chế biến và các thiết bị hợp lý nhằm thu hồi tối đa tài nguyên khoáng sản. Thiết kế cần lập ít nhất 2 phương án chế biến để so sánh lựa chọn.

Nếu chủ đầu tư có nhu cầu lập riêng Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến khoáng sản thì Dự án đầu tư chế biến khoáng sản được lập theo yêu cầu của Chủ đầu tư và Chương này chỉ nêu tóm tắt nội dung các giải pháp chính đã lựa chọn.

Chương 12. Sửa chữa cơ điện và kho tàng

Lựa chọn các giải pháp về sửa chữa cơ điện kho tàng và các công trình phụ trợ. Lựa chọn thiết bị phục vụ đối với từng thành phần (như khối sửa chữa cơ điện, khối kho thành phẩm và bán thành phẩm, kho thiết bị, vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ) nhằm đáp ứng nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng và hoạt động của toàn bộ dây chuyền sản xuất theo các phương án công nghệ đã lựa chọn.

Chương 13. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng

Tính toán các phụ tải và xác định các giải pháp cung cấp điện hợp lý. Các chỉ tiêu, tiêu hao về điện. Tính toán trang thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp điện, chiếu sáng.

Chương 14. Thông tin liên lạc và tự động hoá.

Xác định mức độ cần thiết, giải pháp kỹ thuật, lựa chọn thiết bị, vật liệu và xác định khối lượng công việc xây dựng cho hệ thống thông tin liên lạc, tự động hoá và điều khiển máy móc thiết bị của mỏ.

Chương 15. Kiến trúc và xây dựng

Nêu cơ sở thiết kế, quy mô xây dựng các nhà, xưởng và công trình xây dựng khác phục vụ cho khai thác mỏ trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình.

Chương 16. Cung cấp nước và thải nước

Tính toán nhu cầu về sử dụng nước công nghiệp, sinh hoạt, nước phục vụ cho khai thác mỏ. Tính toán trang thiết bị, công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp nước.

Các giải pháp cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy và so sánh lựa chọn giải pháp cung ứng.

Các giải pháp về xử lý và thải các loại nước bẩn từ sân công nghiệp và công trình khác của mỏ (nước thải từ mặt bằng sân công nghiệp, nước thải từ khu vực sinh hoạt) ra môi trường.

Chương 17. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ

Trên cơ sở các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho khai thác mỏ đã tính toán lựa chọn, bố trí tổng mặt bằng cần bảo đảm các yêu cầu như: Phù hợp với phương án mở vỉa và hệ thống khai thác đã chọn, an toàn mỏ, thuận lợi về giao thông vận tải trong và ngoài mỏ, gần các nguồn điện, nước.

Nêu các phương án vận tải ngoài mỏ. Thiết kế cần nêu ít nhất 2 phương án để lựa chọn phương án vận tải ngoài mỏ.

Chương 18. Tổ chức xây dựng

Phương án tổ chức thi công các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác khai thác mỏ như: nhà, công trình, đường vận tải và kho tàng. Phương án bóc đất trong thời gian xây dựng mỏ (bóc đất xây dựng cơ bản nếu có).

Chương 19. Bảo vệ môi trường và khôi phục môi sinh

Chương này nêu tóm tắt nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và dự án cải tạo, phục hồi môi trường.

Chương 20. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động

Nêu sơ đồ quản lý sản xuất, tổ chức các bộ phận sản xuất, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Biên chế lao động cho bộ phận sản xuất trực tiếp, bộ phận gián tiếp, sản xuất kinh doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác chính của mỏ. Năng suất lao động của từng bộ phận sản xuất trực tiếp, gián tiếp, sản xuất kinh doanh phụ khác gắn liền với sản phẩm khai thác chính của mỏ.

Chương 21. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư

Khối lượng công tác giải phóng mặt bằng (diện tích giải phóng, khối lượng công trình phải đền bù: nhà, mồ mả, công trình). Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư. Lịch trình thực hiện.

Bảng liệt kê công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế

Bảng chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 920/QĐ-SXD năm 2012 quy định chi tiết về hồ sơ Thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ lộ thiên do Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình ban hành

  • Số hiệu: 920/QĐ-SXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/09/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Trần Hồng Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/09/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản