ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 28 tháng 3 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg, ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chánh nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc phối hợp giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp với Sở Tài nguyên - Môi trường, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Xây dựng, Công an, Điện lực, Công ty cổ phần cấp nước Khu công nghiệp, Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng và doanh nghiệp trong công tác thực hiện cơ chế một cửa liên thông về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đăng ký kinh doanh; thẩm định thiết kế cơ sở; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy; khắc dấu và đăng ký mã số thuế và hợp đồng cấp điện, cấp nước theo quy định của pháp luật.
Công tác phối hợp giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp và các cơ quan quản lý chuyên môn thực hiện cơ chế một cửa liên thông được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:
1. Đảm bảo thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi ngành theo quy định.
2. Trong quá trình phối hợp phải tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo đúng quy định của pháp luật và Quy chế làm việc.
3. Đảm bảo tính thống nhất, nhanh chóng, hiệu quả trong giải quyết công việc. Các đơn vị được giao nhiệm vụ phải chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả công việc thực hiện.
4. Việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng được áp dụng theo nguyên tắc công khai về thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ, phí và lệ phí.
1. Nhà đầu tư đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng để nộp và nhận lại kết quả giải quyết các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động của các nhà đầu tư.
2. Các Sở, Ban ngành có liên quan nhận hồ sơ do Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh chuyển đến để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Đến ngày trả kết quả, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tiến hành thu các loại phí, lệ phí theo quy định hiện hành và giao đầy đủ biên lai cho nhà đầu tư.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP
Điều 5. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh: Là cơ quan nhà nước trực tiếp làm đầu mối thực hiện cơ chế một cửa liên thông; tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ và trả kết quả đã giải quyết cho nhà đầu tư theo quy định tại Điều 1 Quy chế này; cụ thể như sau:
1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
a) Hồ sơ:
- 01 đơn xin thuê đất của doanh nghiệp (theo mẫu quy định).
- 02 bản dự án đầu tư của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (đính kèm quyết định phê duyệt dự án do chủ đầu tư tự quyết định phê duyệt và ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng. Trường hợp dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- 01 bản photocopy văn bản chứng minh tư cách pháp nhân của nhà đầu tư.
- 01 bản chính quyết định cho thuê đất của UBND tỉnh Sóc Trăng.
- 01 bản chính biên bản bàn giao đất.
- 01 bản chính hợp đồng thuê đất hoặc thuê lại đất của doanh nghiệp.
- 01 bản photocopy giấy nộp tiền thuê đất.
b) Về quy trình:
Nhà đầu tư | Nộp hồ sơ | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Nộp hồ sơ | Sở Tài nguyên Môi trường |
Nhận lại kết quả | Nhận lại kết quả |
c) Thời gian trả kết quả cho nhà đầu tư là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian giải quyết hồ sơ của Sở Tài nguyên - Môi trường là 3 ngày).
2. Hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
a) Hồ sơ:
- 01 bản đề nghị.
- 07 hoặc 10 (tùy trường hợp cụ thể) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của doanh nghiệp (kèm theo 01 đĩa CD).
- 01 dự án đầu tư.
b) Về quy trình:
Nhà đầu tư | Nộp hồ sơ | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Nộp hồ sơ | Sở Tài nguyên Môi trường | Chuyển hồ sơ | Các Sở ngành liên quan |
Nhận lại kết quả | Nhận lại kết quả |
Nhận lại ý kiến |
c) Thời gian trả kết quả cho nhà đầu tư là 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian thẩm định hồ sơ của Sở Tài nguyên - Môi trường là 15 ngày).
3. Hồ sơ thẩm định thiết kế cơ sở:
a) Hồ sơ:
- 03 bản chính tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở.
- 03 bản chính thuyết minh dự án.
- 04 bản chính bản vẽ thiết kế cơ sở.
- 01 bản photocopy (có chứng thực) bản đồ trích lục thửa đất.
- 02 bản photocopy (có chứng thực) đề cương khảo sát địa chất.
- 02 bản photocopy (có chứng thực) báo cáo kết quả khảo sát địa chất.
- 02 bản photocopy (có chứng thực) biên bản nghiệm thu hồ sơ.
b) Về quy trình:
Nhà đầu tư | Nộp hồ sơ | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Nộp hồ sơ | Sở Xây dựng |
Nhận lại kết quả | Nhận lại kết quả |
c) Thời gian trả kết quả cho nhà đầu tư là 9 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian thẩm định của Sở Xây dựng là 7 ngày làm việc).
4. Hồ sơ thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy:
a) Hồ sơ:
- 03 bản đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy.
- 01 bản chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- 02 bản vẽ và thuyết minh.
b) Về quy trình:
Nhà đầu tư | Nộp hồ sơ | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Nộp hồ sơ | Cảnh sát phòng cháy chữa cháy |
Nhận lại kết quả | Nhận lại kết quả |
c) Thời gian trả kết quả cho nhà đầu tư là 9 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian thẩm định của Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy là 7 ngày làm việc).
5. Hợp đồng đăng ký mua điện:
a) Hồ sơ:
- 01 bản chính giấy đăng ký mua điện, 01 bản chính bảng liệt kê thiết bị sử dụng điện, 01 bản chính biểu đồ phụ tải (theo mẫu quy định).
- 01 bản chính tiến độ sử dụng điện.
- 01 bản chứng thực giấy đăng ký kinh doanh (đối với nhà đầu tư trong nước) hoặc 01 bản chứng thực giấy chứng nhận đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài).
- 01 bản chính quyết định phê duyệt dự án của nhà đầu tư.
- 01 bản photocopy quyết định cho thuê đất của UBND tỉnh.
- 01 bản chính đặc tính kỹ thuật công nghệ của dây chuyền sản xuất liên quan đến quá trình sử dụng.
b) Về quy trình:
Nhà đầu tư | Nộp hồ sơ | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Nộp hồ sơ | Điện lực Sóc Trăng |
Nhận lại kết quả | Nhận lại kết quả |
c) Thời gian trả kết quả cho nhà đầu tư là 4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian giải quyết của Điện lực Sóc Trăng là 2 ngày làm việc).
6. Hồ sơ cấp nước:
a) Hồ sơ: 02 bản đề nghị lắp đặt đường ống cấp nước và đồng hồ nước.
b) Về quy trình:
Nhà đầu tư | Nộp hồ sơ | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Nộp hồ sơ | Công ty CP cấp nước KCN An Nghiệp |
Nhận lại kết quả | Nhận lại kết quả |
c) Thời gian trả kết quả cho nhà đầu tư là 4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó thời gian giải quyết của Công ty cổ phần Cấp nước Khu công nghiệp An Nghiệp là 2 ngày làm việc).
7. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký khắc dấu, đăng ký mã số thuế:
Thực hiện theo Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, đăng ký khắc con dấu và đăng ký mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 22/01/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên Môi trường:
1. Nhận hồ sơ đăng ký theo quy định do Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh chuyển đến.
2. Thực hiện việc thẩm định, cấp chứng nhận quyền sử dụng đất; Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho nhà đầu tư theo thời gian quy định tại điểm 2.1, 2.2, khoản 2, Điều 5, Quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
1. Nhận hồ sơ thiết kế cơ sở của nhà đầu tư đăng ký theo quy định do Ban Quản lý các Khu Công nghiệp chuyển đến.
2. Thực hiện việc thẩm định Hồ sơ thiết kế cơ sở cho doanh nghiệp theo thời gian quy định tại điểm 2.3, khoản 2, Điều 5, Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Phòng Cảnh sát PCCC:
1. Nhận hồ sơ đăng ký đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định do Ban Quản lý các Khu Công nghiệp chuyển đến.
2. Thực hiện việc thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy cho nhà đầu tư theo thời gian quy định tại điểm 2.4, khoản 2, Điều 5, Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Điện lực Sóc Trăng:
1. Nhận hồ sơ đăng ký mua, bán điện theo quy định do Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh chuyển đến.
2. Thực hiện việc hợp đồng mua, bán điện với nhà đầu tư theo thời gian quy định tại điểm 2.5, khoản 2, Điều 5, Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Công ty cổ phần Cấp nước Khu CN An Nghiệp Sóc Trăng:
1. Nhận hồ sơ đăng ký cung cấp nước theo quy định do Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh chuyển đến.
2. Thực hiện việc hợp đồng cung cấp nước cho nhà đầu tư theo thời gian quy định tại điểm 2.6, khoản 2, Điều 5, Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Nhận hồ sơ đăng ký theo quy định do Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh chuyển đến.
2. Thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký khắc dấu, đăng ký mã số thuế theo Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, đăng ký khắc con dấu và đăng ký mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 22/01/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 11. Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Trưởng Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Giám đốc Điện lực, Công ty cổ phần cấp nước Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh Sóc Trăng trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được phân công theo chức năng, thẩm quyền và theo quy chế này; trong đó lưu ý một số nội dung yêu cầu sau:
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt công tác phối hợp.
2. Tổ chức kiểm điểm rút kinh nghiệm về công tác phối hợp 6 tháng một lần.
3. Báo cáo UBND tỉnh trong trường hợp cơ quan có trách nhiệm phối hợp không thực hiện đúng quy chế này.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp, thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm đề xuất, trình UBND tỉnh quyết định.
- 1Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 57/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 05/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế liên thông về đăng ký kinh doanh, khắc con dấu và mã số thuế trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Quyết định 57/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 91/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 91/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực