BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 911/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ Thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2698/QĐ-BKHCN ngày 05/12/2008 về việc ban hành Quy chế Tổ chức quản lý và duy trì hoạt động Trang tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ trên Internet;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Tin học tại Tờ trình số 11/TTr-TTTH ngày 27/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp thông tin cho Trang tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ trên mạng Internet (website MOST).
Điều 2. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Ban biên tập website MOST, Giám đốc Trung tâm Tin học và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO TRANG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG INTERNET CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo quyết định số 911/QĐ-BKHCN ngày 29/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định chi tiết việc cung cấp và cập nhật thông tin cho Trang tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ trên mạng Internet (sau đây gọi tắt là website MOST).
2. Quy chế này được áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) có trách nhiệm cung cấp và cập nhật thông tin cho website MOST theo Quy chế Tổ chức quản lý và duy trì hoạt động website MOST được ban hành kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-BKHCN ngày 05/12/2008 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
1. Phát huy tính chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời cho website MOST các nội dung thông tin, dữ liệu thuộc các lĩnh vực do đơn vị đã được phân công quản lý.
2. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về những nội dung thông tin, dữ liệu mà đơn vị mình cung cấp, cập nhật cho website MOST và đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của Nhà nước về quyền tác giả.
Điều 3. Nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ
Cung cấp và cập nhật thông tin về các vấn đề:
1. Văn phòng Bộ
a) Hoạt động chỉ đạo, điều hành chung của Lãnh đạo Bộ.
b) Các quy định hành chính, quy chế làm việc, quy chế văn thư và lưu trữ, các chương trình và kế hoạch công tác chung của Bộ.
c) Hoạt động nghiên cứu triển khai và đầu tư phát triển của các đơn vị trực thuộc Bộ.
d) Kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác của Bộ, các thông báo, kết luận của Lãnh đạo Bộ.
e) Công tác thi đua khen thưởng.
2. Vụ Pháp chế
a) Các chương trình, đề án xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về KH&CN.
b) Các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành và công tác phổ biến, giải đáp pháp luật về KH&CN.
c) Công tác rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật về KH&CN.
3. Vụ Kế hoạch – Tài chính
a) Hoạt động quản lý liên quan đến công tác kế hoạch và tài chính trong lĩnh vực KH&CN.
b) Các quy định, văn bản hướng dẫn về kế hoạch và tài chính đối với hoạt động KH&CN.
c) Các chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước và danh mục các nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước hàng năm.
d) Công tác tài chính – kế toán của Bộ KH&CN.
4. Vụ Hợp tác quốc tế
a) Hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN
b) Các quy định, văn bản hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu về KH&CN.
c) Kết quả nổi bật trong hợp tác giữa Việt Nam với các tổ chức quốc tế và các nước trong lĩnh vực KH&CN.
5. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ KH&CN và các đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Các quy định, văn bản hướng dẫn thực hiện công tác tổ chức cán bộ ngành KH&CN.
c) Chương trình, kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính của Bộ.
d) Tình hình thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ.
6. Vụ KH&CN các ngành Kinh tế - Kỹ thuật
a) Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các Bộ, ngành thuộc lĩnh vực phân công quản lý.
b) Kết quả nổi bật của các đề tài, dự án KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp và hàng hóa xuất khẩu, sản phẩm ứng dụng trong y dược học và an ninh quốc phòng, đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp.
7. Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên
a) Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các bộ, ngành thuộc lĩnh vực phân công quản lý.
b) Kết quả nổi bật của các đề tài, dự án KH&CN thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và tự nhiên, khoa học – công nghệ về biển, tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
8. Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ
a) Hoạt động đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ, hợp đồng chuyển giao công nghệ.
b) Các quy định, văn bản hướng dẫn về đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ, hợp đồng chuyển giao công nghệ.
c) Kết quả nổi bật trong hoạt động đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ.
9. Vụ Công nghệ cao
a) Hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển các công nghệ cao (CNC) thuộc các lĩnh vực: công nghệ thông tin và truyền thông, công nghệ sinh học, công nghệ tự động hóa, công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng mới, công nghệ không gian.
b) Kết quả thực hiện các chính sách về quản lý các khu CNC, các trung tâm CNC, các phòng thí nghiệm CNC, các vườn ươm CNC và các hoạt động liên quan đến CNC ở các khu công nghiệp, khu chế xuất; phát triển các doanh nghiệp CNC; xây dựng chương trình Quốc gia về CNC và Quỹ đầu tư mạo hiểm cho CNC.
10. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
a) Hoạt động chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
b) Chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
c) Các quy định, văn bản hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài ở Việt Nam; kiểm định và hiệu chuẩn các phương tiện đo; công bố, công nhận và chứng nhận chất lượng.
d) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
11. Thanh tra Bộ
a) Hoạt động thanh tra việc chấp hành và thực hiện các chính sách, pháp luật về KH&CN; xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
b) Hoạt động tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
c) Hoạt động phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
d) Các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho hệ thống thanh tra chuyên ngành KH&CN.
12. Cục Sở hữu trí tuệ
a) Hoạt động quản lý Nhà nước trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ
b) Chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch phát triển của hệ thống sở hữu trí tuệ trong phạm vi cả nước.
c) Các quy định, văn bản hướng dẫn thực hiện việc đăng ký xác lập quyền và thực thi các quyền lợi hợp pháp về sở hữu trí tuệ.
d) Kết quả nổi bật trong hoạt động sở hữu trí tuệ.
13. Cục An toàn bức xạ và hạt nhân
a) Hoạt động quản lý Nhà nước về công tác đảm bảo an toàn bức xạ và hạt nhân
b) Quản lý chất thải phóng xạ và thanh sát hạt nhân.
c) Tuyên truyền, phổ biến các kiến thức về an toàn bức xạ và hạt nhân.
14. Cục Thông tin KH&CN quốc gia
a) Hoạt động thông tin, thư viện, thống kê KH&CN của hệ thống các tổ chức thông tin KH&CN.
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn lực thông tin KH&CN.
c) Hoạt động của các Chợ công nghệ và thiết bị, mạng nghiên cứu và đào tạo (VINAREN)
d) Hoạt động đăng ký và lưu giữ các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
15. Cục Năng lượng nguyên tử Việt Nam
a) Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hạt nhân và năng lượng nguyên tử phục vụ phát triển kinh tế – xã hội.
b) Phương hướng, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành năng lượng nguyên tử Việt Nam.
c) Kết quả nổi bật về các dịch vụ, sản phẩm và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
16. Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
a) Hoạt động quản lý Nhà nước trong lĩnh vực ứng dụng và phát triển công nghệ.
b) Cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ.
c) Các quy định, văn bản hướng dẫn triển khai các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của thị trường công nghệ; thực hiện các chương trình, đề tài, dự án ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ.
d) Kết quả nổi bật trong hoạt động xây dựng tiềm lực, tư vấn, môi giới và xúc tiến chuyển giao công nghệ, phát triển các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN.
17. Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc
a) Hoạt động chỉ đạo, điều hành của Ban quản lý Khu CNC Hòa Lạc.
b) Quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển Khu CNC đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Kết quả thực hiện kế hoạch vận động, xúc tiến đầu tư và quản lý đầu tư, xây dựng tại Khu CNC Hòa Lạc.
18. Ban KH&CN địa phương
a) Hoạt động chỉ đạo, điều hành của Bộ KH&CN đối với các địa phương.
b) Các hoạt động KH&CN nổi bật của các địa phương.
19. Văn phòng đăng ký hoạt động KH&CN
a) Các quy định, văn bản hướng dẫn đăng ký hoạt động KH&CN theo quy định của pháp luật.
b) Tình hình hoạt động của các tổ chức KH&CN đã đăng ký.
20. Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước
a) Hoạt động của Văn phòng và Ban chủ nhiệm các chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước.
b) Các văn bản quản lý, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ của các chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước.
c) Kết quả nổi bật của các chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước.
21. Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN
a) Hoạt động nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng chiến lược, chính sách và quản lý KH&CN.
b) Kết quả nổi bật trong hoạt động nghiên cứu về chiến lược và chính sách KH&CN.
22. Quỹ phát triển KH&CN Quốc gia
a) Hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN Quốc gia.
b) Định hướng ưu tiên, nội dung, yêu cầu, thể thức và phương thức triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN do Quỹ tài trợ.
c) Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ KH&CN do Quỹ tài trợ.
23. Đối với các đơn vị: Cơ quan đại diện Bộ KH&CN tại Thành phố Hồ Chí Minh; Viện Ứng dụng công nghệ; Trường Quản lý KH&CN; Trung tâm Hỗ trợ đánh giá KH&CN; Trung tâm Nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN; Viện Khoa học sở hữu trí tuệ; Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển vùng; Văn phòng Phối hợp phát triển môi trường KH&CN.
Cần chủ động hoặc khi có yêu cầu cung cấp thông tin cho website MOST về:
a) Các hoạt động theo chức năng & nhiệm vụ được giao.
b) Kết quả nổi bật trong các hoạt động KH&CN của đơn vị.
Điều 4. Cơ chế cung cấp, cập nhật thông tin
1. Thời gian cung cấp, cập nhật thông tin của các đơn vị cho website MOST được thực hiện theo đúng các quy định tại Điều 6 của Quy chế tổ chức quản lý và duy trì hoạt động website MOST ban hành kèm theo Quyết định số 2698/QĐ-BKHCN ngày 05/12/2008 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
Thông tin cung cấp bằng văn bản in trên giấy hoặc tệp tin điện tử (file) được điền theo mẫu Phiếu cung cấp thông tin trong Phụ lục kèm theo Quy chế này.
1. Các đơn vị cần đảm bảo đầy đủ các điều kiện để đại diện Lãnh đạo phụ trách và cán bộ làm đầu mối tuyên truyền của đơn vị mình hoàn thành tốt nhiệm vụ cung cấp thông tin cho website MOST được giao trong Quy chế này.
2. Ban biên tập website MOST có trách nhiệm phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị cần phản ánh kịp thời về Ban biên tập website MOST để trình Lãnh đạo Bộ xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với thực tế.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHO WEBSITE MOST
Mẫu 1. Phiếu Cung cấp thông tin, dữ liệu cho website MOST
Mẫu 2. Phiếu Yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu cho website MOST
Mẫu 3. Phiếu Yêu cầu trả lời
Thông tin, dữ liệu cung cấp cho website MOST xin được gửi về Ban biên tập website MOST theo địa chỉ sau:
Trung tâm Tin học, Bộ Khoa học và Công nghệ, 39 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. Tel: 04-39438058 / 39438062; Fax: 04-39436706; email: bbt@most.gov.vn
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHO WEBSITE MOST
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHO WEBSITE MOST
1. Tên đơn vị:
2. Họ và tên người gửi:
3. Thời gian gửi tin (giờ h , ngày/tháng/năm):
4. Thông tin:
a. Tên tiêu đề bản tin cần đăng:
b. Tóm tắt:
c. Thông tin chi tiết: (gõ trực tiếp mã ký tự tiếng Việt theo chuẩn Unicode, hoặc tệp tin gửi kèm theo định dạng: MS word, RTF, ODF)
5. Văn bản kèm theo:
- ……
6. Thông tin thuộc chuyên mục:
- ……
Ý kiến của Ban biên tập website MOST | Cán bộ cung cấp thông tin |
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHO WEBSITE MOST
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm 200... |
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHO WEBSITE MOST
Kính gửi: ......................................................
Theo yêu cầu của: (Lãnh đạo Bộ hoặc theo Quy chế này, ….)
Ban biên tập website MOST trân trọng đề nghị Quý Cơ quan cung cấp các thông tin về các vấn đề sau để đăng tải trên website MOST:
-
-
……
Thông tin, dữ liệu cung cấp cho website MOST xin được gửi về Ban biên tập website MOST theo địa chỉ sau:
Trung tâm Tin học, Bộ Khoa học và Công nghệ, 39 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. Tel.: 04-39438058/39438062; Fax: 04-39436706; email: bbt@most.gov.vn
Thời hạn: trước giờ , ngày / /200
Trân trọng cảm ơn và mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan.
| Ban biên tập website MOST |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm 200... |
PHIẾU YÊU CẦU TRẢ LỜI
Kính gửi:.......................................................
Trên Diễn đàn của website Bộ Khoa học và Công nghệ (website MOST) đã nhận được bài phản ánh về việc ……………………………………………………, có yêu cầu giải đáp thắc mắc về ……………………………………………………………………………….
Kính đề nghị Quý Cơ quan nghiên cứu, xem xét và trả lời trước công luận về các vấn đề nêu tại Diễn đàn của website MOST. Thông tin trả lời của Quý Cơ quan xin được gửi về Ban biên tập website MOST theo địa chỉ sau:
Trung tâm Tin học, Bộ Khoa học và Công nghệ, 39 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. Tel.: 04-39438058/39438062; Fax: 04-39436706; email: bbt@most.gov.vn
Thời hạn: trước giờ , ngày / /200
Trân trọng cảm ơn và mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan.
| Ban biên tập website MOST |
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Nghị định 28/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 2698/QĐ-BKHCN năm 2008 về quy chế tổ chức quản lý và duy trì hoạt động trang tin điện tử khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ trên mạng internet do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Công văn 2087/BNV-TTTH về cung cấp thông tin cho Website của Chính phủ do Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 911/QĐ-BKHCN năm 2009 về Quy chế cung cấp thông tin cho Trang tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ trên mạng Internet do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 911/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2009
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2009
- Ngày hết hiệu lực: 08/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực