Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 91/2006/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 6 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CHO ĐỐI TƯỢNG CÓ THU NHẬP THẤP VAY TIỀN TẠI QUỸ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ ĐỂ TẠO LẬP NHÀ Ở.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 3823/QĐ-UB, ngày 04 tháng 8 năm 2004 của ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Quỹ Phát triển nhà ở thành phố;
Căn cứ Quyết định số 128/2005/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 7 năm 2005 của ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển nhà ở thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3891/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 8 năm 2005 của ủy ban nhân dân thành phố; Công văn số 5213/UBND-ĐT, ngày 24 tháng 8 năm 2005 về quy định điều kiện, thẩm định hồ sơ, đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại quỹ Phát triển nhà ở thành phố để tạo lập nhà ở;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ Phát triển nhà ở
thành phố tại Tờ trình số 94/QPTNƠ-TT, ngày 14 tháng 6 năm 2006;

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điều kiện về nhà ở và hạn mức vốn vay, thời hạn vay cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại quỹ Phát triển nhà ở thành phố để tạo lập nhà ở như sau :

1. Bãi bỏ điều kiện về diện tích bình quân nhà ở đang ở nhờ của người có thu nhập thấp nêu tại điều 1, điểm 2, mục a, Quyết định số 3891/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 8 năm 2005 của ủy ban nhân dân thành phố.

2. Hạn mức vốn vay trong năm 2006 được sửa đổi cho một hồ sơ cá nhân tối đa là 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng.

3. Thời hạn cho vay tối đa là 15 (mười lăm) năm.

4. Lãi suất tiền vay hàng năm tính theo nguyên tắc :

4.1. Bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng trả lãi sau của 04 ngân hàng thương mại quốc doanh trên địa bàn thành phố cộng với phí

quản lý 1,5%/năm; ngân sách hỗ trợ lãi suất 3%/năm;

4.2. Căn cứ nguyên tắc này, quỹ Phát triển nhà ở thành phố báo cáo Hội đồng quản lý xem xét, điều chỉnh mức lãi suất cho vay hàng năm theo quy định;

4.3. Lãi suất cho vay đối với người có thu nhập thấp năm 2006 là 9,9%/năm, trong đó ngân sách hỗ trợ 3% và người có thu nhập thấp phải trả là 6,9%. Mức lãi suất này được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.

4.4. Quỹ Phát triển nhà ở thành phố được hạch toán thu nhập năm 2006 theo mức lãi suất 9,9%/năm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Hạn mức vốn vay và thời hạn vay nêu tại Điều 1, Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp đối tượng đã được giải quyết hồ sơ vay trước ngày Quyết định này có hiệu lực.

Các nội dung không đề cập tại quyết định này vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 3891/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 8 năm 2005; Công văn số 5213/UBND-ĐT ngày 24 tháng 8 năm 2005 của ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Hội đồng Quản lý quỹ Phát triển nhà ở thành phố,

Giám đốc quỹ Phát triển nhà ở thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chủ tịch ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Thường vụ Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB : CT, các PCT;
- Liên đoàn Lao động TP;
- Viện Kinh tế thành phố;
- VPHĐ-UB : các PVP;
- Các Tổ NCTH, ĐT (2b);
- Lưu (ĐT - Ch) P.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 


 
Nguyễn Văn Đua

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 91/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định điều kiện cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại quỹ Phát triển nhà ở thành phố để tạo lập nhà ở do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 91/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/06/2006
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Văn Đua
  • Ngày công báo: 30/06/2006
  • Số công báo: Số 5
  • Ngày hiệu lực: 02/07/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản