Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 918/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2024 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp;
Căn cứ Kết luận số 83-KL/TW ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Bộ Chính trị về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 7 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| KT. THỦ TƯỚNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 83-KL/TW NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 142/2024/QH15 NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA KỲ HỌP THỨ 7, QUỐC HỘI KHÓA XV VỀ CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG, ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI, TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 918/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Căn cứ Kết luận số 83-KL/TW ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Bộ Chính trị về cải cách tiền lương; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 và Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV, Thủ tướng Chính phủ phân công các bộ, cơ quan triển khai thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị và Nghị quyết của Quốc hội về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 như sau:
1. Mục đích
a) Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm túc có hiệu quả Kết luận số 83-KL/TW của Bộ Chính trị và các văn bản liên quan nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong việc cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
b) Xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể thuộc trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan liên quan tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Kết luận số 83-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội.
c) Bảo đảm việc xây dựng và triển khai đúng tiến độ, chất lượng các văn bản quy định cụ thể về chính sách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội.
2. Yêu cầu:
a) Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, cấp trình, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b) Các bộ, cơ quan tích cực, chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, thiết thực, hiệu quả.
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành, địa phương chủ động làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận xã hội, các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị về thực hiện chính sách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Báo cáo cấp có thẩm quyền thông qua danh mục vị trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã:
Bộ Nội vụ phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương và các bộ, ngành, địa phương báo cáo Bộ Chính trị thông qua hệ thống danh mục vị trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị.
3. Nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết số 27-NQ/TW:
Bộ Nội vụ phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương, các bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết số 27-NQ/TW cho phù hợp với thực tiễn để trình Trung ương xem xét, quyết định, thời gian hoàn thành trong năm 2026.
4. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII gắn với yêu cầu cải cách chính sách tiền lương tại Nghị quyết số 27-NQ/TW:
Các bộ, ngành, địa phương chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan tiếp tục thực hiện trong năm 2024 và các năm sau.
5. Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương:
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến chế độ nâng bậc lương và kéo dài thời hạn nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cho phù hợp.
6. Xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy định chính sách tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang từ ngày 01 tháng 7 năm 2024:
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan:
a) Xây dựng trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội; Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc.
b) Nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong việc đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức để trả lương, thưởng theo kết quả thực thi nhiệm vụ.
c) Kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh để xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý trong quá trình thực hiện các nội dung cải cách chính sách tiền lương.
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan xây dựng báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 9 về việc thực hiện cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội theo quy định tại điểm đ mục 6.2 Nghị quyết số 142/2024/QH15.
7. Hướng dẫn việc xác định nhu cầu nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng; tổng hợp nhu cầu, nguồn và trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí còn thiếu do thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng; phối hợp với các bộ, ngành liên quan đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù của các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù và báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XV; hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập cho phù hợp:
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan trình Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền.
8. Rà soát sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp và chế độ đặc thù của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mà trong quá trình thực hiện phát sinh bất hợp lý:
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan liên quan trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền.
9. Xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy định chính sách tiền lương đối với người lao động khu vực doanh nghiệp, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan:
a) Trình Chính phủ ban hành 05 Nghị định sau: (1) Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; (2) Nghị định về quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước; (3) Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng; (4) Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ; (5) Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Ban hành các Thông tư hướng dẫn thực hiện theo các điều, khoản được giao tại 05 Nghị định nêu trên.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ nội dung kế hoạch và theo chức năng, thẩm quyền, nhiệm vụ để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả và bám sát quá trình thực hiện các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh để xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ (Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương) có trách nhiệm:
a) Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch.
b) Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền của Đảng, của Quốc hội, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc triển khai Kế hoạch có hiệu quả, đồng bộ các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp tại Kết luận số 83-KL/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội.
3. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Kế hoạch trong quá trình tổ chức thực hiện, các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan gửi Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
(cụ thể hóa Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 918/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và LLVT | Bộ Nội vụ | Các bộ, cơ quan có liên quan | Chính phủ | 30/6/2024 | Đã ban hành (Nghị định số 73/2024/NĐ-CP) |
2 | Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội | Bộ Nội vụ | Các bộ, cơ quan có liên quan | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Tháng 7/2024 | Đã ban hành (Thông tư số 07/2024/TT-BNV) |
3 | Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc | Bộ Nội vụ | Các bộ, cơ quan có liên quan | Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Tháng 7/2024 | Đã ban hành (Thông tư số 08/2024/TT-BNV) |
4 | Phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết số 27-NQ/TW cho phù hợp với thực tiễn để trình Trung ương xem xét, quyết định | Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan liên quan |
| Năm 2026 |
|
5 | Phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai thực hiện hệ thống danh mục vị trí việc làm trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã | Bộ Nội vụ | Các bộ, cơ quan liên quan |
| Năm 2025 |
|
6 | Nghiên cứu trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến chế độ nâng bậc lương và kéo dài thời hạn nâng bậc lương; sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu trong việc đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức để trả lương, thưởng theo kết quả thực thi nhiệm vụ | Bộ Nội vụ | Các bộ, cơ quan liên quan |
| Năm 2024 và các năm sau |
|
7 | Kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh để xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý trong quá trình thực hiện các nội dung cải cách chính sách tiền lương | Bộ Nội vụ | Các bộ, cơ quan liên quan |
| Năm 2024 và các năm sau |
|
8 | Xây dựng Báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 9 về việc thực hiện cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội theo quy định tại điểm đ Mục 6.2 Nghị quyết số 142/2024/QH15 | Bộ Nội vụ | Các bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, các Bộ ngành có liên quan | Chính phủ | Tháng 4 năm 2025 |
|
1. | Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan liên quan | Chính phủ | 30/6/2024 | Đã ban hành (Nghị định số 74/2024/NĐ-CP) |
2. | Xây dựng Nghị định của Chính phủ về quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành, cơ quan liên quan | Chính phủ | Quý IV/2024 |
|
3. | Xây dựng Nghị định của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành, cơ quan liên quan | Chính phủ | 30/6/2024 | Đã ban hành (Nghị định số 75/2024/NĐ-CP) |
4. | Xây dựng Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành, cơ quan liên quan | Chính phủ | Tháng 7/2024 | Đã ban hành (Nghị định số 77/2024/NĐ-CP) |
5. | Xây dựng Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành, cơ quan liên quan | Chính phủ | Tháng 7/2024 | Đã ban hành (Nghị định số 76/2024/NĐ-CP) |
6. | Ban hành các Thông tư hướng dẫn thực hiện các Nghị định nêu trên (nếu có) | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành, cơ quan liên quan | Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 7/2024 |
|
1. | Hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, cơ quan liên quan | Bộ trưởng Bộ Tài chính | Tháng 8/2024 | Đã ban hành (Thông tư số 62/2024/TT-BTC) |
2. | Tổng hợp nhu cầu, nguồn và trình cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí còn thiếu do thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, cơ quan liên quan | Quốc hội, UBTVQH | Theo đề xuất của các bộ, ngành, địa phương |
|
3. | Phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất cấp có thẩm quyền việc sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù của các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù theo Kết luận số 83-KL/TW; báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XV | Các bộ, ngành, cơ quan liên quan | Bộ Tài chính | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Tháng 5/2025 |
|
4. | Nghiên cứu trình cấp có thẩm quyền việc hoàn thiện quy định về cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập cho phù hợp (trong đó làm rõ thẩm quyền của người đứng đầu được sử dụng tiền lương và kinh phí thường xuyên để thuê chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và được quyết định mức chi trả thu nhập gắn với nhiệm vụ được giao) | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, cơ quan liên quan | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Quý IV/2024 |
|
5. | Báo cáo cấp có thẩm quyền về việc mở rộng phạm vi sử dụng nguồn tích lũy cải cách tiền lương của ngân sách trung ương và địa phương để chi cho việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, trợ giúp xã hội, chính sách an sinh xã hội | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, cơ quan liên quan |
| Quý IV/2024 |
|
1. | Hướng dẫn thực hiện quy định mức lương cơ sở đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý | Bộ Quốc phòng và Bộ Công an | Các bộ, cơ quan liên quan | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an | Tháng 7/2024 |
|
2. | Hướng dẫn thực hiện quy định chế độ tiền thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý | Bộ Quốc phòng và Bộ Công an | Các bộ, cơ quan liên quan | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | Tháng 7/2024 |
|
3. | Rà soát sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp và chế độ đặc thù của lực lượng vũ trang, mà trong quá trình thực hiện có phát sinh bất hợp lý (nếu có) | Bộ Quốc phòng và Bộ Công an | Các bộ, cơ quan liên quan |
| Năm 2024 và các năm sau |
|
| Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận xã hội về việc cải cách chính sách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, cơ quan và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
| Từ tháng 7/2024 và thường xuyên |
|
1. | Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội theo Kết luận số 83-KL/TW của Bộ Chính trị | Các bộ, ngành, cơ quan |
|
| Từ tháng 7/2024 và thường xuyên |
|
2. | Triển khai thực hiện có hiệu quả và bám sát quá trình thực hiện các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh để xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý | Các bộ, ngành, cơ quan |
|
| Năm 2024 và các năm sau |
|
3. | Tiếp tục rà soát toàn bộ khung khổ pháp lý để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù của các cơ quan, đơn vị đang được thực hiện cho phù hợp. | Các bộ, ngành, cơ quan |
| UBTV QH, Chính phủ, TTCP | Trước ngày 31/12/2024 |
|
4. | Rà soát trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức một số chuyên ngành (đặc biệt là phụ cấp theo nghề) mà trong quá trình thực hiện phát sinh bất hợp lý (nếu có) | Các bộ, ngành, cơ quan |
| Chính phủ | Quý IV/2024 và các năm sau |
|
5. | Tiếp tục rà soát nâng cao chất lượng Đề án xây dựng vị trí việc làm, bản mô tả và khung năng lực vị trí việc làm gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao chất lượng đội ngũ | Các bộ, ngành, cơ quan |
|
| Quý IV/2024 và các năm sau |
|
6. | Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước (đặc biệt là sắp xếp và thực hiện chế độ tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập) | Các bộ, ngành, cơ quan |
|
| Hằng năm |
|
1. | Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội theo Kết luận số 83-KL/TW của Bộ Chính trị | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Các bộ, ngành |
| Từ tháng 7/2024 |
|
2. | Triển khai thực hiện có hiệu quả và bám sát quá trình thực hiện các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh để xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Các bộ, ngành |
| Từ tháng 7/2024 |
|
3. | Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII và Nghị quyết số 27-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Bộ Nội vụ, Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan |
| Từ tháng 7/2024 |
|
- 1Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 5Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
- 6Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 7Nghị định 75/2024/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
- 8Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP
- 9Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 10Nghị định 76/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 11Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 8/2024/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 62/2024/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 918/QĐ-TTg năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 83-KL/TW và Nghị quyết 142/2024/QH15 về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 918/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2024
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra