Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO, PHỤC HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí dự án “Lập Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi một số dòng sông, hồ chứa bị ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 587/TTr-STNMT ngày 28 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Có Danh mục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường trường:

1. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt; tổ chức công bố Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông báo tới Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, niêm yết công khai công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi.

2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc tổ chức xây dựng kế hoạch, phương án, kinh phí cắm mốc theo quy định hiện hành. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định quản lý; kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về lập và quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định tại Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Quản lý Tài nguyên nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó chánh VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (Hg33).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CÁC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 92/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Số TT

Tên của hồ, đoạn sông, suối, kênh, phải lập hành lang bảo vệ

Địa giới hành chính của hồ, đoạn sông, suối, kênh

Chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước

Dự kiến giai đoạn cắm mốc

Dung tích hồ chứa hoặc chiều dài đoạn sông, suối, kênh

I

THÀNH PHỐ HÒA BÌNH

1

Hồ Hòa Bình

TP Hòa Bình và các huyện: Cao Phong, Tân Lạc, Mai Châu, Đà Bắc

Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước và các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

Đã cắm mốc theo Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20-10-2008

9,862 tỷ m3

2

Sông Đà (Đoạn hạ lưu Đập thủy điện)

Các phường: Phương Lâm, Đồng Tiến, Tân Thịnh, Thịnh Lang, Tân Hòa và các xã: Trung Minh, Yên Mông

Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng, chống lấn chiếm đất ven sông và các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

2020 - 2025

15.000 m

3

Suối Phủ - Suối Ấm

Xã Hòa Bình

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

1083 m

4

Suối Tắc - Suối De

2020 - 2025

1500 m

5

Suối Thăng

2020 - 2025

3000 m

6

Suối Sống

2020 - 2025

1700 m

7

Suối Xạ

2020 - 2025

1200 m

8

Suối Mý

2020 - 2025

1500 m

9

Suối Núi Cô

2020 - 2025

1200 m

10

Suối núi Đá Bạc

2020 - 2025

3000 m

11

Suối Tháy

2020 - 2025

3000 m

12

Suối Voi

2020 - 2025

4000 m

13

Suối Cang

2020 - 2025

3700 m

14

Suối Chụm

2020 - 2025

2000 m

15

Suối Ót

Xã Thống Nhất

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

2000 m

16

Suối Tài Khụ

2020 - 2025

3000 m

17

Suối Tài Cỏ

2020 - 2025

3000 m

18

Suối Khang

2020 - 2025

4000 m

19

Suối Khụ

2020 - 2025

3400 m

20

Suối Chăm

Phường Thái Bình và các xã: Dân Chủ, Sủ Ngòi

2020-2025

8000 m

II

HUYỆN KỲ SƠN

1

Hồ Đầm Bài

Xã Phú Minh

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2015 - 2020

4.880.000 m3

2

Hồ Đồng Bến

Xã Dân Hạ

2015 - 2020

1.300.000 m3

3

Hồ Dụ (Ao Mè)

Xã Mông Hóa

2015 - 2020

2.000.000 m3

4

Sông Đà (Đoạn chảy qua huyện Kỳ Sơn)

Thị trấn Kỳ Sơn và các xã: Dân Hạ, Hợp Thành. Hợp Thịnh,

Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng, chống lấn chiếm đất ven sông và các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

2015 - 2020

19.200 m

5

Suối Móng

Thị trấn Kỳ Sơn

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

4500 m

6

Suối Trại Khoai

Xã Phú Minh

2020 - 2025

6000 m

7

Suối Mại

Xã Hợp Thành

2020 - 2025

10.000 m

8

Suối Cái

Các xã: Yên Quang, Dân Hòa, Dân Hạ

2020 - 2025

12.900 m

9

Suối Mon - Suôi Trúng

Xã Phúc Tiến.

2020 - 2025

5.500 m

10

Suối Mon - Suối Ngành - Suối Ba

Xã Mông Hóa

2020 - 2025

9500 m

11

Suối Anh

Xã Dân Hòa

2020 - 2025

9750 m

12

Suối Ngòi Móng

Thị trấn Kỳ Sơn

2020 - 2025

3000 m

13

Suối Khến

2020 - 2025

3000 m

14

Kênh (chảy qua cầu ngòi mới)

Xã Hợp Thịnh

2020 - 2025

1200 m

15

Suối Phú Châu

Xã Phú Minh

2020 - 2025

1000 m

16

Suối Môn

Xã Hợp Thành

2020 - 2025

1500 m

III

HUYỆN LƯƠNG SƠN

1

Hồ Đồng Chanh

Xã Nhuận Trạch

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2015 - 2020

2.000.000 m3

2

Hồ Suối Ong

Xã Tiến Sơn

2015 - 2020

1.990.000 m3

3

Hồ Bằng Gà

Xã Trường Sơn

2015 - 2020

1.000.000 m3

4

Hồ Chằm Sy

Xã Thanh Lương

2015 - 2020

1.200.000 m3

5

Hồ Hương Hỏa

Xã Hòa Sơn

2015 - 2020

1.980.000 m3

6

Hồ Ngành

Xã Tiến Sơn

2015 - 2020

1.000.000 m3

7

Sông Bùi

Thị trấn Lương Sơn, xã Cao Răm

Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng, chồng lấn chiếm đất ven sông và các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước.

2020 - 2025

12.200 m

8

Suối Hang Dơi

Xã Thành Lập

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

1500 m

9

Suối Sòng

Xã Thành Lập

2020 - 2025

2500 m

10

Suối Đồng Sương

Xã Thành Lập

2020 - 2025

2500 m

11

Liên Sông Cầu Đường, Song Huỳnh

Xã Cao Thắng

2020 - 2025

700 m

12

Suối Xóm Cao

Xã Cao Răm

2020 - 2025

1500 m

13

Suối Khoang Vắn

Xã Cao Răm

2020 - 2025

1.300 m

14

Suối Khoang Vo - Cối Máy

Xã Cao Răm

2020 - 2025

1.000 m

15

Suối Mèn

2020 - 2025

2.000 m

16

Suối Dâu

Xã Trường Sơn

2020 - 2025

3000 m

IV

HUYỆN KIM BÔI

1

Sông Bôi

Thị trấn Bo và các xã: Thượng Bì, Trung Bì, Kim Bình, Kim Bôi, Kim Truy, Nam Thượng, Sào Báy, Mỵ Hòa, Nuông Dăm

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

25.000 m

2

Suối Cả

Xã Thượng Tiến

2020 - 2025

9000 m

3

Suối Trò

Các xã: Hợp Kim, Kim Sơn

2020 - 2025

8250 m

4

Suối Cháo

Xã Kim Tiến, thị trấn Bo, xã Kim Bình

2020 - 2025

10.500 m

5

Suối Trẹo

Xã Tú Sơn

2020 - 2025

9500 m

6

Suối Bãi Ma

Xã Sơn Thủy

2020 - 2025

4000 m

7

Suối Đúc

Xã Đú Sáng

2020 - 2025

8000 m

8

Suối Trám

Các xã: Hùng Tiến, Bắc Sơn, Sơn Thủy

2020 - 2025

7500 m

9

Suối Chiềng

Xã Hợp Đồng

2020 - 2025

7000 m

10

Suối Đầm Rừng

Xã Vĩnh Tiến

2020 - 2025

5000 m

11

Suối Vọ

Xã Cuối Hạ

2020 - 2025

1500000m

V

HUYỆN LẠC THỦY

1

Hồ Đồng Tâm

Xã Đồng Tâm

Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2015 - 2020

3.000.000 m3

2

Hồ Rộc Cọ

Xã An Bình

2015 - 2020

1.900.000 m3

3

Hồ Đá Bạc

Xã Phú Thành

2015 - 2020

1.900.000 m3

4

Liên hồ Phú Lão

Xã Phú Lão

2015 - 2020

2.330.000 m3

5

Hồ Yên Bồng 1

Xã Yên Bồng

2015 - 2020

1.090.000 m3

6

Sông Bôi

Thị trấn Chi Nê và các xã: Yên Bồng, Khoan Dụ, Lạc Long, Cố Nghĩa, Liên Hòa, Phú Lão, Phú Thành, Hưng Thi

Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước, và nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

2020 - 2025

27.000 m

7

Sông Đập

Các xã: An Lạc, An Bình

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

10.000 m

8

Suối Sỏi

Xã Phú Thành

2020 - 2025

4500 m

9

Suối Ngang

2020 - 2025

1500 m

10

Suối Rị

2020 - 2025

2300 m

11

Suối Tép

Xã Đồng Tâm

2020 - 2025

6000 m

12

Suối Cầu Cả

Xã Lạc Long

2020 - 2025

800 m

13

Suối Sòng Chum

Xã Yên Bồng

2020 - 2025

2500 m

14

Suối Niếng

Xã Hưng Thi

2020 - 2025

6000 m

15

Suối Đà Lồ

Xã Liên Hòa

2020 - 2025

4500 m

VI

HUYỆN YÊN THỦY

1

Hồ 5 6

Xã Lạc Lương

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2015 - 2020

1.200.000 m3

2

Hồ 7 8

2015 - 2020

1.060.000 m3

3

Hồ Ngọc Lương 1 2

Xã Ngọc Lương

2015 - 2020

1.600.000 m3

4

Hồ Me 1 2

Xã Lạc Thịnh

2015 - 2020

1.500.000 m3

5

Suối tiêu lũ phía Tây Nam

Khu 7, Khu 8, Khu 11, Thị trấn Hàng Trạm

2020 - 2025

2000 m

6

Suối Bai Thập

Xã Yên Lạc

2020 - 2025

3.000 m

7

Suối Xóm Tân

Xã Phú Lai

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

3.000 m

8

Suối Xóm Vượng

Xã Phú Lai

2020 - 2025

2.000 m

9

Suối Á Đồng

Xã Yên Trị

2020 - 2025

2.000 m

10

Suối Bai Đụt

Xã Yên Trị

2020 - 2025

4.500 m

11

Suối Bai Tràn

Xã Yên Trị

2020 - 2025

3.500 m

12

Suối Tân Thịnh

Xã Yên Trị

2020 - 2025

3.000 m

13

Suối Kẻ Lý

Xã Yên Trị

2020 - 2025

3.000 m

14

Suối Hồ Vó Săm

Xã Yên Trị

2020 - 2025

4.500 m

15

Suối Vó Hòn

Xã Yên Trị

2020 - 2025

3.500 m

16

Sông Mát

Xã Bảo Hiệu

2020 - 2025

4.100 m

17

Suối Cầu Rồng

Xã Ngọc Lương

2020 - 2025

3.000 m

18

Suối Cầu Hổ

Xã Ngọc Lương

2020 - 2025

4.000 m

19

Kênh thoát lũ hồ Ngọc Lương 2

Xã Ngọc Lương

2020 - 2025

7.000 m

20

Suối Cầu Chu

Xã Ngọc Lương

2020 - 2025

3.000 m

21

Kênh tiêu lũ phía nam huyện Yên Thủy

Xã Ngọc Lương

2020 - 2025

3.000 m

22

Suối Nghìa 2

Xã Ngọc Lương

2020 - 2025

2.000 m

23

Hang Nước

Xã Ngọc Lương

2020 - 2025

5.000 m

24

Suối Cầu Đổ

Xã Ngọc Lương

Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước và các nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước

2020 - 2025

2.000 m

25

Suối Bèo

Xã Ngọc Lương

2020 - 2025

3.000 m

26

Suối Ba Cầu

Xã Ngọc Lương

2020 - 2025

2.000 m

27

Suối Cầu

Xã Đoàn Kết

2020 - 2025

1.500 m

28

Suối Cò

Xã Đoàn Kết

2020 - 2025

1.000 m

29

Suối Lù

Xã Đoàn Kết

2020 - 2025

2.000 m

30

Sông Lạng

Xã Đoàn Kết

2020 - 2025

9.000 m

31

Sông Lạng

Xã Hữu Lợi

2020 - 2025

15.000 m

32

Suối Sỹ

Xã Lạc Sỹ

2020 - 2025

10.000 m

33

Suối Lạc Lương

Xã Lạc Lương

2020 - 2025

7.000 m

34

Suối Sòng Mang

Xã Lạc Hưng

Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

4.000 m

VII

HUYỆN LẠC SƠN

1

Hồ Khả

Xã Quý Hòa

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2015 - 2020

1.000.000 m3

2

Hồ Quốc 1 2 3

Xã Phú Lương

2015 - 2020

1.150.000 m3

3

Hồ Rộc Cầu

Xã Yên Phú

Bảo về sự ổn định của bờ và phòng, chống các lấn chiếm đất ven nguồn nước

2015 - 2020

1.020.000 m3

4

Hồ Khang Trào

Xã Văn Sơn

2015 - 2020

1.800.000 m3

5

Hồ Mu Mạ

Xã Yên Nghiệp

2015 - 2020

1.080.000 m3

6

Hồ Chóng

Xã Định Cư

2015 - 2020

1.200.000 m3

7

Sông Bưởi (Đoạn chảy qua thị trấn Vụ Bản)

Thị trấn Vụ Bản

Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước và các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước

2020 - 2025

1.850 m

8

Sông Bưởi (Đoạn chảy qua xã Liên Vũ)

Xã Liên Vũ

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

2.800 m

9

Sông Bưởi (Đoạn chảy qua xã Vũ Lâm)

Xã Vũ Lâm

2020 - 2025

1.200 m

10

Sông Bưởi (Đoạn chảy qua xã Tân Mỹ)

Xã Tân Mỹ

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

6000 m

11

Sông Bưởi (Đoạn chảy qua xã Phú Lương)

Xã Phú Lương

2020 - 2025

9000 m

12

Sông Bưởi (Đoạn chảy qua xã Yên Phú)

Xã Yên Phú

2020 - 2025

3000 m

13

Suối Sào Kén

Xã Văn Nghĩa

2020 - 2025

6500 m

14

Suối Mu

Xã Tự Do

Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước

2020 - 2025

5000 m

15

Suối Đạn

Xã Vũ Lâm

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

6.000 m

16

Tuyến Kênh Khả

Xã Quý Hòa

2020 - 2025

3.000 m

VIII

HUYỆN TÂN LẠC

1

Hồ Vưng

Xã Đông Lai

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2015 - 2020

2.220.000 m3

2

Hồ Trọng

Xã Phong Phú

2015 - 2020

4.500.000 m3

3

Hồ Trù Bụa

Xã Mỹ Hòa

2015 - 2020

1.860.000 m3

4

Hồ Ban

Xã Mãn Đức

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2015 - 2020

1.100.000 m3

5

Hồ Phoi

2015 - 2020

1.300.000 m3

6

Hồ Cóm 1

Xã Đông Lai

2015 - 2020

1.270.000 m3

7

Hồ Kem

Xã Địch Giáo

2015 - 2020

1.670.000 m3

8

Suối Cái

Các xã: Phú Cường, Phong Phú, Địch Giáo, Tuân Lộ, Quý Mỹ, Do Nhân, Lỗ Sơn, Gia Mô

Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

24.000 m

9

Suối Khào

Thị trấn Mường Khến và các xã: Mỹ Hòa, Quy Hậu, Mạn Đức, Tử Nê, Thanh Hối, Đông Lai, Ngọc Mỹ

2020 - 2025

27.750 m

10

Suối Riềng

Xã Ngọc Mỹ

2020 - 2025

10.500 m

11

Suối Bùng

Xã Ngọc Mỹ

2020 - 2025

3500 m

12

Suối Tòan

Xã Do Nhân

2020 - 2025

1200 m

13

Suối Nước Trạm

Xã Gia Mô

2020 - 2025

1350 m

IX

HUYỆN CAO PHONG

1

Hồ Can Thượng

Xã Tân Phong

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2015 - 2020

4.820.000 m3

2

Hồ Bãi Bông

Xã Xuân Phong

2015 - 2020

1.800.000 m3

3

Hồ Múi

Xã Xuân Phong

2015 - 2020

1.150.000 m3

4

Hồ Trung Thủy Nông

Xã Thu Phong

2015 - 2020

1.600.000 m3

5

Hồ Lầy

Xã Bắc Phong

2015 - 2020

1.500.000 m3

6

Hồ De

Xã Nam Phong

2015 - 2020

1.400.000 m3

7

Hồ Mười

Xã Tân Phong

2015 - 2020

2.580.000 m3

8

Suối Bai Tã

Xã Tân Phong

2020 - 2025

3.150 m

9

Suối Bai Phan

2020 - 2025

4.200 m

10

Suối Bai Cạn

2020 - 2025

4.500 m

11

Suối Bai Lãi

Xã Tây Phong

2020 - 2025

7.600 m

12

Suối Bai Chiêm

2020 - 2025

4.300 m

13

Suối Bai Thắng Lợi

Xã Dũng Phong

2020 - 2025

6.200 m

14

Suối Bai Kình

2020 - 2025

6.000 m

15

Suối Bai Khuộn (Bai Tội)

Xã Nam Phong

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

2.700 m

16

Suối Bai Khoang Ang

2020 - 2025

4.600 m

17

Suối Bai Mạc

2020 - 2025

3.400 m

18

Suối Bai Đưa

2020 - 2025

2.800 m

19

Suối Bai Gõ

Xã Đông Phong

2020 - 2025

2.100 m

20

Suối Bai Khang

2020 - 2025

4.600 m

21

Suối Khang Khi

2020 - 2025

2.500 m

22

Suối Bai Lóong

Xã Tây Phong

2020 - 2025

2.100 m

23

Suối Bai Nếp

2020 - 2025

1.200 m

X

HUYỆN MAI CHÂU

1

Suối Mùn

Thị trấn Mai Châu và các xã: Tòng Đậu, Chiềng Châu, Mai Hạ, Vạn Mai

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020 - 2025

12.000 m

2

Suối Xia

Các xã: Cun Pheo, Piềng Vế, Bao La, Khòe, Mai Hịch, Vạn Mai

2020 - 2025

22.000 m

3

Suối So Lo

Xã Phúc Sạn

2020 - 2025

2.000 m

4

Kênh Bai Bước

Các xã: Xăm Khòe, Mai Hịch

2020 - 2025

12.000 m

5

Kênh Bai Ít

Xã Mai Hạ

2020 - 2025

2.000 m

6

Kênh Bai Lầu

Các xã: Chiềng Châu, Mai Hạ

2020 - 2025

5.000 m

7

Suối Co Nào

Xã Phúc Sạn

2020 - 2025

1100m

XI

HUYỆN ĐÀ BẮC

1

Hồ Mu Công

Thị trấn Đà Bắc

Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2015 - 2020

1.300.000 m3

2

Suối Tra

Xã Toàn Sơn

2020 - 2025

4000 m

3

Suối Hùn

Xã Mường Chiềng

2020 - 2025

1.200 m

4

Suối Nà Mười

Xã Mường Chiềng

2020 - 2025

900 m

5

Suối Ba Lý

Xã Mường Chiềng

2020 - 2025

1.300 m

6

Suối Cái

Xã Hào Lý

Bảo vệ ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước

2020-2025

10.000 m

7

Suối Bản Lành

Xã Đồng Ruộng

2020 - 2025

2.000 m

8

Suối Rằng

Xã Tân Minh

2020 - 2025

5.000 m

9

Suối Cái

Xã Tu Lý

2020 - 2025

6.000 m

10

Suối Duốc

Xã Suối Nánh

2020 - 2025

1000 m

11

Suối Láo

Xã Tân Minh

2020 - 2025

2000 m

12

Suối Cái

Xã Đồng Nghê

2020 - 2025

5000 m

13

Suối Trầm

Xã Tân Minh

2020 - 2025

6000 m

14

Suối Ké

Xã Hiền Lương

2020 - 2025

650 m

15

Suối Khoang Cùng

Xã Tu Lý

2020 - 2025

500m

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC CÁC NGUỒN NƯỚC PHẢI CẢI TẠO, PHỤC HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 92/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh hòa bình)

Số
TT

Tên của đoạn sông, suối, hồ chứa cần phải cải tạo, phục hồi

Địa giới hành chính của đoạn sông, suối, hồ chứa

Chức năng của đoạn sông, suối, hồ chứa

Dự kiến giai đoạn cải tạo, phục hồi

Dung tích hồ chứa hoặc chiều dài đoạn sông, suối

I

THÀNH PHỐ HÒA BÌNH

1

Suối Đúng

Phường Hữu Nghị

Trục tiêu, thoát nước cho khu đô thị, khu công nghiệp

2020 - 2025

3500 m

2

Suối Ngòi Dong

Phường Tân Hòa, Phường Thịnh Lang

Cung cấp nước phục vụ sản xuất và trục tiêu, thoát nước cho đô thị

2020 - 2030

1500 m

3

Suối Mu - suối Sình - suối Sủ Ngòi

Phường Thái Bình, Chăm Mát, xã Dân Chủ, Sủ Ngòi, phường Đồng Tiến

Cung cấp nước phục vụ sản xuất, trục thoát nước cho đô thị và quy hoạch tạo cảnh quan

2020 - 2035

9000 m

4

Hồ Nà Săm

Phường Tân Hòa

Hồ điều hòa và trục tiêu thoát nước cho đô thị

2020 - 2025

22.500 m3

5

Hồ Đầm Beo

Xã Yên Mông

Hồ điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, tạo cảnh quan cho khu dân cư trong quy hoạch

2030 - 2035

Từ 500.000 đến 800.000 m3

6

Hồ Khang Mời

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan và cung cấp nước phục vụ sản xuất

2030 - 2035

Từ 260.000 đến 280.000 m3

7

Hồ Suối Đúng

Phường Hữu Nghị

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan du lịch và cung cấp nước phục vụ sản xuất

2020 - 2030

860.000 đến

900.000 m3

8

Hồ Dè, Hồ Gai

Phường Hữu Nghị, phường Tân Hòa

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan, cung cấp nước phục vụ sản xuất và trục thoát nước cho đô thị

2020 - 2030

618.852 đến 630.000 m3

9

Hồ Thịnh Lang

Phường Thịnh Lang

2020 - 2030

Từ 193.686 đến 200.000 m3

10

Hồ Rộc Khớp

Phường Tân Hòa, phường Hữu Nghị

2020 - 2030

150.921 đến 160.000 m3

11

Hồ Suối Trì

Phường Tân Thịnh

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan và trục thoát nước cho đô thị

2025 - 2035

98.217 đến 100.000 m3

12

Hồ Quỳnh Lâm

Phường Phương Lâm

2020 - 2025

490.728 đến 500.000 m3

13

Hồ Đồng Tiến

Phường Đồng Tiến

2020 - 2025

62.493 đến
63.000 m3

14

Hồ Công viên Tuổi trẻ

Phường Phương Lâm

Đã hoàn thành đầu tư xây dựng

88.125 đến
90.000 m3

15

Hồ Đồng Chụa

Xã Thống Nhất

Hồ điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch

2030 - 2035

324.100 m3

16

Hồ Đồng Gạo

2030 - 2035

111.779 m3

17

Hồ Ngọc

Xã Trung Minh

2030 - 2035

233.551 m3

II

HUYỆN KỲ SƠN

1

Suối Móng

Thị trấn Kỳ Sơn

Điều hòa, và cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị

2020 - 2040

4500 m

III

HUYỆN LƯƠNG SƠN

1

Sông Bùi

Thị trấn Lương Sơn, xã Tân Vinh, xã Nhuận Trạch

Cấp nước cho nhà máy nước sạch, và cung cấp nước phục vụ sản xuất, điều hòa, trục tiêu thoát nước đô thị

2020 - 2050

14.000 m

2

Hồ Đá Lọc

Xã Hòa Sơn (Điều chỉnh theo QH chung thị trấn Lương Sơn

Hồ điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch

2035 - 2050

87.909 m3

3

Hồ Đồng Quýt

Xã Hòa Sơn (Điều chỉnh theo QH chung thị trấn Lương Sơn)

Hồ điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch

2020 - 2035

309.337 m3

4

Hồ Chắm Cò

2030 - 2040

100.845 m3

5

Hồ Đồng Chanh

Xã Nhuận Trạch (Điều chỉnh theo QH chung thị trấn Lương Sơn)

Hồ điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch

2020 - 2035

1.717.092 m3

IV

HUYỆN KIM BÔI

1

Sông Bôi

Xã Hạ Bì, thị trấn Bo, xã Trung Bì, xã Kim Bình

Điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị

2020 - 2050

4.500 m

2

Suối Bợ

Thị trấn Bo và xã Hạ Bì

2030 - 2035

1.300 m

3

Suối Cháo

Xã Hạ Bì, thị trấn Bo, xã Kim Binh

Điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị

2020 - 2050

4.200 m

V

HUYỆN LẠC THỦY

1

Sông Bôi

Thị trấn Chi Nê, xã Khoan Dụ, xã Yên Bồng

Cấp nước cho nhà máy nước sạch, điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, vận tải thủy, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị

2020 - 2050

4.600 m

2

Hồ Đầm Khánh

Thị trấn Chi Nê

Hồ điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị

2020 - 2050

1.660.912 m3

VI

HUYỆN YÊN THỦY

1

Hồ Nông Trường

Xã Yên Lạc (QH chung xây dựng thị trấn Hàng Trạm)

Hồ điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch

2025 - 2035

220.258 m3

2

Hồ Xóm Cả

2020 - 2035

500.000 m3

3

Hồ Sung

2020 - 2035

197.715 m3

4

Hồ Nhâm

2020 - 2035

203.511 m3

VII

HUYỆN LẠC SƠN

1

Sông Bưởi

Thị trấn Vụ Bản, xã Yên Phú, xã Xuất Hóa

Cấp nước cho nhà máy nước sạch, điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị

2020 - 2050

6.800 m

VIII

HUYỆN TÂN LẠC

1

Suối Khào

Thị trấn Mường Khến

Điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất và trục tiêu thoát nước cho khu đô thị

2015 - 2020

2.500 m

2

Suối Rèo

Thị trấn Mường Khến

Điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị

2020 - 2035

350 m

IX

HUYỆN CAO PHONG

1

Suối Bưng

Thị trấn Cao Phong

Điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị

2020 - 2035

1.200 m

X

HUYỆN MAI CHÂU

1

Suối Mùn

Xã Tòng Đậu, thị trấn Mai Châu, xã Chiềng Châu

Điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục tiêu thoát nước đô thị

2020 - 2050

15.000 m

2

Hồ Lầm Luông

Xã Tòng Đậu

2020 - 2040

347.359 m3

XI

HUYỆN ĐÀ BẮC

1

Hồ Mu Công

Thị trấn Đà Bắc, xã Tu Lý

Điều hòa, cung cấp nước phục vụ sản xuất, quy hoạch tạo cảnh quan, du lịch và trục thoát nước đô thị

2020 - 2050

108.930 m3

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và cải tạo, phục hồi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

  • Số hiệu: 92/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/01/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Bùi Văn Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản