- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN PHONG ĐIỀN, HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Phong Điền; Giám đốc Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phong Điền và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN PHONG ĐIỀN, HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 92/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phân công quản lý
1. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này hướng dẫn việc quản lý xây dựng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt.
b) Ngoài những nội dung quy định này, việc quản lý xây dựng quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan.
c) Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở đồ án quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Phân công trách nhiệm: UBND huyện Phong Điền là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Quy định về quy mô diện tích và dân số của đô thị:
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực quy hoạch thuộc phạm vi thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp xã Phong Hòa và xã Phong Thu.
- Phía Nam giáp xã Phong An, Phong Thu.
- Phía Đông giáp xã Phong Hiền.
- Phía Tây giáp xã Phong Thu.
2. Quy mô:
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng: 6.437 người.
- Dự báo dân số đô thị đến 2020: 17.000 người.
- Dự báo dân số đô thị đến 2030: 30.000 người
b) Quy mô đất đai: Phạm vi lập quy hoạch có diện tích khoảng 1882,23 ha. Trong đó, diện tích đất xây dựng đô thị:
- Đến năm 2020: 481,16ha.
- Đến năm 2030: 617,42ha.
Điều 3. Quy định chung về quản lý phát triển không gian đô thị
1. Tổng thể chung toàn đô thị: Tổ chức thực hiện và quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch phải phù hợp với đồ án quy hoạch được phê duyệt và các văn bản pháp luật có liên quan; đồng thời phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của huyện Phong Điền và của tỉnh; đảm bảo sự phát triển bền vững.
2. Các trục không gian chính:
- Trục Quốc lộ 1A: Bên cạnh kiến trúc nhà ở, các công trình kiến trúc khác trên Quốc lộ 1A là tương đối đa dạng và sinh động. Các kiến trúc chuyển tiếp giữa khu vực xây dựng mới và chỉnh trang thường là các công trình có tính chất công cộng được xây dựng mới mà trong đó tiêu biểu nhất là Trung tâm thể thao văn hóa và Trung tâm thương mại dịch vụ cấp vùng. Trục không gian Quốc lộ 1A sẽ phản ánh lịch sử phát triển đô thị.
- Trục trung tâm hành chính (hồ Cây Đa-ga mới): Bao gồm các công trình chính là cơ quan-tổ chức sự nghiệp, quảng trường. Trục không gian này sẽ có ý nghĩa là trục không gian Trung tâm hành chính-chính trị của đô thị.
- Trục Tỉnh lộ 9 chủ yếu là kiến trúc mới, từ Đông sang Tây: Trục không gian Tỉnh lộ 9 sẽ phản ánh tính chất công nghiệp-dịch vụ thương mại hiện đại của đô thị.
- Đường nối Tỉnh lộ 17-Trung tâm hành chính: Là tuyến đường mới kết nối các trung tâm quan trọng của đô thị, từ Đông sang Tây. Trục không gian này phản ánh tính chất sinh thái của đô thị. Với trục đường này, hầu như toàn bộ các mặt nước trong đô thị đã được kết nối trên hành lang dự kiến phát triển đô thị sinh thái về phía Tây trong tương lai.
- Đường chính vào ga mới: Là tuyến đường mới kết nối từ ga mới đến hồ Ông Mệnh, từ Đông sang Tây. Trục không gian này sẽ có ý nghĩa quan trọng sau khi ga mới được xây dựng.
3. Khu vực cần bảo tồn:
a) Không gian khu vực bảo tồn phải được giữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc, cảnh quan vốn có của khu vực.
b) Không gian, cảnh quan, cây xanh mặt nước xung quanh và trong khuôn viên các công trình kiến trúc di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh phải tuân thủ các quy định pháp luật về di sản văn hóa và phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ.
4. Khu vực hạn chế phát triển: Hạn chế phát triển về hướng Tây là khu vực đất nông nghiệp.
5. Khu vực không được phép xây dựng:
Các khu vực cấm xây dựng có quy mô khoảng 23,07ha là các hành lang an toàn kỹ thuật chính của đô thị bao gồm hành lang bảo vệ đường sắt, hành lang lưu không của các tuyến điện cao thế 110kV và 220kV, và hành lang bảo vệ bờ sông Ô Lâu.
Nghiêm cấm xây dựng bất kỳ công trình nào không do cơ quan chuyên ngành cho phép.
Điều 4. Các quy định chung về phát triển hạ tầng xã hội
Tập trung phát triển hạ tầng xã hội cùng với phát triển đô thị đặc biệt là về giáo dục, y tế, văn hóa phải đảm bảo về quy mô, diện tích, cảnh quan, môi trường và bán kính phục vụ. Hình thức kiến trúc phù hợp với cảnh quan, môi trường và khí hậu.
Điều 5. Các quy định chung về phát triển hạ tầng kỹ thuật
Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo tính đồng bộ. Cần đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả, đảm bảo tính kết nối tương thích phù hợp với yêu cầu cảnh quan và môi trường đô thị, đảm bảo sự an toàn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Điều 6. Các quy định chủ yếu về kiểm soát phát triển và bảo vệ môi trường đô thị
1. Đối với hệ sinh thái tự nhiên: Kiểm soát chặt chẽ và hạn chế các nguồn phát thải từ đất liền ra sông, các hồ. Chất thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường và yêu cầu của luật pháp Việt Nam.
2. Đối với địa hình cảnh quan:
- Hạn chế san ủi địa hình tự nhiên.
- Có giải pháp chống sạt lở bờ sông.
- Quản lý khai thác cảnh quan mặt nước sông hồ hợp lý.
3. Đối với không khí, tiếng ồn:
a) Xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng đô thị hợp lý, áp dụng các giải pháp thi công tiên tiến trong xây dựng phát triển đô thị.
b) Tăng cường trồng cây xanh dọc các tuyến đường, công viên, trong khuôn viên các công trình.
Phần II:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Các khu vực xây dựng nhà ở mới
1. Các quy định về quy hoạch:
TT | Hạng mục | Vị trí (ký hiệu) | Quy mô đến năm 2030 ha | Mật độ xây dựng (%) | Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) | Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) | Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 | Đất ở đô thị | ODT | 153,84 | ≤ 55 | 1 | 4 | 1,5 |
2 | Đất ở mật độ thấp | ODH | 153,52 | ≤ 25 | 1 | 3 | 0,5 |
3 | Đất ở kết hợp dịch vụ | ODV | 15,56 | ≤ 60 | 3 | 5 | 2,1 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển:
a) Tổ chức quản lý quy hoạch: tổ chức thực hiện và quản lý phát triển đô thị đối với các khu ở phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
b) Giải pháp kiến trúc:
- Kiến trúc công trình phải được nghiên cứu kỹ về hình khối, đường nét, màu sắc. Hạn chế các giải pháp kiến trúc công trình có hình thức phức tạp, không phù hợp với điều kiện khí hậu cảnh quan chung của khu vực. Trang trí mặt ngoài, không sơn quét các màu đen, tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, có nhiều chi tiết rườm rà, phản cảm.
- Kiến trúc nhà ở phải hài hòa, thống nhất về ngôn ngữ kiến trúc cho cả khu vực. Chú ý bảo đảm về độ lùi; sự đồng bộ về chi tiết hàng rào cho các dãy nhà.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
a) San nền:
Khu vực quy hoạch có cao độ nền theo hai hướng chủ đạo từ Tỉnh lộ 9 về phía Bắc và Tỉnh lộ 9 về phía Nam. Giải pháp san nền bám sát địa hình tự nhiên, tuân thủ cao độ thiết kế tại các nút giao của mạng lưới đường giao thông theo quy hoạch. Cao độ nền xây dựng khống chế từ +5,0m đến +11,0m.
b) Giao thông: Ngoài các tuyến giao thông từ cấp khu vực đã được định hướng trong quy hoạch chung, các tuyến giao thông cấp nội bộ (phân khu vực, đường nhóm nhà ở,...) cần được xem xét cụ thể khi thiết kế quy hoạch chi tiết.
c) Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
Nguồn điện lấy từ trạm biến áp 110kV Phong Điền tại thôn Tân Lập.
- Lưới hạ thế: Cấp điện áp 380/220V. Đường trục và nhánh rẽ tại các khu vực đô thị, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, khu quy hoạch dân cư sử dụng dây bọc (cáp vặn xoắn ABC hoặc XLPE).
- Chiếu sáng công cộng và chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.
d) Cấp thoát nước: Các đường ống cấp, thoát nước phải được thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho sử dụng.
đ) Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Chất thải rắn được thu gom về các điểm tập kết, sau đó được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của khu vực.
- Định hướng quy hoạch sử dụng hệ thống thoát nước riêng, trong giai đoạn trước mắt sử dụng hệ thống thoát nửa riêng. Nước thải từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất, nước thải trạm y tế... phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào hệ thống thoát nước đô thị.
Điều 8. Khu trung tâm công trình công cộng
1. Các quy định về quy hoạch:
TT | Hạng mục | Vị trí (ký hiệu) | Quy mô đến năm 2030 ha | Mật độ xây dựng (%) | Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) | Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) | Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 | Cơ quan, tổ chức sự nghiệp | TSC | 12,35 | ≤ 30 | 2 | 5 | 0,9 |
2 | Công cộng | CCC | 17,87 | ≤ 30 | 1 | 3 | 0,75 |
3 | Giáo dục cơ sở | DGD | 12,99 | ≤ 30 | 1 | 3 | 0,9 |
4 | THPT, trường chuyên nghiệp | DGC | 3,52 | ≤ 30 | 2 | 4 | 0,9 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển: Ngoài một số nội dung được quy định tại mục 2 - Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Đối với công trình công cộng, công cộng cấp đô thị và công cộng cấp khu ở: Không gian kiến trúc hiện đại cho công sở, hài hòa với cảnh quan khu vực, giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và dự kiến phát triển trong tương lai; đảm bảo mật độ xây dựng hợp lý cho từng cấp công sở phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
b) Đối với công trình giáo dục đào tạo:
- Khu vực xây dựng trường học cần đảm bảo an toàn thuận tiện cho việc đi lại của học sinh, yên tĩnh cho việc học tập và giảng dạy; không được bố trí gần các cơ sở thường xuyên tiếng ồn và thải chất độc hại như bệnh viện, cửa hàng, chợ...; hình thức kiến trúc của các khối chức năng trong trường học phải hài hòa và có sự thống nhất chung.
- Tổng mặt bằng của trường học phải được nghiên cứu thiết kế hoàn chỉnh, giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng trước mắt và phát triển tương lai.
c) Đối với công trình y tế: Nâng cấp và mở rộng các cơ sở y tế trên cơ sở các công trình hiện có.
- Bố trí đất xây dựng:
+ Đảm bảo về mật độ xây dựng, tỷ lệ cây xanh và dãy cây xanh cách ly.
- Giải pháp kiến trúc:
+ Giải pháp mặt bằng kiến trúc phải bảo đảm hợp lý, không chồng chéo giữa các bộ phận và trong từng bộ phận. Có điều kiện vệ sinh và phòng bệnh tốt nhất cho khu chữa bệnh nội trú, có đất dự trữ cho yêu cầu phát triển.
+ Khoảng lùi của công trình so với chỉ giới đường đỏ không nhỏ hơn 10m, bảo đảm khoảng cách ly vệ sinh và phòng cháy chữa cháy theo quy định.
+ Màu sắc đảm bảo màu dịu cho phòng bệnh nhân, màu sáng cho phòng nghiệp vụ, màu vui tươi cho phòng sinh hoạt. Công trình phải được hoàn thiện với chất lượng cao.
d) Đối với công trình văn hóa:
- Xây dựng mới trung tâm văn hóa huyện tại đường Văn Lang (vị trí đối diện với khu hành chính tập trung của huyện mới) với quy mô trong quần thể 12ha.
- Hội trường cấp huyện cũ (nằm trên trục đường đường Phò Trạch) bên cạnh huyện ủy cũ dự kiến chuyển thành trung tâm văn hóa thị trấn Phong Điền.
- Khuyến khích việc triển khai các công trình kiến trúc có ý tưởng mới, đặc sắc, ứng dụng công nghệ mới, kiến trúc xanh (tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, sử dụng vật liệu mới...), cần tổ chức thi tuyển các công trình có quy mô lớn, các công trình có yêu cầu kiến trúc đặc thù và có tính chất quan trọng trong đô thị.
- Ưu tiên bố trí các không gian chức năng phục vụ công cộng, diện tích sân bãi cho người ra vào, đỗ xe thuận tiện.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài một số nội dung tại mục 3 Điều 7 của quy định này cần phải đảm bảo theo các yêu cầu sau:
- Cốt xây dựng: ≥ +5,0m.
- Tổ chức tổng mặt bằng cần đảm bảo thuận lợi cho việc kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, giao thông, sân vườn...theo yêu cầu sử dụng. Trong khuôn viên xây dựng công cộng có chỗ để xe phù hợp với quy mô.
- Cây xanh: tỷ lệ diện tích cây xanh tối thiểu 30%.
Điều 9. Cụm công nghiệp:
1. Các quy định về quy hoạch:
TT | Hạng mục | Vị trí (ký hiệu) | Quy mô đến năm 2030 ha | Mật độ xây dựng (%) | Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) | Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) | Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 | Công nghiệp | SKK | 352,41 | ≤ 60 | 1 | 3 | 1,2 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển: Ngoài một số nội dung tại mục 2 - Điều 7 và mục 2 - Điều 8 của quy định này còn phải đảm bảo bố trí xây dựng và giải pháp kiến trúc như sau: tuân thủ xây dựng và phát triển theo đúng quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài một số nội dung tại mục 3 Điều 7 của quy định này cần phải đảm bảo theo các yêu cầu sau:
a) Giao thông: Tuân thủ đúng quy hoạch được duyệt; tỷ lệ diện tích giao thông tối thiểu ≥8%.
b) Cốt xây dựng: phù hợp với cốt xây dựng theo quy hoạch.
c) Cây xanh:
- Chiều rộng dải cách ly phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. Trong dải cây xanh cách ly, tối thiểu 50% diện tích đất được trồng cây xanh và không quá 40% diện tích đất có thể được sử dụng để bố trí bãi đỗ xe, trạm bơm, xử lý nước thải, trạm trung chuyển, chất thải rắn.
- Tăng cường trồng cây xanh, tổ chức các bãi đỗ xe phù hợp.
d) Nước thải: Phải có giải pháp xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.
e) Bãi phế liệu, phế phẩm công nghiệp: phải được rào chắn và không làm ảnh hưởng xấu tới điều kiện vệ sinh xung quanh và không làm nhiễm bẩn môi trường. Bãi phế liệu nguy hiểm (dễ gây cháy nổ, dịch bệnh,...) phải có biện pháp xử lý các chất độc hại và đảm bảo khoảng cách ly.
Điều 10. Khu trung tâm thương mại dịch vụ
1. Các quy định về quy hoạch:
TT | Hạng mục | Vị trí (ký hiệu) | Quy mô đến năm 2030 ha | Mật độ xây dựng (%) | Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) | Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) | Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 | Kinh doanh dân dụng | SKC | 17,52 | ≤ 50 | 2 | 5 | 2,2 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển: Phát triển theo mô hình phân tán, chủ yếu bố trí dọc các tuyến trục chính đô thị như đường quốc lộ 1A, đường trục vào nhà ga mới...
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài một số nội dung tại mục 3 Điều 7 của quy định này thì: Ưu tiên bố trí các bãi đỗ xe trong khuôn viên công trình. Chất thải rắn, nước thải cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 11. Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng
1. Các quy định về quy hoạch:
TT | Hạng mục | Vị trí (ký hiệu) | Quy mô đến năm 2030 ha | Mật độ xây dựng (%) | Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) | Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) | Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 | Tín ngưỡng, di tích | TTN | 6,98 | ≤ 25 | 1 | 2 | 0,4 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển: Đảm bảo xây dựng và phát triển theo đúng quy hoạch được duyệt. Khai thác các giá trị truyền thống hiện có của khu vực nhằm đảm bảo về cảnh quan, văn hóa tại đây.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài một số nội dung được quy định tại mục 3 - Điều 7 thì cần bổ sung một số nội dung sau:
- Tăng cường trồng cây xanh, tổ chức các bãi đỗ xe phù hợp.
- Nước thải: Phải có giải pháp xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường
Điều 12. Khu an ninh quốc phòng
1. Các quy định về quy hoạch:
TT | Hạng mục | Vị trí (ký hiệu) | Quy mô đến năm 2030 ha | Mật độ xây dựng (%) | Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) | Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) | Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 | An ninh | CAN | 1,58 | ≤ 30 | 2 | 4 | 0,9 |
2 | Quốc phòng | CQP | 2,88 | ≤ 30 | 2 | 4 | 0,9 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển: Khu vực xây dựng phải phù hợp theo quy hoạch được duyệt, không được làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường đô thị, tuân thủ theo các quy định về bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự cũng như các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 13. Khu cây xanh thể dục thể thao
1. Các quy định về quy hoạch:
TT | Hạng mục | Vị trí (ký hiệu) | Quy mô đến năm 2030 ha | Mật độ xây dựng (%) | Chiều cao xây dựng tối thiểu (tầng) | Chiều cao xây dựng tối đa (tầng) | Hệ số sử dụng đất (lần) |
1 | Cây xanh | CXC | 37,34 | ≤ 5 | 1 | 2 | 0,05 |
2 | Thể thao | DTT | 12,03 | ≤ 30 | 1 | 2 | 0,5 |
2. Nguyên tắc kiểm soát phát triển:
a) Không gian cây xanh phải đạt các yêu cầu thông thoáng, thẩm mỹ thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng vào mục đích luyện tập thể dục thể thao, dạo bộ, nghỉ ngơi, giải trí... Trong công viên kết hợp xây dựng các công trình văn hóa, thể dục thể thao.
b) Đối với các công trình thể dục thể thao như sân thể thao, nhà luyện tập và thi đấu thể thao:
- Thiết kế tổng mặt bằng công trình đảm bảo công năng sử dụng của từng loại công trình, phù hợp với quy hoạch được duyệt.
- Bố cục và khoảng cách kiến trúc phải đảm bảo an toàn thuận tiện cho người sử dụng đồng thời đảm bảo các yêu cầu về chiếu sáng, thông gió, chống ồn, phòng cháy chữa cháy; Công trình được hoàn thiện với chất lượng và độ bền vững cao.
c) Công trình xây dựng trong công viên, tiểu cảnh kiến trúc phải được nghiên cứu kỹ về hình khối, màu sắc bảo đảm sự hài hòa và nhẹ nhàng.
d) Việc trồng cây xanh không ảnh hưởng đến công trình giao thông, không hư hại công trình ngầm, không gây nguy hiểm và làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
3. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài một số nội dung được quy định tại mục 3 - Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải bố trí đầy đủ các thùng rác công cộng, các khu vệ sinh công cộng. Các công trình dịch vụ trong khu vực cũng phải có đầy đủ khu vệ sinh và đảm bảo vệ sinh môi trường.
b) Việc xây dựng công trình trong khu vực không làm ảnh hưởng đến môi trường, thiết kế công trình dựa trên nguyên tắc hài hòa với điều kiện địa hình tự nhiên.
Điều 14. Quy định kiểm soát không gian, kiến trúc các tuyến phố, trục đường, quảng trường, các điểm nhấn, cây xanh, mặt nước
1. Đối với các tuyến phố, trục đường, quảng trường:
a) Khuyến khích việc kết hợp các khu đất thành khu đất lớn hơn để xây dựng công trình hợp khối đồng bộ; tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải đảm bảo khoảng lùi theo quy định.
b) Tại các tuyến phố chính, trục đường chính của đô thị thì việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng. Đối với cảnh quan khu vực quảng trường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng về tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.
c) Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.
d) Hè phố, đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.
2. Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng: Ưu tiên bố trí các công trình văn hóa, thương mại, dịch vụ tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của tầm nhìn...) nhằm định hướng tầm nhìn và tạo ấn tượng cho đô thị.
3. Đối với cây xanh, mặt nước:
a) Cây xanh trong đô thị phải được trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ, phân loại và bố trí theo quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn và pháp luật hiện hành.
b) Cây cổ thụ trong khuôn viên các công trình, nhà vườn, chùa, đền, am, miếu, nhà thờ, các di tích lịch sử - văn hóa, công trình công cộng đô thị được bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Khuyến khích trồng các loại cây phù hợp với chức năng của các khu vực và tính chất của đô thị, khu vực đô thị, đảm bảo môi trường sinh thái; lựa chọn loại cây trồng có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo nét đặc trưng riêng cho khu vực và cho đô thị.
d) Đối với cảnh quan nhân tạo như ao, hồ, tiểu cảnh, cây xanh, giả sơn phải được thiết kế hợp lý, xây dựng phải đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm vùng miền, tính chất của đô thị, khu vực đô thị.
Điều 15. Quy định về chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến phố chính
1. Chỉ giới đường đỏ:
a) Giao thông đối ngoại:
+ Quốc lộ 1A có mặt cắt 1-1, lộ giới 56,0m(3,0m + 6,0m+ 9,0m+ 9,50m+ 1,0m + 9,50m +9,0m + +6,0m+ 3,0m).
+ Quốc lộ 1A có mặt cắt 3A-3A, lộ giới 32,0m( 6,0m+ 9,5m +1,0m +9,5m +6,0m).
+ Tỉnh lộ 17 và Tỉnh lộ 6 đoạn nội thị, có mặt cắt 4-4, lộ giới 31,0m (4,5m+10,5m+ 1,0m +10,5m + 4,5m)
b) Giao thông nội thị:
+ Mặt cắt 3-3, lộ giới 32,0m (5,0m + 10,5m + 1,0m + 10,5m + 5,0m);
+ Mặt cắt 4-4, lộ giới 31,0m (4,5m + 10,5m + 1,0m + 10,5m + 4,5m);
+ Mặt cắt 5-5, lộ giới 26,0m (4,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 4,5m);
+ Mặt cắt 6-6, lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m);
+ Mặt cắt 7-7, lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
+ Mặt cắt 7s-7s, lộ giới 10,5m (1,75m + 7,0m + 1,75m).
a) Đối với Quốc lộ 1A, có ký hiệu mặt cắt 1-1, lộ giới 56,0m và mặt cắt 3A- 3A, lộ giới 32m:
- Công trình công cộng, dịch vụ: lùi ≥ 10,0m so với chỉ giới đường đỏ ;
- Công trình nhà ở: lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
b) Đối với Tỉnh lộ 9, 17, 6, có ký hiệu mặt cắt 2-2 và 4-4, lộ giới 36,0m và 31,0m:
- Công trình công cộng, dịch vụ: lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ ;
- Công trình nhà ở: lùi ≥ 4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
c) Đối với các tuyến đường có mặt cắt 3B-3B, lộ giới 32,0m :
- Công trình công cộng, dịch vụ: lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ ;
- Công trình nhà ở: trùng với chỉ giới đường đỏ.
d) Các đường; phân khu vực còn lại có các mặt cắt 5-5, 6-6, 7-7 có chỉ giới xây dựng được quy định như sau:
- Công trình công cộng, dịch vụ: lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Công trình nhà ở: lùi ≥ 4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
Điều 16. Quy định về phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chính và công trình ngầm
Đảm bảo theo các Nghị định, Thông tư, Quy chuẩn xây dựng và các văn bản pháp luật hiện hành.
Phần III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Sở Xây dựng, UBND huyện Phong Điền, UBND thị trấn Phong Điền có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này.
Điều 18. Quy định này có giá trị và được thi hành kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với quy định này đều bị loại bỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để có hướng giải quyết.
Điều 19. Quy định này và đồ án Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế được ấn hành lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân biết và thực hiện:
1. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;
3. Sở Tài nguyên và Môi trường;
4. UBND huyện Phong Điền;
5. Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phong Điền;
6. Phòng Công thương huyện Phong Điền;
7. UBND thị trấn Phong Điền.
- 1Quyết định 591/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thuỷ tỉnh Hà Giang đến năm 2030
- 2Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 919/QĐ-UBND.HC năm 2015 Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 591/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thuỷ tỉnh Hà Giang đến năm 2030
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 919/QĐ-UBND.HC năm 2015 Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030
- 9Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 92/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực