Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 914/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 24 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 210/TTr-SKHCN ngày 14/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của UBND tỉnh)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 1. Chức năng nhiệm vụ của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ.
Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức tư vấn giúp Chủ tịch UBND tỉnh về xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng.
1. Tổ chức các cuộc họp Hội đồng định kỳ hoặc đột xuất.
2. Được đảm bảo các điều kiện cần thiết và các chế độ quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng;
3. Cung cấp các tài liệu cần thiết đến các thành viên Hội đồng phục vụ cho cuộc họp Hội đồng.
Điều 3. Tiêu chuẩn Ủy viên Hội đồng.
1. Ủy viên Hội đồng gồm các chuyên gia khoa học và công nghệ có kinh nghiệm thực tiễn ở một số ngành, các Viện, Trường đại học đứng trên địa bàn tỉnh và cán bộ quản lý tại các sở, ban, ngành của tỉnh.
2. Tiêu chuẩn của Ủy viên Hội đồng:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có kinh nghiệm và năng lực trong công tác quản lý khoa học và công nghệ, quản lý kinh tế, nghiên cứu khoa học hoặc chỉ đạo kỹ thuật sản xuất;
c) Có uy tín trong đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ của tỉnh;
d) Nhiệt tình và có khả năng, điều kiện thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng.
1. Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. Tổ chức của Hội đồng gồm có:
- Chủ tịch Hội đồng;
- 01 Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Các Ủy viên Hội đồng, trong đó có 01 Ủy viên Thường trực (kiêm Thư ký Khoa học);
2. Ban Thường trực Hội đồng gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Thường trực.
Điều 5. Ban Thường trực Hội đồng.
Ban Thường trực Hội đồng có nhiệm vụ sau:
1. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng;
2. Chuẩn bị các nội dung, tài liệu và các điều kiện liên quan để họp Hội đồng;
3. Trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt kết quả cuộc họp.
Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách công tác KH&CN (hoặc do Chủ tịch UBND tỉnh chỉ định), có nhiệm vụ:
1. Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Hội đồng. Phân công trách nhiệm cho Phó Chủ tịch Hội đồng;
2. Chỉ đạo Ban Thường trực Hội đồng chuẩn bị các tài liệu cần thiết về các vấn đề sẽ đưa ra thảo luận tại các kỳ họp Hội đồng;
3. Thực hiện các chế độ quy định và đảm bảo các điều kiện hoạt động của Hội đồng;
4. Triệu tập và chủ trì các kỳ họp của Ban Thường trực và toàn thể Hội đồng;
5. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch giải quyết các công việc của Hội đồng khi Chủ tịch vắng.
Điều 7. Phó Chủ tịch Hội đồng.
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Kiểm tra chương trình, nội dung làm việc và báo cáo đưa ra thảo luận ở các phiên họp của Ban Thường trực và Hội đồng;
b) Giải quyết các công việc của Hội đồng giữa 2 phiên họp của Ban Thường trực và Hội đồng;
c) Sử dụng bộ máy của cơ quan mình để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Hội đồng;
d) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng giải quyết các công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Điều 8. Ủy viên Thường trực kiêm Thư ký Khoa học.
Ủy viên Thường trực có nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng báo cáo, lập chương trình làm việc cho các kỳ họp của Ban Thường trực, chuẩn bị các tài liệu có liên quan cho các cuộc họp của Hội đồng;
2. Tham mưu giúp Chủ tịch Hội đồng giải quyết các công việc Hội đồng giữa 2 kỳ họp của Ban Thường trực;
3. Ghi biên bản cuộc họp và hoàn chỉnh hồ sơ cuộc họp.
4. Được sử dụng phương tiện và nhân lực của cơ quan mình để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng;
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Hội đồng.
Điều 9. Quyền hạn và trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng.
1. Được cung cấp đầy đủ các tài liệu phục vụ cho các cuộc họp xác định nhiệm vụ KH&CN;
2. Tham dự và biểu quyết tại các cuộc họp tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN;
3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về các ý kiến tư vấn và kiến nghị của mình.
Điều 10. Cơ quan Thường trực Hội đồng.
1. Cơ quan Thường trực Hội đồng là Sở Khoa học và Công nghệ. Hội đồng được sử dụng bộ máy, khuôn dấu và tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ trong quan hệ công tác.
2. Cơ quan Thường trực Hội đồng có nhiệm vụ:
2.1. Tham mưu, đề xuất nhân sự tham gia Hội đồng, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt;
Trình tự thực hiện như sau:
a) Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị các ngành, đơn vị liên quan tham gia Hội đồng;
b) Dựa vào tiêu chuẩn Ủy viên Hội đồng các ngành, đơn vị đề cử nhân sự tham gia Hội đồng;
c) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định;
d) Tổng số Ủy viên Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tùy theo yêu cầu, điều kiện cụ thể của tỉnh.
2.2. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện trên cơ sở Biên bản họp Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ.
Điều 11. Nhiệm kỳ công tác của Hội đồng.
Nhiệm kỳ công tác của Hội đồng thực hiện theo nhiệm kỳ của UBND tỉnh. Trong trường hợp đặc biệt, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc rút ngắn hoặc kéo dài thời gian của nhiệm kỳ trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 12. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng.
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, thảo luận công khai và quyết định theo đa số bằng biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín. Trường hợp kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín ngang nhau thì ý kiến quyết định của Hội đồng thuộc bên có ý kiến của người chủ trì phiên họp. Ý kiến bằng văn bản của các Ủy viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo. Biên bản họp Hội đồng có chữ ký của người chủ trì, của Ủy viên Thường trực và gửi Chủ tịch UBND tỉnh cùng các sở, ngành có liên quan; được lưu trữ hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ;
2. Các Ủy viên Hội đồng là các chuyên gia khoa học và công nghệ hoạt động mang tính chất cá nhân về KH&CN, không đại diện cho cơ quan hoặc các tổ chức nơi mình công tác;
3. Chủ tịch Hội đồng được tổ chức họp mở rộng (khi cần thiết), thành phần do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
Điều 13. Phương thức làm việc của Hội đồng.
1. Các kỳ họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 tổng số Ủy viên Hội đồng tham dự;
2. Theo tiến độ đề xuất đặt hàng, Hội đồng họp định kỳ và họp bất thường khi cần thiết. Hội đồng được tổ chức họp các kỳ họp của mình trong giờ hành chính;
3. Ban Thường trực Hội đồng có nhiệm vụ chuẩn bị tài liệu về những vấn đề sẽ đưa ra thảo luận ở Hội đồng và chuyển đến các Ủy viên Hội đồng trước khi họp tối thiểu 7 ngày. Tài liệu của các kỳ họp bất thường phải chuyển đến các Ủy viên Hội đồng chậm nhất là 2 ngày trước kỳ họp.
Điều 14. Chi phí hoạt động của Hội đồng.
1. Chi phí hoạt động của Hội đồng được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN hàng năm của tỉnh. Nội dung chi cho hoạt động của Hội đồng gồm:
a. Thù lao cho các Ủy viên tham dự họp Hội đồng, Ban Thường trực Hội đồng;
b. Chuẩn bị các tài liệu, tư liệu và các điều kiện làm việc của Hội đồng;
c. Đi lại, lưu trú và công tác phí cho các thành viên Hội đồng khi được mời tham dự các phiên họp Hội đồng hoặc đi khảo sát thực tế;
d. Các khoản chi khác (nếu có);
2. Mức chi được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh và các quy định có liên quan.
Điều 15. Triển khai thực hiện.
1. Quy chế này là cơ sở để thành lập và tổ chức hoạt động của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định;
2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
3. Việc thay đổi, bổ sung các thành viên Hội đồng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ;
4. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố vận dụng Quy chế này để xây dựng và tổ chức hoạt động Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ của cấp mình.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành.
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này;
2. Việc sửa đổi hoặc bổ sung Quy chế này do Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo đề xuất UBND xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 3295/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt nội dung và kinh phí đối ứng thực hiện dự án thuộc Chương trình “Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015” do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 3514/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Vườn ươm cây giống công nghệ cao tại Bình Định
- 6Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1141/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2335/QĐ-HĐQLQ năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 3176/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Tư vấn du lịch Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 34/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 3295/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt nội dung và kinh phí đối ứng thực hiện dự án thuộc Chương trình “Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015” do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3514/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các nội dung liên quan đến lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Vườn ươm cây giống công nghệ cao tại Bình Định
- 9Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1141/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 2335/QĐ-HĐQLQ năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Phú Thọ
- 13Quyết định 3176/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Tư vấn du lịch Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2004/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 16Quyết định 34/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 17Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Tư vấn xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 914/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra